• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI HÀNG

2.2. Phân tích hoạt động phân phối hàng hóa của công ty TNHH Hoàng Long

2.2.5. Đánh giá của khách hàng đại lý và cửa hàng về hoạt động phân phối của công ty .51

2.2.5.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA

Bảng 2.11. Kiểm định Cronbach’s Alpha lần hai đối với nhóm nhân tố Quan hệ cá nhân

Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo

nếu loại biến

Tương quan

biến tổng

Cronbac h’s Alpha nếu loại

biến

Quan hệ cá nhân Cronbach’s Alpha=0.806

Công ty thường xuyên gọi điện hỏi thăm về

tình hình bán hàng của khách hàng 6.74 2.647 .572 .819

Công ty tặng quà khách hàng vào các dịp lễ, tết 6.98 2.080 .746 .633 Công ty nắm rõ các thông tin liên quan đến

khách hàng 6.79 2.747 .667 .732

(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra SPSS) Kết quả kiểm định lần hai cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha tổng của nhân tố

“Nghiệp vụ bán hàng” là 0,835 nằm trong khoảng từ 0,8 đến 1 nên thang đo lường sử dụng rất tốt. Mặc dù hệ số Cronbach's Alpha của biến “Công ty thường xuyên gọi điện hỏi thăm về tình hình bán hàng của khách hàng” là 0,819 lớn hơn 0,806 nhưng các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected) lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến lớn hơn 0,6 do đó thang đo này có thể giữ lại để phân tích

Tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion) nhằm xác định số nhân tố được trích từ thang đo. Các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan trọng bằng cách xem xét giá trị Eigenvalue. Giá trị Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích.

Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained Criteria): Phân tích nhân tố là thích hợp nếu tổng phương sai trích không được nhỏ hơn 50%. Tóm lại, trong phân tích nhân tố khám phá cần phải đáp ứng các điều kiện:

Factor Loading > 0,5 0,5 < KMO < 1

Kiểm định Bartlett có Sig < 0,05

Phương sai trích Total Variance Explained > 50%

Sau khi kiểm định Cronbach’s Alpha, mô hình nghiên cứu có 5 nhóm nhân tố với 23 biến quan sát ảnh hưởng đến sự đánh giá của khách hàng đối với hoạt động phân phối hàng hóa của công ty TNHH Hoàng Long. Phân tích nhân tố được thực hiện với phép trích Principal Component, sử dụng phép xoay Varimax, sử dụng phương pháp kiểm định KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) và Bartlett để đo lường sự tương thích của mẫu khảo sát.

Bảng 2.12. Kiểm định KMO and Bartlett's Test cho các biến Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0,813

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square 2061,754

Df 136

Sig. 0,000

(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra SPSS)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.13. Tổng phương sai trích và Eigenvalue

Component

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings

Total % of Variance

Cumulative

% Total % of

Variance

Cumulative

%

1 6.638 39.048 39.048 6.638 39.048 39.048

2 2.608 15.342 54.390 2.608 15.342 54.390

3 1.759 10.346 64.736 1.759 10.346 64.736

4 1.366 8.034 72.769 1.366 8.034 72.769

5 1.257 7.395 80.165 1.257 7.395 80.165

(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra SPSS) Kết quả phân tích cho thấy hệ số KMO = 0,813 (> 0,05) và trong kiểm định Bartlett’s Test giá trị Sig.= 0,000 <0,05 chứng tỏ các biến quan sát có tương quan trong tổng thể, hai điều kiện này đều thỏa mãn nên có thể tiến hành phân tích EFA với dữ liệu thu thập được.

Có 5 nhân tố được trích từ thang đo, các nhân tố này đều có giá trị Eigenvalue

>1, chứng tỏ các nhân tố được trích có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc và được giữ lại trong mô hình. Tổng phương sai trích bằng 80,615% (> 50%) nên việc phân tích nhân tố là thích hợp.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.14. Kết quả phân tích nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với kênh phân phối

Mẫu Nội dung Hệ số tải các nhân tố thành phần

1 2 3 4 5

CSBH2 Giá cả hàng hóa rõ ràng, ổn định .938 CSBH4 Thường xuyên đưa ra các chương

trình ưu đãi bán hàng .927

CSBH7 Rõ ràng về công nợ .917

CSBH5 Các hàng hóa đều có nguồn gốc rõ ràng .884 CSBH3 Chiết khấu khi mua hàng hóa cao .785 CSBH1 Cung cấp các loại hàng hóa có tính

cạnh tranh cao trên thị trường .523

NVBH5

Nhân viên thị trường luôn cập nhật các thay đổi về giá cũng như thông tin khuyến mãi cho khách hàng

.910

NVBH4 Nhân viên thị trường am hiểu về

các hàng hóa của công ty .894

NVBH3 Nhân viên bán hàng am hiểu sâu

về hàng hóa .786

CCHH2 Hình thức đặt hàng, giao hàng

nhanh chóng và thuận tiện .860

CCHH1 Hàng hóa sẵn có và đa dạng, dễ

lựa chọn .822

CCHH4 Giao hàng đúng thời hạn .754

CCHH3 Hàng hóa luôn đảm bảo chất

lượng khi giao .677

HTKH2 Giải đáp thắc mắc của khách hàng

nhanh chóng .930

HTKH3 Hỗ trợ đổi, trả hàng hóa cho khách .912

Trường Đại học Kinh tế Huế

hàng

QHKH1

Công ty thường xuyên gọi điện hỏi thăm về tình hình bán hàng của khách hàng

.845

QHKH3 Công ty nắm rõ các thông tin liên

quan đến khách hàng .741

(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra SPSS)

Nhóm nhân tố thứ nhất: Bao gồm 5 biến số. Giá trị Eigenvalue của nhân tố này bằng 6,638 > 1 với hệ số tải đều lớn hơn 0,5 chứng tỏ thang đo phù hợp và đủ độ tin cậy để phân tích. Có thể gọi đây là nhóm: “Chính sách bán hàng”

Nhóm nhân tố thứ hai: Bao gồm 4 biến số. Giá trị Eigenvalue của nhân tố này bằng 2,608 > 1 với hệ số tải đều lớn hơn 0,7 chứng tỏ thang đo đạt giá trị hội tụ và phân biệt, do đó thang đo phù hợp và đủ độ tin cậy để phân tích. Có thể gọi đây là nhóm nhân tố “Nghiệp vụ bán hàng”

Nhóm nhân tố thứ ba: Bao gồm 4 biến số. Giá trị Eigenvalue của nhân tố này bằng 1,759 > 1 với hệ số tải đều lớn hơn 0,5 chứng tỏ thang đo đủ điều kiện để phân tích nhóm nhân tố “Khả năng cung cấp hàng hóa’’

Nhóm nhân tố thứ tư: Bao gồm 2 biến số. Giá trị Eigenvalue của nhân tố này bằng 1,366 > 1 với hệ số tải đều lớn hơn 0,5. Có thể gọi nhóm nhân tố này là “Chương trình, dịch vụ hỗ trợ khách hàng”

Nhóm nhân tố thứ năm: Bao gồm 2 biến số. Giá trị Eigenvalue của nhân tố này bằng 1,257 > 1 với hệ số tải đều lớn hơn 0,5 chứng tỏ thang đo phù hợp và đủ độ tin cậy để phân tích nhóm nhân tố “Quan hệ cá nhân”

2.2.6. Kết quả đánh giá của khách hàng về hoạt động phân phối hàng hóa của công