• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

2.3 Nghiên cứu định lượng

2.3.4 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

2.3.3.2.7 Thành phần sự hài lòng khách hàng

Bảng 2.11 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thành phấn sự hài lòng Cronbach’s Alpha =0.911

Biến Diễn giải Tương quan

biến tổng

Hệ số Alpha nếu bỏbiến Sựhài lòng 1 Nhà thuốc đáp ứng những

kỳvọng của khách hàng. .791 .896

Sựhài lòng 2

Khách hàng hài lòng với chất lượng dịch vụcủa nhà thuốc.

.885 .817

Sựhài lòng 3

Quý khách sẽtiếp tục sử dụng dịch vụvà giới thiệu cho bạn bè, người thân

.789 .899

(Nguồn Số liệu 2019) Tóm lại, sau khi kiểm tra độtin cậy, với 30 biến ban đầu của thang đo chất lượng dịch vụvà sựhài lòng của khách hàng sau khi kiểm định Cronbach’s Alpha, tất cảcác biến đủ điều kiện đểtiếp tục phân tích nhân tốkhám phá.

2.3.4 Phân tích nhân tkhám phá (EFA)

50% thì mới được giữ lại trong mô hình. Đại lượng Eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi nhân tố. Những nhân tố có Eige - value nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc.

Một phần quan trọng trong bảng kết quả phân tích nhân tố là ma trận nhân tố (component matrix) hay ma trận nhân tốkhi các nhân tố được xoay (rotated component matrix). Ma trận nhân tốchứa các hệ số biểu diễn các biến chuẩn hóa bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Những hệsốtải nhân tố (factor loading) biểu diễn tương quan giữa các biến và các nhân tố. Hệsốnày cho biết nhân tốvà biến có liên quan chặt chẽvới nhau. Cỡ mẫu trong nghiên cứu này là 90, như vậy nên chọn hệsốtải nhân tố ≥ 0.5. Em phân tích nhân tốkhám phá EFA riêng biệt cho biến độc lập và biến phụthuộc nhằm tránh trường hợp khi phân tích hồi quy tuyến tính sẽkhông có ý nghĩa vì hiện tượng các biến độc lập và phụthuộc giải thích qua lại cho nhau.

2.3.4.2 Kết quả EFA cho biến độc lập

Bảng 2.12 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett biến độc lập

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0.879

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square 2325.518

Df 351

Sig. .000

(Nguồn Số liệu 2019) Kết quảkiểm định Kaiser–Meyer– Olkin cho giá trị là 0.879 nằm trong khoảng cho phép, kết quả này chứng tỏ rằng mẫu đủ lớn và đủ điều kiện thực hiện phân tích nhân tố. Bên cạnh đó, kiểm định Bartlett cho kết quảmức ý nghĩa bé hơn 0.05 vì vậy mà kết quả thu được trong phân tích nhân tốcó thểsửdụng được.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.13 Kết quả phân tích nhân tố EFA Component

1 2 3 4 5 6

Sự đáp ứng 3 .775

Sự đáp ứng 5 .768

Sự đáp ứng 6 .735

Sự đáp ứng 4 .704

Sự đáp ứng 2 .589

Sự đáp ứng 1 .533

Sựhữu hình 4 .797

Sựhữu hình 5 .781

Sựhữu hình 3 .676

Sựhữu hình 2 .675

Sựhữu hình 1 .643

Chất lượng sản phẩm 2 .813

Chất lượng sản phẩm 5 .746

Chất lượng sản phẩm 4 .706

Chất lượng sản phẩm 3 .700

Chất lượng sản phẩm 1 .550

Khả năng phục vụ3 .844

Khả năng phục vụ2 .801

Khả năng phục vụ1 .752

Khả năng phục vụ4 .706

Độtin cậy 4 .782

Độtin cậy 3 .750

Độtin cậy 1 .605

Độtin cậy 2 .523

Giá cả2 .725

Giá cả3 .697

Giá cả1 .671

(Nguồn Số liệu 2019)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Kết quảEFA nhận thức vềsự đáp ứng cho thấy sáu tiêu chíđo lườngđược tải vào một nhân tố. Hệsốtải vềnhân tốcủa từng biến quan sát là .775; .768; .735; .704;

.589; .533

Kết quả EFA nhận thức về sự hữu hình cho thấy năm tiêu chíđo lường được tải vào một nhân tố. Hệsốtải vềnhân tốcủa từng biến quan sát là .797; .781; .676; .675;

.643

Kết quả EFA nhân thức về chất lượng sản phẩm cho thấy năm tiêu chí đo lường đều tải vào một nhân tố. Hệsốtải về nhân tố của từng biến quan sát .813; .746; .706;

.700; .550

Kết quả EFA nhân tố khả năng phục vụ cho thấy bốn tiêu chí đo lường tải vào một nhân tố. Hệsốtải vềnhân tốcủa từng biến quan sát là .844; .801; .752; .706.

Kết quả EFA nhận thức độ tin cậy cho thấy bốn tiêu chi đo lường được tải vào một nhân tố. Hệsốtải vềnhân tốcủa từng biến quan sát là .782; .750; .605; .523

Kết quảEFA nhận thức giá cảcho thấy ba tiêu chi đo lường nhận thức được tải vào một nhân tố. Hệsốtải vềnhân tốcủa từng biến quan sát là .725; .697; .671

Kết quả kiểm định nhân tố EFA đã cho thấy: 27 biến quan sát có thểrút ra từ6 nhóm nhân tố. Các nhân tố có giá trị Factor loading đảm bảo yêu cầu (>0.3). Bảng kết quảphân tích còn cho thấy có sáu nhân tố được tạo ra có giá trịEigenvalues = 1.252 >

1. Mặt khác thấy rằng với 6 nhân tố này sẽgiải thích được 67.072% biến thiên của dữ liệu (xem phụ lục 2). Như vậy, tất cả các thang đo được lựa chọn cho các biến trong mô hìnhđều đảm bảo yêu cầu và có thểsửdụng trong các phân tích tiếp theo.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.3.4.3 Kết quả EFA cho biến phụ thuộc

Bảng 2.14 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett biến phụ thuộc

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0.713

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square 320.433

Df 3

Sig. .000

Component

Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings

Total % of

Variance

Cumulative

% Total % of

Variance

Cumulative

%

1 2.547 84.888 84.888 2.547 84.888 84.888

2 .310 10.320 95.208

3 .144 4.792 100.000

Component 1

Sựhài lòng khách hàng 2 .953

Sựhài lòng khách hàng 1 .906

Sựhài lòng khách hàng 3 .904

(Nguồn Số liệu 2019) KMO = 0.713 nên mô hình phù hợp cho việc phân tích. Sig = 0.000 nên kiểm định này có ý nghĩa thống kê và các biến có tương quan nhau trong tổng thể. Đồng thời phương sai trích = 84,888% > 50% ; Eigen-value = 2.547 > 1 nên mô hìnhđủ điều kiện đểphân tích nhân tốkhám phá.

Các biến còn lại có hệ sốtải nhân tố đạt tiêu chuẩn nghiên cứu, giá trị nhỏ nhất 0.904 > 0.5. Tiếp tục được dùng đểphân tích hồi quy tuyến tính.

Trường Đại học Kinh tế Huế