• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU BHNT DAI ICHI

2.3 Đánh giá mức độ nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu BHNT Dai ichi Life . 33

2.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ nhận biết thương hiệu BHNT Dai ichi Life .36

2.3.3.2 Phân tích nhân tố EFA

Trường Đại học Kinh tế Huế

Phân tích nhân tố khám phá là một phương pháp phân tích thống kê dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát phụthuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến ban đầu (Hair & ctg, 1998). Các biến mới tạo ra từ EFA sẽ thay cho tập hợp biến gốc ban đầu để đưa vào các phân tích tiếp theo như phân tích tương quan và hồi quy. (Hoàng Trọng, Châu nguyễn Mộng Ngọc, 2008)

Theo Hair & ctg (1998), Factor loading (hệsốtải nhân tốhay trọng sốnhân tố) là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA:

• Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu

• Factor loading > 0,4được xem là quan trọng

• Factor loading > 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn

Điều kiện đểphân tích nhân tốkhám phá là phải thỏa mãn các yêu cầu:

Hệsốtải nhân tố(Factor loading ) > 0,5

0,5≤ KMO ≤ 1: HệsốKMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉsố được dùng đểxem xét sựthích hợp của phân tích nhân tố. TrịsốKMO lớn có ý nghĩa phân tích nhân tốlà thích hợp.

Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0,05): Đây là một đại lượng thống kê dùng đểxem xét giảthuyết các biến không có tương quan trong tổng thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0,05) thì các biến quan sát có mối tương quan với nhau trong tổng thể.

Phần trăm phương sai toàn bộ(Percentage of variance) > 50%: Thểhiện phần trăm biến thiên của các biến quan sát. Nghĩa là xem biến thiên là 100% thì giá trịnày cho biết phân tích nhân tốgiải thích được bao nhiêu %.

Bảng 2.8: Kiểm định KMO và Bartlett's lần 1 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling

Adequacy.

0,611

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

626,445

df 171

Sig. ,000

(Nguồn: Sốliệu điều tra và xửlý SPSS)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Ta thấy 0,5 < KMO = 0,611 < 1 vậy phân tích nhân tốEFA là thích hợp. Giá trị sig. là 0 < 0,05 cho biết các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.

Bảng 2.9: Ma trận xoay nhân tố lần 1

Nhân tố

1 2 3 4 5 6

hang xom duoc dai ichi boi thuong ,840 nguoi than co an tuong tot ve dai ichi ,811 ban be noi dai ichi huu ich ,805 moi nguoi binh luan tich cuc ve dai ichi

tren internet

,425

quy vi cuoc song tuoi dep co gia tri lon ,827 thuong xuyen thuc hien chuong trinh

thien nguyen

,805

thong tin tich cuc tren bao ,778

hoi thao thu vi ,409

slogan de nho ,678

slogan the hien nang luc tai chinh ,668

slogan de doc ,633

slogan tao su tin tuong ,620

slogan an tuong ,563

logo co tinh tham my cao ,881

logo mau sac hai hoa ,871

nhan vien tu van ton trong khach hang ,787

nhan vien tu van tai chinh chuyen nghiep

,597 ,585

nhan vien tu van tai chinh trung thuc ,526

noi dung tu van phu hop nhu cau ,863

(Nguồn: Sốliệu điều tra và xửlý SPSS)

Qua kết quả phân tích EFA lần 1 cho ra 6 nhóm nhân tố. Hệsố tải nhân tố của biến“Mọi người bình luận vềDai ichi trên internet” là 0,425, biến“Hội thảo thú vị” là 0,409đều nhỏ hơn 0,5 vì vậy 2 biến này bị loại bỏ. Biến quan sát “nhân viên tư vấn tài

Trường Đại học Kinh tế Huế

chính chuyên nghiệp” tải ở hai nhân tố 5 và 6, mặc khác 0,597-0,585 = 0,012 < 0,3 nên biến này bị loại. Nhân tốthứ6 chỉ có biến quan sát “nội dung tư vấn phù hợp nhu cầu” tảiđược nên cũng bịloại khỏi mô hình và tiến hành phân tích EFA lần 2.

Bảng 2.10: Kiểm định KMO và Bartlett's lần 2 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling

Adequacy.

,604

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

456,617

df 105

Sig. ,000

(Nguồn: Sốliệu điều tra và xửlý SPSS)

Khi phân tích EFA lần 2 ta thấy 0,5 < KMO = 0,604 < 1 vậy phân tích nhân tố EFA là thích hợp. Giá trịsig. là 0 < 0,05 cho biết các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.

Bảng 2.11: Phương sai trích

Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings

Total % of

Variance

Cumulative

% Total % of

Variance

Cumulative

%

2,900 19,336 19,336 2,210 14,734 14,734

2,296 15,305 34,642 2,103 14,021 28,756

1,715 11,433 46,074 2,056 13,704 42,460

1,520 10,134 56,208 1,726 11,506 53,966

1,067 7,116 63,325 1,404 9,359 63,325

(Nguồn: Sốliệu điều tra và xửlý SPSS)

Phương sai trích 63,325% cho biết 5 nhân tố giải thích được 63,325% biến thiên của các biến quan sát. Theo Hair & ctg (1998), phương sai trích phải lớn hơn 50%.

Như vậy phương sai trích của dữliệu nghiên cứu đãđạt yêu cầu.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.12: Ma trận xoay nhân tố lần 2

Biến quan sát 1 2 3 4 5

hang xom duoc dai ichi boi thuong ,864 ban be noi dai ichi huu ich ,820 nguoi than co an tuong tot ve dai ichi ,796

quy vi cuoc song tuoi dep co gia tri lon ,855 thuong xuyen thuc hien chuong trinh

thien nguyen ,786

thong tin tich cuc tren bao ,785

slogan de nho ,673

slogan the hien nang luc tai chinh ,665

slogan de doc ,645

slogan tao su tin tuong ,630

slogan an tuong ,548

logo co tinh tham my cao ,894

logo mau sac hai hoa ,877

nhan vien tu van ton trong khach hang ,741

nhan vien tu van tai chinh trung thuc ,697

(Nguồn: Sốliệu điều tra và xửlý SPSS)

Kết quảxoay nhân tốcho ra 5 nhóm nhân tố được đặt tên như sau:

 Nhân tố 1: Truyền miệng có giá trị Eigenvalue = 2,9 và giải thích được 14,734% phương sai,gồm 3 biến quan sát:

1. Hàng xóm được Dai ichi life bồi thường 2. Bạn bè nói Dai ichi life hữu ích

3. Người thân cóấn tượng tốt vềDai ichi life

 Nhân tố 2: Quan hệ công chúng(PR) có giá trị Eigenvalue = 2,296 và giải thích được 14,021% phương sai,gồm 3 biến quan sát:

1. Quỹ “vì cuộc sống tươi đẹp có giá trịlớn”

2. Thường xuyên thực hiện chương trình thiện nguyện 3. Thông tin tích cực trên báo chí.

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Nhân tố 3: Slogan có giá trị Eigenvalue = 1,715 và giải thích được 13,704%

phương sai, gồm 5 biến quan sát:

1. Slogan dễnhớ

2. Slogan thểhiện năng lực tài chính 3. Slogan dễ đọc

4. Slogan tạo sự tin tưởng 5. Sloganấn tượng

 Nhân tố 4: Logo có giá trị Eigenvalue = 1,52 và giải thích được 11,506%

phương sai,gồm 2 biến quan sát là:

1. Logo màu sắc hài hòa 2. Logo có tính thẩm mỹ.

 Nhân tố5: Nhân viên có giá trị Eigenvalue = 1,067 và giải thích được 9,059%

phương sai,gồm 2 biến quan sát là:

1. Nhân viên tư vấn tài chính tôn trọng khách hàng.

2. Nhân viên tư vấn tài chính trung thực

2.3.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ nhận biết thương hiệu BHNT