• Không có kết quả nào được tìm thấy

Phân tích sản lượng tiêu thụ khóa điện tử qua 3 quý trong khoảng thời gian

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH

2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Phan Thái Sơn

2.3.3. Phân tích sản lượng tiêu thụ khóa điện tử qua 3 quý trong khoảng thời gian

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Bùi Tuyết Linh 47 Bảng 2.4: Sản lượng tiêu thụkhóa trong trong khoảng thời gian tháng 7/2018-3/2019

Qúy 3 (2018) Qúy 4 (2018) Qúy 1 (2019) Qúy 4 (2018)/Qúy 3 (2018) Qúy 1 (2019)/Qúy 4 (2018)

SL % SL % SL % SL % SL %

(+/-) (+/-) (+/-) (+/-)

Lock 3S

KABA EF 2880 25 17,61 25 12,76 10 4,12 0 -15

KABA EF 780 0 0,00 5 2,55 3 1,23 5 -2

GATEMAN F100 2 1,41 0 0,00 3 1,23 -2 3

GATEMAN F50 12 8,45 30 15,30 25 10,29 18 -5

HUNE 988-D 4 2,81 2 1,02 12 4,94 -2 10

Tổng 43 30,28 62 31,63 53 21,81 19 44,19 -9 -14,52

PHG Lock

RF 2590 8 5,64 12 6,12 18 7,41 4 6

FP8161 19 13,37 25 12,76 20 8,23 6 -5

RF 8010 4 2,81 0 0,00 3 1,23 -4 3

RF 8135 18 12,68 4 2,04 25 10,29 -14 21

RF 8172 3 2,11 0 0,00 8 3,29 -3 8

KR 8171 5 3,52 10 5,10 8 3,29 5 -2

KR 8159 2 1,41 0 0,00 10 4,12 -2 10

Tổng 59 41,54 51 26,02 92 37,86 -8 -13,56 41 80,39

VN Lock

VN-8061C 20 14,09 35 17,87 18 7,41 15 -17

VN-8066C 0 0,00 3 1,53 4 1,65 3 1

VN-8001HG 3 2,11 5 2,55 20 8,23 2 15

VN-8090S 2 1,41 0 0,00 8 3,29 -2 8

VN-8000G 0 0,00 3 1,53 3 1,23 3 0

VN-8069S 0 0,00 2 1,02 8 3,29 2 6

Tổng 25 17,61 48 24,50 61 25,10 23 92,00 13 27,08

Hafele Lock

EF 7500 5 3,52 18 9,18 12 4,95 13 -6

EF 8500 0 0,00 4 2,04 2 0,82 4 -2

EF 9500 2 1,41 0 0,00 3 1,23 -2 3

EF 9000 0 0,00 3 1,53 2 0,82 3 -1

EF 8000 8 5,64 10 5,10 18 7,41 2 8

Tổng 15 10,57 35 17,85 37 15,23 20 133,33 2 5,71

Tổng cộng 142 100 196 100 243 100 54 38,03 47 23,98

Dựa vào bảng số liệu cho ta thấy, tổng sản lượng tiêu thụ khóa của Công ty có hướng tăng dần qua 3 quý (quý 3 năm 2018- quý 1 năm 2019). Cụ thể, quý 4 năm 2018 tăng 54 chiếc tương đương với tăng 38,03% so với quý 3 năm 2018 và quý 1 năm 2019 tăng47 chiếctương đương với 23,98% so vớiquý 4 năm 2018.

Nhìn chung sản lượng tiêu thụ của khóa Lock 3S và PHG cao hơn VN Lock và Hafele Lock. Cụ thể: Tổng sản lượng tiêu thụ của khóa Lock 3S và PHG quý 3 năm 2018 lần lượt là 43 chiếc (chiếm 30,28%) và 59 chiếc (chiếm 41,54%) trong khi đó khóa VN Lock và Hafele Lock lần lượt chỉ có 25 chiếc (chiếm 17,61%) và 15 chiếc (chiếm 10,57%). Quý 4 năm 2018 tổng sản lượng tiêu thụ của khóa Lock 3S và PHG lần lượt là 62 chiếc (ứng với 31,63%) và 51 chiếc (chiếm 26,02%), khóa VN Lock và Hafele Lock lần lượt là 48 chiếc (chiếm 24,50%) và 35 chiếc (chiếm 17,85%). Qúy 1 năm 2019tổng sản lượng tiêu thụkhóa Lock 3S là 53 chiếc (ứng với 21,81%), PHG là 92 chiếc (chiếm 37,86%), VN Lock là 61 chiếc (chiếm 25,10%) và Hafele Lock là 37 chiếc (chiếm 15,23).

Tổng sản lượng tiêu thụcủa Lock 3Squý 4 năm 2018 tăng 19 chiếc tương đương với tăng 44,19% so với quý 3 năm 2019 nhưng đến quý 1 năm 2019 giảm 9 chiếc tương đương với giảm 14,52% so với quý 4 năm 2018. Tổng sản lượng tiêu thụ của khóa PHGquý 4 năm 2018 giảm 8 chiếc tương đương với giảm 13,56 % so với quý 3 năm 2018 và đến quý 1 năm 2019 tăng 41 chiếc tương đương với tăng 80,39% so với quý 4 năm 2018. Tổng sản lượng tiêu thụcủa VN Lock quý 4 năm 2018 tăng 23 chiếc tương đương với tăng 92% so với quý 3 năm 2018 và đến quý 1 năm 2019 tăng 13 chiếc tương đương với tăng 27,08% so với quý 4 năm 2018. Tổng sản lượng tiêu thụ của Hafele Lockquý 4 năm 2018 tăng 20 chiếc tương đương với tăng133,33% so với quý 3 năm 2019và đến quý 1 năm 2019 tăng 2 chiếc tương đương với tăng 5,71% so với quý 4 năm 2018.

Qua đó, Công ty cần phải có chính sách hợp lý để đảm bảo việc tăng lên của sản lượng tiêu thụtỷlệthuận với việc tăng lên của lợi nhuận. Công ty cần chú ý trong việc phân bố nhập các dòng khóa để đảm bảo đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng và có các chính sách đối với các loại khóaít được tiêu thụ.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Về nhân lực:

Bảng 2.5: Tình hình nguồn lao động của Công ty

Các bộphận Đại học Cao đẳng Trung cấp Giới tính

Nam Nữ

Ban lãnhđạo Công ty 1 0 0 1 0

Tài chính- Kếtoán 1 0 0 0 1

Kếhoạch dựán 1 0 0 1 0

KỹThuật 1 0 0 1 0

Kinh doanh 0 1 0 1 1

Tổng 5 1 0 4 2

Tổng cộng 6

(Nguồn: phòng kếtoán) Qua bảng số liệu trên, ta thấy lao động chiếm số đông ở Công ty là nam giới vì tính chất sản phẩm của Công ty-khóa điện tử là sản phẩm công nghệcao, thiên vềkỹ thuật, phù hợp với lao động nam nên lực lượng lao động nữ chiếm tỷ trọng nhỏ, lao động nữ thường là nhân viên kinh doanh hoặc nhân viên văn phòng.

Lao động đại học chiếm tỷlệrất cao trong tổng số lao động trong Công ty, vì vậy chất lượng sản phẩm cũng như cách làm việc tốt hơn, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng được tốt hơn.

Công ty không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn hóa cho nhân viên thông qua việc cho nhân viên đi học các lớp đào tạoởbên ngoài nhằm nâng cao kỹ năng của đội ngũ nhân viên.

Nhìn chung, tập thểnhân lực của Công ty mang những phẩm chất tốt đẹp:

- Giàu tham vọng: Luôn sẵn sàng chấp nhận những khó khăn đểlàm tốt mọi công việc được giao, không bao giờ trốn tránh những công việc quan trọng đòi hỏi trách nhiệm, luôn cởi mở, lúc nào cũng tràn đầy năng lượng, nhiệt huyết và có thái độ làm việc tốt những cũng không quá tựcao tự đại mà đánh mất chính mình.

- Tựtin: Là nhà quản lý, ai cũng sẽcảm thấy yên tâm hơn khi giaocông việc cho

Trường Đại học Kinh tế Huế

thân mình. Khách hàng sẽluôn bị thu hút cũng như cảm thấy tin cậy khi trò chuyện và trao đổi công việc với những người tựtin.

- Khiêm tốn: Những người xuất sắc hiếm khi thích nói về bản thân mình. Họ thường có xu hướng chứng minh giá trị bản thân qua những hành động và kết quả công việc hơn là nói rồi để đó. Luôn khiêm tốn, không phóng đại về khả năng của mình cũng như khoe khoang vềnhững gì mìnhđã làmđược.

- Đáng tin cậy: Một nhân viên đáng để cấp trên tin tưởng là người luôn chú ý lắng nghe các yêu cầu cũng như chỉ dẫn, luôn hoàn thành công việc đúng thời hạn được giao và không bao giờ khiến khách hàng thất vọng. Nếu như có bất cứvấn đề gì kéo dài thời gian thực hiện công việc, họ luôn báo cáo lại để Công ty có hướng giải quyết nhanh chóng.

- Luôn tích cực: Những hành vi tích cực của một nhân viên xuất sắc sẽ tác động lớn tới những người khác. Họluôn truyền cảm hứng làm việc và cảm giác vui vẻ cho cảCông ty.

- Chăm chỉlàm việc: Chăm chỉ là đức tính cần cho những nhân viên xuất sắc. Họ đầu tư thời gian và công sức cho mọi nhiệm vụ được giao, cố gắng để hoàn thành trước thời gian được yêu cầu. Với thời gian dư ra, nhân viên xuất sắc sẽ dành để chỉnh sửa và hoàn thiện kết quả vượt xa những yêu cầu cơ bản.

- Giàu ý tưởng và sáng tạo trong mọi tình huống: Luôn sẵn sàng thử nghiệm những điều mới mẻ, đểsuy nghĩ vươn xa hơn những điều ai cũng thấy. Nhờ có sựsáng tạo mà có thể hoàn thành mọi việc nhanh chóng và đơn giản hiệu quả hơn những người khác.

- Trung thực: Trung thực chưa bao giờ là thừa. Trong Công ty, không ai ưa những người hai mặt và thiếu trung thực. Những người gian trá và không từthủ đoạn luôn luôn bị coi thường. Những nhân viên xuất sắc luôn rõ ràng trong mọi việc, do đó họ luôn được đánh giá cao hơn những người khác.

2.4. Các sản phẩm mà Công ty đang kinh doanh, phương thức bán hàng,