• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG II : ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA DOANH NGHIỆP

2.2. Kết quả nghiên cứu

2.2.5 Phân tích thống kê mô tả

Mô hình hồi quy

HQ= 0.416*( Anh/chị được tham gia các chương trình đào tạo theo yêu cầu công việc) + 0.431*( Anh/chị được huấn luyện các kỹ năng công việc cần thiết để thực hiện tốt công việc) + 0.414*( Anh/chị được biết các điều kiện cần thiết để được thăng tiến trong công ty)

Nhận xét : Biến “Anh/chị được tham gia các chương trìnhđào tạo theo yêu cầu công việc” tác động lớn nhất đến yếu tố đào tạo và phát triển. Cho thấy sựthõa mãn, cam kết làm việc của nhân viên công ty cổphần Phước-Hiệp-Thành bị ảnh hưởng rất lớn từviệc được tham gia các chương trìnhđào tạo theo yêu cầu công việc. Do đó để tăng sự thõa mãn, cam kết làm việc của nhân viên, công ty nên quan tâm việc đào tạo nhân viên và phát triển các mục tiêu, kếhoạch của doanh nghiệp.Nên xem đào tạo và phát triển là một cách thức động viên tinh thần và tăng mức độthảo mãn và sựcam kết nhân viên với công ty.

2.2.5 Phân tích thng kê mô t

Nhận xét:

Qua kết quả ta thấy, “những thay đổi về chính sách liên quan đến nhân viên trong công ty đều được thông báo đầy đủ, rõ ràng “có 85 người đồng ý (chiếm 43,4%) và69 người rất đồng ý chiếm 45,2%. “Anh/chị có đủ thông tin để thực hiện công việc”

có 98 người đồng ý chiếm 50%.Bên cạnh đó biến “Anh/chị nhận được sự hướng dẫn của cấp trên khi gặp khó khăn trong việc giải quyết công việc” có 86 người đồng ý ( tương ứng 43,9%).Bên cạnh đó có một vài ý kiến không đồng ý như “Anh/chị nhận được sự hướng dẫn của cấp trên khi gặp khó khăn trong việc giải quyết công việc” có 6 ý kiến không đồng ý có thể do một số điều kiện khách quan hoặc có một số nhân viên mới vào tay nghề và trình độ nghiệp vụ chưa cao nhưng chịu sự hướng dẫn và dẫn dắt của đồng nghiệp vì cấp trên không thể đảm nhiệm hết việc chỉ bảo cho từng nhân viên mới.

Bảng 2.16 Đánh giá của nhân viên về Đào tạo và phát triển ST

T

Đánh giá hiệu quả công việc

Rất không đồng ý

Không đồng ý

Trung lập

Đồng ý

Rất đồng ý

1

Anh/chị được tham gia các chương trình đào tạo theo yêu cầu công

việc

Số

lượng 0 1 37 97 61

Cơ cấu

% 0.00 0.5 18.9 49.5 31.1

2

Anh/chị được huấn luyện các

kỹ năng công việc cần thiết để thực hiện tốtcông việc

Số

lượng 0 1 41 90 64

Cơ cấu

% 0.00 0.5 20.9 45.9 32.7

3

Anh/chị được biết các điều kiện cần thiết để được thăng tiến trong công

ty

Số

lượng 0 1 39 99 57

Cơ cấu

% 0.00 0.5 19.9 50.5 29.1

(Nguồn: Sốliệu xửlí SPSS)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhận xét:

Đa phần công nhân đều đồng ý rằng ”Anh/chị được tham gia các chương trình đào tạo theo yêu cầu công việc” có 97 người đồng ý chiếm 49,5%.Bên cạnh đó yếu tố

“Anh/chị được huấn luyện các kỹ năng công việc cần thiết để thực hiện tốt công việc”

có 64 người rất đồng ý chiếm 32,7%.”Anh/chị được biết các điều kiện cần thiết để được thăng tiến trong công ty” có 1 người không đồng ý có thể do nhân viên đó chưa tìm hiểu kĩ về các chính sách thăng tiến của công ty.

Bảng 2.17Đánh giá của nhân viên vềPhần thưởng và sựcông nhận

STT Đánh giá hiệu quả công việc

Rất không đồng ý

Không đồng ý

Trung

lập Đồng ý Rất đồng ý

1

Khi thực hiện tốt công việc,anh/chị nhận được lời khen

ngợi và sự công nhận

Số lượng 0 7 51 74 64

Cơ cấu % 0.00 3.6 26.0 37.8 32.7

2

Tiền thưởng mà anh chị nhận được tương

xứng với kết quả làm việc của anh chị

Số lượng 0 18 76 90 12

Cơ cấu % 0.00 9.2 38.8 45.9 6.1

3

Anh/chị hiểu rõ về các khoản tiền thưởng và phúc lợi

trong công ty

Số lượng 1 15 62 87 31

Cơ cấu % 0.5 7.7 31.6 44.4 15.8

(Nguồn: Sốliệu xửlí SPSS) Nhận xét:

Khi thực hiện tốt công việc,anh/chị nhận được lời khen ngợi và sự công nhận với 74 người đồng ý và 64 người rất đồng ý chiếm lần lượt là 37,8% và 32,7%.”Tiền thưởng mà anh chị nhận được tương xứng với kết quả làm việc

Trường Đại học Kinh tế Huế

của anh chị” có 18

người không đồng ý ( tương ứng 9,2%) cũng do một phần hạn chế ở chính sách của doanh nghiệp.Mức thưởng chưa thực sự cao nên nhân viên cảm thấy chưa được hài lòng so với kết quả làm việc họ làm ra.Yếu tố “Anh/chị hiểu rõ về các khoản tiền thưởng và phúc lợi trong công ty” đa phần nhân viên đều đồng ý với ý kiến này,vì thời gian làm việc của nhân viên đều khác cao 3-5 năm nên các chính sách này nhân viên đa phần hiểu rõ, chỉ có một số nhân viên chưa hiểu rõ, có thể do họ chưa tìm hiểu vàquan tâm đến các chính sách này hoặc do trìnhđộ nhận thức chưa được cao.

Bảng 2.18 Đánh giá của công nhân vềHiệu quảtrong việc ra quyết định

STT Đánh giá hiệu quả công việc

Rất không đồng ý

Không đồng ý

Trung

lập Đồng ý Rất đồng ý

1

Anh/chị đượcphép thực hiện công việc theo năng lực tốt nhất của anh/chị

Số lượng 4 15 82 62 33

Cơ cấu % 2.0 7.7 41.8 31.6 16.8

2

Anh/chị được tham gia vào việc ra quyết định quan trọng của bộ phận

Số lượng 2 21 67 56 44

Cơ cấu % 1.0 13.8 34.2 28.6 22.4

3

Công ty anh/chị thu thập nhiều nguồn thông tin và

ý kiến phản hồi trước khi ra các quyết định quan

trọng

Số lượng 1 19 58 63 55

Cơ cấu % 0.5 9.7 29.6 32.1 28.1

(Nguồn: Sốliệu xửlí SPSS) Nhận xét: Yếu tố “Anh/chị được phép thực hiện công việc theo năng lực tốt nhất của anh/chị” có 62 người đồng ý với ý kiến này chiếm 31,6%.Anh/chị được tham

Trường Đại học Kinh tế Huế

gia vào việc ra quyết định quan trọng của bộ phận là yếu tố được đánh giá ở mức trung bình có 34,2% ý kiến trung lập. Và yếu tố ”Công ty anh/chị thu thập nhiều nguồn thông tin và ý kiến phản hồi trước khi ra các quyết định quan trọng” được đánh giáở mức độ khá cao có 63 người đồng ý và 55 người rất đồng ý chiếm tương ứng với 32,1% và 28,1%.

Bảng 2.19Đánh giá của nhân viên vềChấp nhận rủi ro và cải tiến sáng tạo STT Đánh giá hiệu quả công việc

Rất không đồng ý

Không đồng ý

Trung

lập Đồng ý Rất đồng ý

1

Anh/chị được khuyến khích học hỏi từ những sai lầm

do sự sáng tạo

Số lượng 0 1 19 85 91

Cơ cấu % 0.00 0.5 9.7 43.4 46.4

2

Công ty anh/chị đánh giá cao các ý tưởng mới của nhân

viên

Số lượng 0 0 19 81 96

Cơ cấu % 0.00 0.00 9.7 41.3 49.0

3

Anh/chị được khuyến khích thực hiện công việc theo

một phương pháp khác so với những cách trước đây mọi

người làm

Số lượng 0 0 17 94 85

Cơ cấu % 0.00 0.00 8.7 48.0 43.4

4

Những cải tiến hiệu quả được thưởng bằng tiền hoặc bằng

các hình thức khác

Số lượng 0 2 16 85 93

Cơ cấu % 0.00 1.0 8.2 43.4 47.4

(Nguồn: Sốliệu xửlí SPSS)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhận xét:

Việc học hỏi và cải tiến luôn được khích lệ trong các doanh nghiệp vì vậy ý kiến “Anh/chị được khuyến khích học hỏi từ những sai lầm do sự sáng tạo” được đánh giá rất cao có 91 người rất đồng ý chiếm 46,4%. Công ty luôn thúc đẩy các ý kiến sáng tạo đổi mới, đặc biệt là việc mẫu mã đan ,cải tiến mẫu về bàn ghế, sọt, rá… có 96 người rất đông ý chiếm 49% về ý kiến “Công ty anh/chị đánh giá cao các ý tưởng mới của nhân viên”.Công ty luôn khuyến khích nhân việc, tạo động lực để đội ngũ nguồn nhân lực ngày càng phát triển vì vậy nhân viên rất đồng ý về các ý kiến “Anh/chị được khuyến khích thực hiện công việc theo một phương pháp khác so với những cách trước đây mọi người làm” và “Những cải tiến hiệu quả được thưởng bằng tiền hoặc bằng các hình thức khác”.

Bảng 2.20Đánh giá của nhân viên về Địnhhướng kếhoạch STT Đánh giá hiệu quả công việc

Rất không đồng ý

Không đồng ý

Trung

lập Đồng ý Rất đồng ý

1

Công ty anh/chị có chiến lược phát triển

trong tương lai rõ ràng

Số lượng 0 4 48 101 43

Cơ cấu % 0.00 2.0 24.5 51.5 21.9

2

Anh/chị được chia sẻthông tin về mục

tiêu của công ty

Số lượng 0 2 41 100 52

Cơ cấu % 0.00 1.0 20.9 51.0 26.5

3

Anh/chị hoàn toàn ủng hộ mục tiêu của

công ty

Số lượng 0 6 40 86 64

Cơ cấu % 0.00 3.1 20.4 43.9 32.7

(Nguồn: Sốliệu xửlí SPSS) Nhận xét:

Qua sự phát triển theo từng năm qua cho thấy, nhân viên đồng ý rất cao về ý kiến “Công ty anh/chị có chiến lược phát triển trong tương lai rõ ràng” với 101 người chiếm 51,5%. Không những thế nhân viên luônủng hộ mực tiêu của công ty vì sự phát triển chung của công ty.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.21Đánh giá của công nhân vềlàm việc nhóm STT Đánh giá hiệu quả công việc

Rất không đồng ý

Không đồng ý

Trung

lập Đồng ý Rất đồng ý

1

Anh/chị thích làm việc với mọi người

trong bộ phận

Số lượng 2 9 70 80 35

Cơ cấu % 1.0 4.6 35.7 40.8 17.9

2

Nhân viên trong bộ phận sẵn sàng hợp tác với nhau và làm

việc như một đội

Số lượng 0 10 77 75 34

Cơ cấu % 0.00 5.1 39.3 38.3 17.3

3

Khi cần sự hỗ trợ,anh/chị luôn nhận được sự hợp tác của các phòng ban, bộ phận trong

công ty

Số lượng 1 12 58 69 56

Cơ cấu % 0.5 6.1 29.6 35.2 28.6

(Nguồn: Sốliệu xửlí SPSS) Nhận xét:

Nguồn nhân lực ở công ty đa phần là lực lượng công nhân. Họ là những người cùng làng, sống đa phần cạnh nhau nên mối qua hệcũng thân thiện , khăng khít và hợp ý hơn vì thếý kiến”Anh/chị thích làm việc với mọi người trong bộ phận” được đánh giá cao.Nhân viên sẵn sàng hợp tác và giúp đỡ nhau làm việc như một đội với 38,3%

đồng ý và 35,2 ý kiến đồng ý rằng luôn có sự hỗ trợ và hợp tác của các phòng ban.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.22Đánh giá của nhân viên vềCác chính sách quản trị STT Đánh giá hiệu quả công việc

Rất không đồng ý

Không đồng ý

Trung

lập Đồng ý Rất đồng ý

1

Các chính sách thăng tiến, khen thưởng trong công ty là công

bằng

Số lượng 0 1 17 84 94

Cơ cấu % 0.00 0.5 8.7 42.9 48.0

2

Tiền lương và phân phối thu nhập trong công ty là công bằng

Số lượng 0 1 15 94 86

Cơ cấu % 0.00 0.5 7.7 48.0 43.9

3

Cấp quản lý của anh/chị luôn nhất quán khi thực thi các chính sách liên quan

đến nhân viên

Số lượng 0 2 11 82 101

Cơ cấu % 0.00 1.0 5.6 41.8 51.5

4

Không tồn tại sự thiên vị trong việc xét nâng lương hay thăng chức

Số lượng 0 1 13 86 96

Cơ cấu % 0.00 0.5 6.6 43.9 49.0

(Nguồn: Sốliệu xửlí SPSS) Nhận xét:

Nhân viên đồng ý rằng các chính sách khen thưởng là công bằng với 94 người đồng ý chiếm 48%.Tiền lương và phân phối thu nhập trong công ty là công bằng với 101 người rất đồng ý chiếm 51,5%. Bên cạnh đó công ty không tồn tại sự thiên vị trong việc xét nâng lương hay thăng chức có đến 96 người rất đồng ý tương ứng 49%.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.23 Đánhgiá của nhân viên vềSựthõa mãn, cam kết làm việc STT Đánh giá hiệu quả công việc

Rất không đồng ý

Không đồng ý

Trung

lập Đồng ý Rất đồng ý

1 Anh/chị thấy tự hào về công ty

Số lượng 0 0 14 91 91

Cơ cấu % 0.00 0.00 7.1 46.4 46.4

2

Anh/chị sẵn sàng đặt mọi nổ lực để giúp công ty đạt

thành công

Số lượng 0 1 13 102 80

Cơ cấu % 0.00 0.5 6.6 52.0 40.8

3

Anh/chị cảm thấy vui mừng vì chọn công ty để làm việc

Số lượng 0 0 11 95 90

Cơ cấu % 0.00 0.00 5.6 48.5 45.9

4

Anh/chị rất quan tâm về số phậncủa

công ty

Số lượng 0 1 15 82 98

Cơ cấu % 0.00 0.5 7.7 41.8 50.0

(Nguồn: Sốliệu xửlí SPSS) Nhận xét:

Qua sốliệu thì nhân viên đều có ý kiến là thõa mãn và hài lòng với công việc tại công ty.Với ý kiến nhân viên cảm thấy tự hào về công ty có 182 ý kiến đồng ý chiếm 92,8%.Nhân viên sẵn sàng đặt mọi nổ lực để giúp công ty đạt thành công với 102 ý kiến rất đồng ý chiếm 52%.Khi nhân viên cảm thấy đây là một nơi họ lựa chọn tốt để làm việc thì nhân viên sẽ cảm thấy vui mừng với 95 người đồng ý chiếm 48,5%.Nhân viên đã hài lòng vềcông ty thì họluôn nghĩ đến số phận công ty và quan tâm đến sựtồn vong của công ty với 98 người rất đồng ý chiếm 50%.

Trường Đại học Kinh tế Huế

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO MỨC ĐỘCAM