• Không có kết quả nào được tìm thấy

So sánh website thương mại điện tử của công ty với đối thủ cạnh tranh

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ

2.3. Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải ứng dụng TMĐT và CNTT vào hoạt

2.3.5. So sánh website thương mại điện tử của công ty với đối thủ cạnh tranh

2.3.5.So sánh website thương mại điện tửcủa công ty với đối thủcạnh tranh

•Content (nội dung): Thông tin chung vềcông ty, email, số điện thoại, địa chỉ, thông tin sản phẩm, tuyển dụng, thông tin cổ đông, các báo cáo hàng năm, tin tức sự kiện, các giải thưởng đã đạt được, các chứng nhận trong sản xuất-kinh doanh, khách hàng, đối tác, thương hiệu lớn…

•Connection (liên kết): Liên kết với các công ty may khác và hiệp hội dệt may Việt Nam

• Community (cộng đồng): kết nối với các trang mạng xã hội hay thư điện tử email, số điện thoại các bộphận nhân viên,fanpage, zalo,…

• Commerce (thương mại): đang trong tiến trình số hóa mảng thương mại điện tửtrên website

• Communication (giao tiếp): Chưa hỗ trợ trao đổi thông tin trực tuyến trên website

• Customization (cá biệt hóa): chưa có mục đặt hàng theo sở thích cá nhân của từng khách hàng. Công ty chưa có nhu cầu nhắm đến khách hàng đơn lẻ.

2.3.5.2. Đánh website TMĐT của các đối thủcạnh tranh của Công ty

Đối thủlà các công ty may mặc khác như Tổng công ty dệt may Hòa Thọ, Việt tiến, HueGatex.

*Đánh giá website của Tổng công ty CPDM Hòa Thọ (tham khảo giao diện websiteởphần Phụlục)

+ Vềkỹthuật

•Tên miền: Tổng công ty sửdụng tên miền Việt Nam là: www.hoatho.com.vn.

• Ngôn ngữ thiết kế: Website được thiết kế với ngôn ngữ lập trình ASP.NET.

Đây là ngôn ngữ được sửdụng thiết kếwebsite phổbiến hiện nay.

• Phần mềm quản lý: Tương ứng ngôn ngữlập trình trên, tổng công ty sử dụng hệquản trị cơ sởdữliệu SQL để quản lý cơ sởdữliệu cho website.

+ Về nội dung: Sử dụng nguyên tắc 7Cs để đánh giá nội dung của website, cụ thể:

•Context (hình thức):Website được thiết kếvới phông nền trắng và xanh dương nhạt, làm nổi bật logo của Tổng CTCP dệt may Hòa Thọ, đồng thời các mảng thông

Trường Đại học Kinh tế Huế

tin được bố trí gọn gàng, hài hòa và hợp lý. Website của Tổng công ty cung cấp cho người dùng với hai loại ngôn ngữlà Anh và Việt Nam.

• Content (nội dung): Website cung cấp những thông tin tổng quan về lịch sử hình thành, lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm, thị trường của Tổng công ty và những thông tin dành cho các cổ đông như thông tin tài chính, đại hội đồng cổ đông...

Website có cập nhập thông tin kinh tế xã hội, thông tin ngành, thông tin về các hoạt động của Tổng công ty, tuy nhiên những trang tin này vẫn chưa cập nhật thường xuyên. Đặc biệt Tổng công ty có đoạn video giới thiệu sơ lược vềtổng công ty, cơ cấu tổchức, tình hình doanh thu, hệthống nhà máy phân xưởng, năng lực sản xuất… dài 4 phút 30 giây.

•Connection (liên kết): Website có mục liên kết web giúp cho người dùng có thể đang đứng trong trang web của công ty có thể liên kết với các trang web của các cơ quan, tổchức khác để tìm kiếm các thông tin liên quan hỗtrợ cho người dùng.

•Community (cộng đồng):Website chưa có mục này.

• Commerce (thương mại): Website chưa cung cấp chức năng giao dịch trực tuyến.

• Communication (giao tiếp): Để giúp người dùng có thể tương tác với website, Tổng công ty có chức năng hỗ trợ trực tuyến dành cho khách hàng muốn biết thêm thông tin.

• Customization (cá biệt hóa):Website chưa có mục này.

* Đánh giá website của Việt Tiến (tham khảo giao diện website phần Phụ lục)

+ Vềkỹthuật

• Tên miền: www.viettien.com.vn.

+ Vềnội dung

• Context (hình thức): Website được thiết kế với phông trắng và xanh da trời đậm làm nổi bật logo của Việt Tiến màu đỏ và trắng. Website của Tổng công ty cung cấp cho người dùng với hai loại ngôn ngữlà Anh và Việt Nam. Trên website cung cấp thông tin về công ty, sản phẩm, tin tức và sự kiện, các banner quảng cáo… với hình thức hài hòa, bốcục rõ ràng và hợp lý.

Trường Đại học Kinh tế Huế

• Content (nội dung): Website cung cấp những thông tin về hệ thống các cửa hàng, danh mục sản phẩm, tin tức, thông tin cổ đông,… Tin tức cập nhật thường xuyên.

•Connection (liên kết): Không có liên kết đến các website khác.

•Community (cộng đồng): Website chưa có mục này.

• Commerce (thương mại): Website có chức năng đặt hàng trực tuyến thông qua giỏhàng và email của khách hàng. Chưa có chức năng thanh toán trực tuyến.

• Communication (giao tiếp): Để giúp người dùng có thể tương tác với website, công ty có chức năng đăng ký nhận tin tức mới thông qua địa chỉemail mà khách hàng để lại, bên cạnh đó, web còn có mục tìm kiếm giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm các sản phẩm mà mình muốn có trên trang web bằng cách gõ mã hàng hóa hoặc tên sản phẩm muốn tìm vào mục tìm kiếm. Bên cạnh đó còn có chức năng tư vấn cho khách hàng những sản phẩm nổi bật và bán chạy nhất.

• Customization (cá biệt hóa): Website cung cấp chức năng này thông qua danh mục sản phẩm, cá biệt hóa khách hàng thông qua phân loại nhỏcác dòng sản phẩm của công ty và sắp xếp theo kích thước, màu sắc, giá cả…

*Đánh giá website của Huegatex (tham khảo giao diện websiteởphần Phụlục) + Vềkỹthuật

• Tên miền: http://huegatex.com.vn/vi/

+ Vềnội dung

• Context (hình thức): Tương tự như Thiên An Phú, Website cũng được thiết kế với phông nền trắng và xanh dương làm chủ đạo.

•Content (nội dung): Website cung cấp những thông tin vềcông ty, hệthống các cửa hàng, danh mục sản phẩm, tin tức, các câu hỏi thường gặp và phần liên hệ. Tin tức cập nhật thường xuyên.

•Connection (liên kết): Không có liên kết đến các website khác.

•Community (cộng đồng):Website chưa có mục này.

• Commerce (thương mại): Website có chức năng bán hàng trực tuyến thông qua chức năng giỏhàng và thanh toán trực tuyến.

Trường Đại học Kinh tế Huế

•Communication (giao tiếp): Web không có chức năng này.

•Customization (cá biệt hóa): Chưa có tính năng cá biệt hóaởwebsite.

=> Như bảng 8 và các phân tích trên, ta có thể nhận thấy website của công ty Hòa Thọ và Việt Tiến có số điểm đánh giá cao nhất tiếp đến là Thiên An Phú và cuối cùng Huegatex. Công ty cổ phần Dệt May Thiên An Phú có website kháổn định, hình thức đẹp dễ nhìn. Tuy nhiên có nhược điểm là tốc độ truy cập chưa nhanh, mức độ tương tác trên website chưa nhiềuvà chưa tận dụng nhiều nguồn lực từchính website của công ty. Website của Thiên An Phú cần được cải tiến, nâng cấphơn.

2.3.6. Đánh giá thực trạng sử dụng ứng dụng TMĐT và CNTT tại CT của khối nhân viên vănphòng

Bên cạnh việc sử dụng các dữ liệu thứ cấp, bài nghiên cứu còn sử dụng các số liệu sơ cấp được điều tra bằng bảng hỏi. Để có cái nhìn một cách khách quan, chi tiết hơn và tránh những ý kiến chủ quan, sau khi thu và sàng lọc các bảng hỏi, tiến hành phân tích để ra các kết quả thể hiện đánh giá của khối nhân viên văn phòng đối với hoạt động sử dụng các phần mềm thương mại điện tử. Tác giảtiến hành thống kê mô tảkết hợp với kiểm định giá trịtrung bình One Samples T-test các chỉ tiêu mức độhài lòng, lợi ích để đưa ra kết luận về đánh giá thực trạng ứng dụng TMĐT tại công ty và giá trị kiểm định là 4 (Mức độ đồng ý). Từ đó, tạo điều kiện trong việc đềxuất các giải pháp giúp CTCP DM Thiên An Phú nâng cao hiệu quả ứng dụng TMĐT trong thời gian tới, với cách kiểm định này, tác giảcó giảthuyết kiểm định như sau:

(1)Thang đo: Likert 5 mức độ

(1=Hoàn toàn không đồng ý; 2= Không đồng ý; 3=Bình thường; 4=Đồng ý;

5=Hoàn toànđồng ý) (2) Giảthuyết:

H0: µ = Giá trịkiểm định H1: µ # Giá trịkiểm định

(3) Nếu Sig.≥ 0,05: Chấp nhận giảthuyết H0

(4) Nếu Sig. < 0,05: Bác bỏgiảthuyết H0, chấp nhận H1 (5) Mức ý nghĩa: 95 %

Trường Đại học Kinh tế Huế

Đề tài sử dụng thang đó 5 nên mức độ đánh giá dưới góc nhìn của người lao động được xác định như sau:

Giá trị nhỏ nhất min=1; giá trị lớn nhất max=5; khoảng cách được tính là 95-10/5=0,8

Giá trị trung bìnhđược xác định như sau:

+Từ 1 đến 1,8 điểm được đánh giá là hoàn toàn không đồng ý +Từ 1,81 đến 2,6 điểm được đánh giá là không đồng ý

+Từ 2,61 đến 3,4 điểm được đánh giá là bình thường +Từ3,41 đến 4,2 điểm được đánh giá là đồng ý

+Từ 4,21 đến 5 điểm được đánh giá là hoàn toàn đồng ý

Thực hiện khảo sát trên 100 nhân viên trực tiếp về đánh giá thực trạng ứng dụng sử dụng TMĐT tại công ty. Tiến hành phát ra 100 phiếu khảo sát thu về được 100 phiếu. Và cho ra kết quả như sau:

2.3.6.1 Đặc điểm mẫu điều tra

Bảng 10: Đặc điểm mẫu điều tra

Tiêu chí Chỉ tiêu Số lượng

(người) Cơ cấu (%)

Giới tính

Nam 53 53

Nữ 47 47

Tổng cộng 100 100

Độtuổi

Từ18-25 18 18

Từ26-35 58 58

Từ36-45 22 22

Trên 45 2 2

Tổng cộng 100 100

Công việc tại công ty có đang sử dụng ứng dụng Thương mại điện tử không

Có 100 100

Không 0 0

Tổng cộng 100 100

Máy tính tại công ty của anh/chị có Có 100 100

Trường Đại học Kinh tế Huế

kết nối Internet Không 0 0

Tổng cộng 100 100

Trong 100 phiếu khảo sát thì có thểthấy khối nhân viên văn phòng có tỷlệnam nữkhông quá chênh lệch, khá cân bằng với tỷlệlần lượt là 53% và 47%.

Về độ tuổi của khối nhân viên văn phòng chiếm phần lớn là từ 26-35 tuổi với 58%, chiếm thứ hai là độ tuổi từ 36-45 với 22%, độ tuổi từtừ18-25 chiếm 18%, xếp cuối cùng là khoảng trên 45 với 2%.

Công việc luôn chịu nhiều áp lực, yêu cầu chuyên môn kinh nghiệm cao, sức khỏe tốt vì vậy độtuổi từ 26-35 luôn chiếm tỷ lệ cao trong nguồn nhân sự văn phòng vìđãđáp ứng được những tiêu chí trên.

Qua bảng, chúng ta còn có thế nhận thấy đa số công việc của khối nhân viên văn phòng đã áp dụng ứng dụng thương mại điện tử. Máy tính với tỷ lệ 100% có kết nối Internet.

2.6.3.2. Mã hóa thang đo

Bảng 11: Mã hóa thangđo

Yếu tố Tên biến Mô tảbiến

Website của công ty

W1 Website có tên miền dễ nhớ, dễ đọc

W2 Website được quảng bá rộng rãi, nhiều người biết

W3 Giao diện website dễ sử dụng W4 Giao diện website đẹp, bắt mắt Hệthống chữký số H1 Bảo mật, an toàn

H2 Tiện lợi,nhanh chóng Cơ sở hạ tầng công nghệ,

máy tính,… của công ty

M1 Hiện đại, công nghệ cao

M2 Thường xuyên được bảo trì, nâng cấp

Các phần mềm thương mại điện tử tại công ty

C1 Dễ sử dụng

C2 Tăng hiệu quả làm việc

C3 Giúp nhân viên làm việc nhanh, chính xác hơn

Các trang mạng xã hội S1 Liên lạc, trao đổi với khách hàng hay đối tác

Trường Đại học Kinh tế Huế

như Zalo, Skype… hỗ trợ

thực hiện các công việc S2 Nhận các đơn hàng nội địa

Fanpage Thiên An Phú

F1 Là phương tiện giúp công ty thông báo các thông tinđến với công nhân viên, đối tác F2 Là phương tiện hiệu quả trong tuyển dụng

nguồn nhân lực

F3 Là phương tiện quảng bá thương hiệu cho công ty

Ưu điểm của thư điện tử Outlook

L1 Địa chỉ liên hệ trực tiếp, nhanh chóng L2 Chăm sóc khách hàng tiện lợi hơn L3 Hỗtrợ thực hiện hợp đồng

L4 Thuận lợi cho việc trao đổi tài liệu giữa các phòng ban và với khách hàng

2.3.6.3. Đánh giá thực trạng sử dụng ứng dụng thương mại điện tử tại Công ty của khối nhân viên văn phòng

Bảng 12: Đánh giá thực trạng sửdụngứng dụngTMĐT của khối nhân viên văn phòng

Các chỉ tiêu đánh giá

Tần suất đánh giá (%) Giá trị trung

bình

Test

Value Sig.

1 2 3 4 5

1.Website có tên miền dễnhớ, dễ đọc 0 0 21,8 50,5 26,7 4,0500 4 ,478 2. Website được quảng bá rộng rãi,

nhiều người biết 0 17,8 45,5 27,7 7,9 3,2600 3 ,000

3. Giao diện Website dễsửdụng 0 0 3,0 79,2 16,8 4,1400 4 ,001 4. Giao diện Website đẹp, bắt mắt 0 1,0 6,9 63,4 27,7 4,1900 4 ,002 5. Hệthống chữký sốbảo mật, an toàn 0 0 19,8 63,4 15,8 3,9600 4 ,508 6. Hệthống chữkí sốtiện lợi, nhanh

chóng 0 0 21,8 51,5 25,7 4,0400 4 ,566

7. Cơ sởhạtầng công nghệhiện đại 0 0 14,9 54,5 29,7 4,1500 4 ,025 8. Cơ sởhạtầng công nghê thường

xuyên được bảo trì, nâng cấp 0 0 6,9 70,3 21,8 4,1500 4 ,005

9. Các phần mềm TMĐT dễsửdụng 0 7,9 39,6 31,7 19,8 3,6400 4 ,000

Trường Đại học Kinh tế Huế

Các chỉ tiêu đánh giá

Tần suất đánh giá (%) Giá trị trung

bình

Test

Value Sig.

1 2 3 4 5

10. Các phần mềm TMĐT tăng hiệu

quảlàm việc 0 0 21,8 56,4 20,8 3,9900 4 ,880

11. Các phần mềm giúp nhân viên làm

việc nhanh, chính xác hơn 0 0 6,9 68,3 23,8 4,1700 4 ,002

12.Mạng xã hội giúp liên lạc, trao đổi

với khách hàng 0 0 21,8 51,5 25,7 4,0400 4 ,566

13. Mạng xã hội giúp nhận các đơn

hàng nội địa 0 9,9 17,8 62,4 8,9 3,7100 4 ,000

14. Fanpage giúp đưa ra thông báo 0 0 18,8 41,6 38,6 4,2000 4 ,008 15. Fanpage giúp tuyển dụng nguồn

nhân lực 0 0 1,0 57,4 40,6 4,4000 4 ,000

16. Fanpage giúp quảng bá thương hiệu

công ty 0 0 29,7 66,3 3,0 4,0600 4 ,449

17. Outlook là phương tiện liên lạc 0 0 29,7 66,3 3,0 3,7300 4 ,005 18.Outlook hỗtrợ chăm sóc khách hàng 0 0 38,6 48,5 11,9 3,7300 4 ,000 19. Outlook hỗtrợthực hiện hợp đồng 0 0 41,6 42,6 14,9 3,7300 4 ,000 20. Outlook giúp trao đổi tài liệu giữa

các phòng ban, giữa các khách hàng 0 0 4,0 53,5 41,6 4,3800 4 ,000

Từbảng trên có thểthấy rằng, mức độ đánh giá của khối nhân viên văn phòngđa sốtừmức hoàn toàn không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý với giá trị trung bình từ3,26 trở lên. Tuy nhiên, vẫn còn có một số hoạt động cần được cải thiện hơn nữa do vẫn còn cóđánh giá không đồng ý.

* Chỉ tiêu về “Website có tền miền dễ nhớ, dễ đọc”, “Hệ thống chữ ký số bảo mật, an toàn”, “Hệ thống chữ kí số tiện lợi, nhanh chóng”, “Các phần mềm TMĐT tăng hiệu quả làm việc”, “Mạng xã hội giúp liên lạc, trao đổi với khách hàng”,

“Fanpage giúp quảng bá thương hiệu công ty” được kiểm định với giá trị kiểm định bằng 4 đều có mức ý nghĩa Sig lớn hơn 0,05 nên chấp nhận giả thuyết H0, nghĩa là đánh giá của khối nhân viên văn phòng vềwebsite của công ty là đềuở mức độ đồng ý. Qua bảng đánh giá trên

+Với chỉ tiêu “Website có tên miền dễ nhớ, dễ đọc”, có đến 50,5% đồng ý, 26,7% hoàn toàn đồng ý và 21,8% bình thường. Chỉ tiêu này được đánh giá có mức độ

Trường Đại học Kinh tế Huế

đồng ý với giá trị trung bình là 4,05, cho thấy khối nhân viên văn phòng rất hài lòng với tên miền truy cập vào website của công ty.

+Với chỉ tiêu “Hệ thống chữký sốbảo mật, an toàn” với 63,4% đồng ý, 19,8%

bình thường và 15,8% hoàn toàn đồng ý. Chỉ tiêu với giá trị trung bình là 4 tương ứng với mức độ là đồng ý.

+Với chỉ tiêu “Hệ thống chữ kí số tiện lợi, nhanh chóng với 51,5% đồng ý, 25,7% hoàn toàn đống ý và 21,8% bình thường. Hệthống chữ kí số gần như gắn liền và thay thế với chữkí truyền thống thông thường, mọi thứdiễn ra trực tuyến chỉ diễn ra trong vài cú nhấp chuột, bản sao cũng được chuyển phát bằng các file từscan.

+Với chỉ tiêu “Các phần mềm TMĐT tăng hiệu quả làm việc” với 56,4% đồng ý, 21,8% bình thường và 20,8% hoàn toàn đồng ý. Khi tác giả trực tiếp tiếp xúc với các phần mềm TMĐT thì tác giảnhận thấy chúng thật sựhữu ích, hỗ trợ làm việc tiện lợi, giảm bớt khối lượng đáng kểcông việc cho khối nhân viên văn phòng.

+Với tiêu chí “Mạng xã hội giúp trao đổi, liên lạc với khách”với 51,5% đồng ý, 25,7% hoàn toàn đồng ý và 21,8% bình thường. Mạng xã hội Zalo, Skype, Fanpage hỗ trợ rất lớn giúp khối nhân viên văn phòng có thể trao đổi với các đối tác, khách hàng của công ty.

+Với chỉ tiêu “Fanpage giúp quảng bá thương hiệu cho công ty” với 66,3%

đồng ý, 29,7% bình thường và 3,0% hoàn toàn đồng ý. Chỉ tiêu với mức ý nghĩa là 4,06, cho thấy rằng fanpage của công ty thực sựhữu dụng trong việc giúp nhiều người biết đến công ty hơn, tên tuổi của công ty sẽlan rộnghơn trong khu vực, cả nước.

* Kết quả kiểm định cho thấy chỉ tiêu “Website được quảng bá rộng rãi, nhiều người biết” có giá trịSig = 0,000<0,05 nên bác bỏH0và chấp nhận H1, tức là đánh giá của khối nhân viên văn phòng vềchỉtiêu nàyở mức khác đồng ý, với giá trịtrung bình là 3,26. Trong đó, 45,5% bình thường, chiếm gần một ½ trong tỷ lệ, 27,7% đồng ý, 7,9% hoàn toàn đồng ý.Ởchỉ tiêu này còn xuất hiện đến 17,8% không đồng ý. Do đó, bên cạnh các ý kiến đồng thuận vẫn nên tìm cách quảng cáo website nhiều hơn thông qua các công cụ marketing online hay trung gian qua các nhà marketing. Còn ở chỉ tiêu “Giao diện Website đẹp, bắt mắt” với 63,4% đồng ý, 27,7% hoàn toàn đồng ý, 6,9% bình thường và 1,0% không đồng ý. Đều đó nói lên rằng, website có thiết kếmàu

Trường Đại học Kinh tế Huế

sắc dịu nhẹ, dễ nhìn, dễ quan sát nhưng vẫn còn khá đơn giản chưa được chau chuốt, đầu tưnhiều.

* Kết quả kiểm định cho thấy chỉ tiêu “Các phần mềm TMĐT dễ sử dụng” có giá trịSig = 0,000<0,05 nên bác bỏH0và chấp nhận H1, tức là đánh giá của khối nhân viên văn phòng về chỉ tiêu này ở mức khác đồng ý, với giá trị trung bình là 3,64.

Trong đó, 39,6% bình thường, 31,7% đồng ý, 19,8% hoàn toàn đồng ý và 7,9% không đồng ý. Tùy vào mức độ công việc, mà việc tiếp xúc với các ứng dụng thương mại điện tử khác nhau, có ứng dụng khá thân thiện với người dùng, có ứng dụng lại mang tính phức tạp khiến các đánh giá có sựchênh lệch, trái chiều. Vì vậy, công ty cần đầu tư hơn nữa về nhân lực TMĐT, nâng cao trình độ cho khối nhân viên văn phòng, mở các lớp đào tạo sửdụngứng dụng.

*Chỉ tiêu “Mạng xã hội giúp nhận các đơn hàng nội địa” với 62,4% đồng ý, 17,8% bình thường, 8,9% hoàn toàn đồng ý, 9,9% không đồng ý. Có Sig<0,05, nên bác bỏ H0và chấp nhận H1,tức là đánh giá của khối nhân viên văn phòng về chỉ tiêu nàyở mức khác đồng ý. Đa số đơn hàng nội địa nhận qua số điện thoại công ty, hoặc đối tác trực tiếp đến đặt công ty gia công lại. Mạng xã hội như Zalo, Skype chỉ nhận lại đơn từ các đối tác cũ là chủyếu.

* Các chỉ tiêu còn lại đều có mức Sig<0,05 nhưng chưa xuất hiện các ý kiến đánh giá giá không đồng ý. Cụthể:

+Chỉ tiêu “Giao diện Website dễsửdụng” với 79,2% đồng ý, 16,8% hoàn toàn đồng ý, 3% bình thường. Chỉ tiêu nói lên mức độ thân thiện, đơn giản, các menu, tùy chỉnh được thiết kế tinh giản nhất, để không chỉ nhân viên mà ngay cả những khách hàng cũng có thểsửdụng được.

+Chỉ tiêu về “Cơ sở hạtầng công nghệhiện đại” với 54,5% đồng ý, 29,7% hoàn toàn đồng ý và 14,9% bình thường. Chỉ tiêu “Cơ sở hạtầng công nghệ thường xuyên được bảo trì, nâng cấp” với 70,3% đồng ý, 21,8% hoàn toàn đồng ý, 6,9% bình thường. Việc gắn TMĐT vào công việc của khối nhân viên văn phòng, buộc công ty luôn không ngừng nâng cấp, đầu tư cho hệthống này.

+Chỉ tiêu “Các phần mềm giúp nhân viên làm việc nhanh, chính xác hơn” với 68,3% đồng ý, 23,8% hoàn toàn đồng ý, 6,9% bình thường. Kê khai giấy tờ, khai báo

Trường Đại học Kinh tế Huế