• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG CÀ PHÊ SẠCH CỦA CÔNG TY GREENFIELDS COFFEE

2.2 Tình hình công ty Greenfields Coffee

2.2.1 Tình hình nhân lực và thu nhập bình quân laođộng của côngty Bảng 2.1: Tình hình nhân lực và thu nhập bình quân của lao động

Chỉ tiêu 2016 2017 2018

So sánh

2017/2018 2018/2017

+/- % +/- %

Lao động bình quân

năm (Người) 6 9 12 3

150

3

150 Bình quân thu nhập 3.000.000 3.500.000 4.500.000 500.000 116,67 1.000.000 128,57

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Triệu đồng)

(Nguồn: Phòng kếtoán Greenfields Coffee) Qua gần 3năm hoạt động sự thay đổi vềsố lượng nhân sự tăng lên không đáng kể. Thu nhập bình quân của nhân viên tăng theo từng năm để đảm bảo đời sống ngày càng tăng lên của người lao động. Điều đó thể hiện sự quan tâm đến nguồn lực của công ty. Nhận thức rõ tầm quan trọng của nguồn nhân lực, công ty TNHH Sản xuất-Thương mại và Dịch vụ cà phê Đồng Xanh không ngừng tuyển mộ những người có năng lực làm việc cho các phòng ban của công ty. Đồng thời, trong năm 2018 công ty lần đầu tiên nhận các thực tập sinh tiềm năng tại các trường Đại học, Cao đẳng, … để đào tạo họ trở thành nhân viên nếu họ có khả năng và phù hợp với yêu cầu của công ty.

Công ty luôn đảm bảo việc làm cho người lao động, cải thiện thu nhập cho người lao động qua từng năm để người lao động an tâm công tác. Đồng thời có những chính sách khen thưởng kịp thời đối với những người lao động có thành tích xuất xắc, vượt chỉ tiêu hoặc kế hoạch công ty đặt ra và cũng có chính sách kỉ luật với những cá nhân không thực hiện đúng kỉ luật của công ty. Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ người lao động theo quy định pháp luật về bảo hộlao động, chính sách thưởng, lương, chính sách bảo hiểm.

Công ty thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn cũng như hiểu biết về sản phẩm của công ty nhằm nâng cao lòng trung thành của công ty. Đặc biệt công ty luôn quan tâm đến đời sống của nhân viên thông qua các con số về lương,thu nhập bình quân của lao động.

Công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên có thể phát huy được những thểmạnh của bản thân. Với mong muốn xây dựng một môi trường làm việc thân thiện, vui vẻ, dân chủ, công ty Greenfields Coffee luôn tổchức những phong trào thi đua cho các nhân viên trong từng tháng, từ đó khuyến khích, động viên nhân viên tích cực làm việc. Công ty luôn luôn tiếp nhận những ý kiến đóng góp, phảnảnh của nhân viên. Để từ đó có thể dần dần hoàn thiện được những vấn đề trong nội bộ công ty. Vì công ty

Trường Đại học Kinh tế Huế

còn non trẻ, nên cần phải thay đổi dần vềquy mô tổchức, do đó vấn đề xây dựng văn hóa làm việc cho công ty là hết sức quan trọng

2.2.2 Tình hình tài sản–nguồn vốn giai đoạn 2016-2018

Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn công ty năm 2016 –2018

ĐVT: Triệu đồng

Chỉtiêu

Năm So sánh

2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017

Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %

Tài sản ngắn hạn

149.114 67,97 153.566 65,91 161.545 66,27 4.452 2,99 7.979 5,20 Tài sản

dài hạn 70.264 32.03 79.438 34,09 82.205 33,72 9.174 13,06 2.767 3,48 Tổng

tài sản 219.378 100,00 233.004 100,00 243.750 100,00 13.626 6,21 10.746 4,61 Nợ

ngắn hạn

125.183 57,06 139.869 60,03 145.548 59,71 14.686 11,73 5.679 4,06 Nợ dài

hạn 9.710 4,43 7.541 3,24 6.757 2,77 -2.169

-22,34 -784 -10,40 Nguồn

vốn chủ sởhữu

84.485 38,51 85.594 36,73 91.449 37,52 1.109 1,31 5.855 6,84 Tổng

nguồn vốn

219.378 100,00 233.004 100,00 243.754 100,00 13.626 6,21 10.750 4,61 (Nguồn: Phòng kếtoán Greenfields Coffee) Do có được những chiến lược, chính sách kinh doanh hợp lý, mà công ty Greenfields Coffee từ lúc thành lập đã có tốc độ phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ.

Hiện nay, công ty đã phân phối cà phê cho khoảng 300 khách hàng là chủ những coffeeshop trên địa bàn thành phố Huế, chiếm gần 70% thị phần. Cụ thể, trong niên độ 2016-2018, tổng tài sản của công ty tăng 24,372 tỷ đồng, tương ứng tăng 11,12% so

Trường Đại học Kinh tế Huế

với cùng kỳ, chủ yếu là tài sản ngắn hạn tăng 12,413 tỷ đồng tương ứng tăng 8,34% và tài sản dài hạn tăng 11,941 tỷ đồng tương ứng tăng 16,99 % so với cùng kỳ. Có được sự tăng trưởng đó là nhờ doanh nghiệp mới đi vào hoạt động chú trọng đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho hoạt động sản xuất. Công ty không ngừng nâng cấp, đầu tư công nghệ hiện đại vào trong sản xuất để nâng cao năng suất lao động, sản phẩm đến tay người tiêu dùng đạt chất lượng cao.Tổng nguồn vốn năm 2016-1018 tăng 24,376 tỷ đồng tương ứng tăng 11,11% cho thấy công ty đang tích cực đầu tư nguồn lực để phát triển.

2.2.3 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty giai đoạn 2016-2018

Bảng 2.3: Kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh công ty giaiđoạn 2016–2018

Nội dung ĐVT TT

2016

TT 2017

KH 2018

TT 2018

So với

cùng kì TT/KH

Sản lượng Robusta

sản xuất Tấn 5.944 18.292 18.047 18.115 99,03% 100,38%

Sản lượng Robusta

tiêu thụ Tấn 991 3.102 19.301 21.401 121,94% 101,19%

Sản lượng Arabica

sản xuất Tấn 5.734 17.551 19.301 21.401 121,94% 110,88%

Sản lượng Arabica

tiêu thụ Tấn 956 2.925 3.216 3.514 120,14% 109,27%

Doanh thu thuần Trđ 9.785 29.618 28.402 29.907 100,98% 105,30%

Giá vốn hàng bán Trđ 8.964 26.578 25.048 26.367 99,21% 105,27%

(Nguồn: Phòng kếtoán Greenfields Coffee)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trong năm 2018, Công ty cà phê Greenfields Coffee đã sản xuất được 18.115 tấn sản lượng Robusta, vượt 0,38% so với kế hoạch, tương đương với 68 tấn sản lượng Robusta. Tổng sản lượng Robusta tiêu thụ đạt 21.401 tấn, vượt kế hoạch đặt ra 2101 tấn, tăng 10,89% so với cùng kỳ. Đối với sản lượng Arabica, công ty đã sản xuất được 3.057 tấn vượt kế hoạch đề ra 36 tấn, tương đương tăng 1,19% so với cùng kỳ. Tổng sản lượng Arabica tiêu thụ đạt 3.514 tấn, vượt kế hoạch đặt ra 298 tấn, tương ứng với tăng 9,27% so với cùng kỳ. Doanh thu thuần (DTT) đạt 29,907 tỷ đổng, vượt chỉ tiêu đề ra 1,505 tỷ đồng, tương ứng tăng 5,3% so với cùng kỳ. Đánh giá tổng quan, công ty đã hoàn thành và vượt hầu hết các chỉ tiêu chính trong niên độ 2017-2018, cho thấy hoạt động kinh doanh và thị phần giữ ở mức ổn định, đây là kết quả mà nhiều doanh nghiệp mong muốn.