• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tình hình lao động, tổng tài sản và nguồn vốn, tình hình hoạt động sản xuất kinh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN HỖN HỢP ĐỐI VỚI SẢN

2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Viễn thông FPT và FPT Telecom Huế

2.1.3. Tình hình lao động, tổng tài sản và nguồn vốn, tình hình hoạt động sản xuất kinh

- Bộ phận kỹ thuật gồm có 2 phòng:

+ Phòng bảo trì: Chuyênđi kiểm tra khắc phục sựcốxảy ra trên các tuyến cáp cho khách hàng

+ Phòng triển khai: Tiến hành triển khai kéo cáp cho khách hàng khi hợp đồng đãđược ký kết.

- Phòng CUS/CS: Phòng chăm sóc khách hàng, tư vấn, giải quyết các khiếu nại thắc mắc của khách hàng về giá cước, chất lượng dịch vụ…. Ngoài ra, còn bao gồm bộ phận thu ngân với nhiệm vụthu tiền cước hàng tháng tại nhà của khách hàng.

- Phòng hành chính tổng hợp (HC-TH): Quản lý nhân sự, thực hiện chức năng kế toán.

2.1.3. Tình hình laođộng, tổng tài sản và nguồn vốn, tình hình hoạt động sản

số nhân viên tăng thêm 21 người, tương ứng 15.7%. Điều này cho thấy công ty đang chú trọng phát triển nguồn nhân lực nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Theo trình độ chuyên môn:Giai đoạn 2014 đến 2016 tỷ lệ nhân viên đạt trình độ Đại học có sự gia tăng, cụ thể, năm 2015 tăng 24.6% so năm 2014 và năm 2016 tăng (25.8%) từ 33 người lên 40 người so với năm 2015. Các nhân viên trình độ Cao đẳng,Trung cấp cũng có xu hướng tăng nhẹ nhưng không đáng kể. Có sự đổi mới và trìnhđộ chuyên môn tăngdo công ty nhận thấy tầm quan trọng của nhân viên đạt trình độ cao sẽ góp phần giúp doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tốt hơn nên công ty chú trọng đến công tác đầu vào. Bên cạnh đó, công ty đãtạo điều kiện cho nhân viên nâng cao chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ nên nhân viên trình độ đại học, Cao đẳng, Trung cấp vàSơ cấp tăng.

Theo giới tính: Số lượng nhân viên giữa nam và nữ có sự chênh lệch lớn, vì ngoài các nhân viên văn phòng và nhân viên kinh doanh (hoạt động phần lớn ngoài thị trường), thì hầu hết các nhân viên kỹ thuật là nam giới, nên tỷ lệ nhân viên nam có phần cao hơn nhân viên nữ. Cụ thể, năm 2014, số nhân viên nam là 89 người, trong khi số nhân viên nữ là 30 người. Năm 2015, tỷ lệ nhân viên nam có phần tăng thêm, đạt 76.1%, tỷ lệ nhân viên nữ đạt 23.9%. Năm 2016, số lượng nhân viên nam là 118 người, số lượng nhân viên nữ là 37 người.

Như vậy, qua phân tích ta thấy Công ty đã cốgắng trong việc chú trọng đến chất lượng đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên để phù hợp với sự cạnh tranh khốc liệt của cơ chế thị trường. Dưới sự dẫn dắt, bồi dưỡng, đào tạo của ban lãnh đạo cùng với tinh thần sáng tạo, cần cù, chăm chỉ của tập thể lao động đã góp phần nâng cao trình độ chuyên môn lẫn tay nghề để đáp ứng với tính chất của Công ty.

2.1.3.2. Tình hình nguồn vốn và tài sản của FPT Telecom Huế qua ba năm 2014-2016

Mục tiêu quan trọng nhất của việc sử dụng vốn và tài sản là đảm cho quá trình hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Nguồn vốn là một nhân tố không thể thiếu trong bất kì hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Để thấy rõ tình hình tài sản, nguồn vốn của Chi nhánh hiện nay, ta phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của Chi nhánh qua 3 năm từ 2014-2016.

Trường ĐH KInh tế Huế

Tài sản và nguồn vốn là một trong những nhân tố quan trọng giúp đánh giá sự phát triển và tiềm năng của Chi nhánh. Qua bảng số liệu 2.3, nhìn chung ta thấy rằng tổng tài sản và nguồn vốn của Chi nhánh qua ba năm đều tăng.

Cụ thể, tổng tài sản và tổng nguồn vốn của Chi nhánh năm 2014 là 19.099 tỷ đồng, đến năm 2015 là 30.936 tỷ đồng, tăng 11.837 tỷ tương đương với 62% so với năm 2014. Năm 2016 tổng tài sản là 55.198 tỷ đồng tăng 24.262 tỷ tương ứng với 78.4% so với năm 2015.

- Vềtài sản

- Chiếm tỉ lệ lớn nhất là khoản mục “Tài sản ngắn hạn” năm 2014 là 8.180 tỷ đồng đến năm 2015 13.910 tỷ đồng tăng 5.73 tỷ tương đương với 70% so với năm 2014. Năm 2016 là 25.918 tỷ đồng tăng 12.008 tỷ tương đương với 86.3% so với năm 2015. “Tài sản dài hạn” năm 2014 là 10.919 tỷ đồng, năm 2015 là 17.026 tỷ, tăng 6.107 tỷ tương đương với 55.9% so với năm 2014. Năm 2016 đạt 29.280 tỷ đồng,tăng 12.254 tỷ tương đương 72% so vớinăm2015.

- Vềnguồn vốn

- Nguồn vốn của Chi nhánh chỉ được phản ánh qua khoản mục “Nợngắn hạn”. Vì là chi nhánh nên không có vốn chủ sở hữu, toàn bộ nguồn vốn trên đều phân bổ cho công nợcủa tổng Công ty.

Trường ĐH KInh tế Huế

Bảng 2.3: Nguồn vốn và tài sản của FPT Telecom Huế qua ba năm 2014 –2016

Đơn vị: Tỷ đồng

Chỉ tiêu 2014 2015 2016 So sánh

2015/2014

So sánh 2016/2015

+/- % +/- %

Tổng tài sản 19.099 30.936 55.198 11.837 62,0 24.262 78,4 A.Tài sản ngắn

hạn 8.180 13.910 25.918 5.730 70,0 12.008 86,3

B.Tài sản dài hạn 10.919 17.026 29.280 6.107 55,9 12.254 72,0

Tổng nguồn vốn 19.099 30.936 55.198 11.837 62,0 24.262 78,4 I.Nợ phải trả 19.099 30.936 55.198 11.837 62,0 12,008 78,4 II.Nợ ngắn hạn 19.099 30.936 55.198 11.837 62,0 12,254 78,4

III.Nợ dài hạn - - - -

-C.Vốn chủ sở hữu - - -

-(Nguồn phòng kếtoán FPT Telecom–chi nhánh Huế) 2.1.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh

Để đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh có hiệu quả hay không thì phải đánh giá những kết quả mà nó đạt được. Do đó, việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là yếu tố đầu tiên và phần nào cho thấy hiệu quả của những chiến lược, chính sách mà Chi nhánh đãđề ra để tăng doanh thu và lợi nhuận.

Kết quả kinh doanh trong 3 năm giai đoạn năm 2014-2016 của Chi nhánh được phản ánh trong Bảng 2.4. Thông qua bảng số liệu, ta có thể nhận thấy rằng kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm đã có sự tăng trưởng, đánh dấu sự thành công trong chiến lược kinh doanh của Chi nhánh.

Trường ĐH KInh tế Huế

- Vềdoanh thu:

Qua bảng số liệu 2.4, ta nhận thấy rằng doanh thu của Chi nhánh thay đổi qua các năm và có xu hướng tăng. Cụ thể: năm 2014, doanh thu đạt được 30.58 tỷ đồng.

Năm 2015, doanh thu là 37.561 tỷ đồng, tăng 22.8% so với năm 2014. Năm 2016, doanh thu đạt 52.085 tỷ đồng, tăng 14.524 tỷ tương đương 38.7% so với năm 2015.

Điều này chứng tỏ doanh thu của Chi nhánh ngày càng tăng và ổn định.

- Vềchi phí: Từ năm 2014 đến năm 2016 chi phí có xu hướng tăng

Chiếm tỉ lệ lớn nhất là khoản mục “Chi phí quản lí doanh nghiệp” cụ thể năm 2014 là 5.047 tỷ đồng đến năm 2015 đạt 5.928 tỷ, tăng 881 triệu tương đương với 36.3%. Năm 2016, chi phí này tăng lên 9.024 tỷ đồng, tăng 52.2% so với năm 2015.

“Chi phí bán hàng tăng” qua 3 năm: năm 2015 tăng 57.2% so với năm 2014 và năm 2016 tăng 3.4% so với năm 2015.

- Vềlợi nhuận

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2014 – 2016 có xu hướng tăng. Cụ thể là: năm 2014, khoản mục này đạt được 1.67 tỷ đồng. Năm 2015, lợi nhuận sau thuế thu nhập của doanh nghiệp là 4.3 tỷ đồng tương đương với 157% so với năm 2014. Năm 2016 đạt 9.06 tỷ, tăng 110.7% so với năm 2015.

Nhìn chung lợi nhuận của Chi nhánh qua 3 năm đềucó xuhướng tăng khá mạnh.

Trường ĐH KInh tế Huế

Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của FPT Telecom Huế qua ba năm

Đơn vị: Tỷ đồng So sánh

Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015

+/- % +/- %

1. Doanh thu 30.580 37.561 52.085 6.981 22,8 14.524 38,7 2. Giá vốn hàng bán

21.494 25.069 32.863 3.575 16,6 7.794 31,1 3. Lợi nhuận gộp 9.086 12.492 19.222 3.406 37,5 6.730 53,9 4. Chi phí bán hàng 3.872 6.134 9.292 2.262 57,2 205 3,4 5. Chi phí quản lý

DN 5.047 5.928 9.024 881 36,3 3.096 52,2

4. Lợi nhuận từ hoạt

động kinh doanh 1.67 4.30 9.06 2.63 157,5 4.76 110,7 5. Lợi nhuận trước

thuế 1.67 4.30 9.06 2.63 157,5 4.76 110,7

8. Thuế thu nhập

doanh nghiệp 0 0 0 0 0,0 0 0,0

9. Lợi nhuận sau

thuế 1.67 4.30 9.06 2.63 157,5 4.76 110,7

Phòng Kếtoán FPT Telecom–chi nhánh Huế) 2.2. Phân tích chính sách xúc tiến hỗn hợp đối với sản phẩm Internet của