• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2017– 2019 34

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH

2.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV TM và DV Tâm An Computer

2.1.5. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2017– 2019 34

2.1.5.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty

Nhìn vào bảng sốliệu, ta thấy tổng tài sản và tổng nguồn vốn năm 2017 là 4.075 triệu đồng và giảm dần qua các năm, cụ thể năm 2018 giảm 327 triệu đồng tương ứng với giảm 8,04% so với năm 2017 và năm 2019 giảm so với năm 2018 là 531 triệu đồng tương ứng với giảm 14,19%. Yếu tố này đã nói lên một điều rằng trong gia đoạn này, giai đoạn này công ty tập trung vào đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng cho các năm tiếp theo tính từ năm 2019 trở đi.

Trong khi đó tài sản ngắn hạn có xu hướng giảm từ năm 2017 – 2019, giá trị các khoản tiền phải thu ngắn hạn và các khoản mục tiền và tương đương tiền liên tục giảm với năm 2019 giảm 19,02% so với năm 2018, các chi phí phải thu ngắn hạn có xu hướng tăng lên năm 2018 so với năm 2017 tăng 17,84% và năm 2019 so với năm 2018 tăng 16,57% do khách hàng nợ nên khoản phải thu của khách hàng tăng. Bên cạnh đó tài sản ngắn hạn khác của công ty trong năm 2018 và 2019 là bằng 0. Có thể thấy ảnh hưởng chủ yếu làm tăng tài sản ngắn hạn là do giá trị hàng tồn kho tăng và phải thu của khách hàng tăng lên.

Trong đó nợ phải trả có xu hướng giảm từ năm 2018 so với năm 2017 là giảm 12,98% và năm 2019 so với năm 2018 là giảm 21, 18%. Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp tăng năm 2018 so với năm 2017 tăng 4, 63% còn năm 2019 so với năm 2018 tăng 1,99%.

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng của năm 2018 so với 2017 là chiếm 52 triệu đồng tăng 11, 57% và năm 2019 so với năm 2018 chiếm 23 triệu đồng tăng 4,67% cho thấy công tyty TNHH MTV TM và DV Tâm An Computer kinh doanh có hiệu quảvà phát triển qua từng năm.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH MTV TM và DV Tâm An Computer giai đoạn 2017–2019 Đơn vị: Triệuđồng

chỉ tiêu 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018

+/- % +/- %

I. Tài sản ngắn hạn 3.651 3.185 2.329 (466) (12,77) (855) (26,87)

Tiền và các khoản tương đương tiền 2.917 2.316 1.876 (600) (20,57) (440) (19,02)

Các chi phí phải thu ngắn hạn 329 388 453 58 17,84 64 16,57

Hàng tồn kho 404 479 0 75 18,64 (479) 0

Tài sản ngắn hạn khác 0,391 0 0 (0,391) 0 0 0

II. Tài sản dài hạn 424 562 886 138 32,71 323 57,55

Tài sản cố định 401 509 789 108 27,16 279 54,78

Tài sản dài hạn khác 23 53 97 29 128,78 44 84,15

TỔNG TÀI SẢN 4.075 3.748 3.216 (327) (8,04) (531) (14,19)

I. Nợ phải trả 2.932 2.551 1.995 (380) (12,98) (555) (21,18)

II. Vốn chủ sở hữu 1.143 1.196 1.220 52 4,63 23 1,99

Vốn góp của chủ sở hữu 686 686 686 0 0 0 0

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 457 510 534 52 11,57 23 4,67

TỔNG NGUỒN VỐN 4.075 3.748 3.216 (327) (8,04) (531) (14,19)

( Nguồn: Phòng Kếtoán của công ty)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.5.2. Kết quảhoạt động kinh doanh của Công ty

Qua bảng số liệu trên tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV TM và DV Tâm An Computer giai đoạn năm 2017 – 2019 được thểhiện như sau:

+ Doanh thu thuần vềbán hàng và cung cấp dịch vụcủa công ty năm 2018 so với năm 2017 là chiếm 3.091 triệu đồng tăng 65,68% còn năm 2019 so với năm 2018 chiếm 2.706 triệu đồng tăng 34,7%. Công ty ty TNHH MTV TM và DV Tâm An Computer không có các khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụcũng chính là doanh thu thuần vềbán hàng và cung cấp dịch vụ.

+ Giá vốn hàng bán năm 2018 so với năm 2017 tăng 3.358 triệu đồng chiếm 148,3% còn năm 2019 so với 2018 tăng 1.820 triệu đồng chiếm 32,36%.

+ Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 so với năm 2017 chiếm 267 triệu đồng giảm 10,95% còn năm 2019 so với năm 2018 chiếm 885 triệu đồng tăng40,75%.

+ Lợi nhuận thuần cao nhất năm 2019 so với 2018 chiếm 67 triệu đồng tăng 72,45%, vềlợi nhuận khác của công ty giảm vào năm 2019 so với năm 2018 là5 triệu đồng giảm 257,5%.

+ Tổng lợi nhuận kế toán trước thuếcủa công ty vào năm 2019 so với năm 2018 là 62 triệuđồng tăng 65,03%.

+ Chi phí sau thuế doanh nghiệp của năm 2018 so với năm 2017 là tăng 3 triệu đồng chiếm 23,35% nhưng năm 2019 so với năm 2018 tăng 8 triệu đồng chiếm 42,81% đây có thể thấy năm 2019 doanh nghiệp có doanh thu lớn hơn so với năm 2018.

+ Nhìn chung lợi nhuận sau thuế thu nhập của doanh nghiệp năm 2018 so với năm2017 là 11 triệuđồng giảm 12,97% nhưng năm 2019 so với năm 2018 là 53 triệu đồng tăng 71,02 %.

Qua sốliệu trên có thể thấy được công ty hoạt động có hiệu quả nên cần làm tốt hơn nữa vềhoạt động bán hàng đểthu hút thêm nhiều khách hàng đến với công ty để giúp công ty tăng thêm lợi nhuận trong thời gian tới.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.3: Kết quảhoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV TM và DV Tâm An Computer giai đoạn 2017–2019 Đơn vị: Triệuđồng

Chỉ tiêu 2017 2018 2019

2018/2017 2019/2018

+/- % +/- %

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.706 7.798 10.504 3.091 65,68 2.706 34,7

2. Doanh thu thuần vềbán hàng và cung cấp dịch vụ 4.706. 7.798 10.504 3.091 65,68 2.706 34,7

3. Giá vốn hàng bán 2.265 5.623 7.444 3.358 148,3 1.820 32,36

4. Lợi nhuận gộp vềbán hàng cung cấp dịch vụ 2.441 2.174 3.060 (267) (10,95 885 40,75

5. Doanh thu hoạt động tài chính 0.540 1 1 0.701 129,7 4 34,2

6. Chi phí tài chính 72 0 0 (72) 0 0 0

7. Chi phí quản lý kinh doanh 2.266. 2.082 2.900 (184) (8,15) 818 39,3

8. Lợi nhuận thuần từhoạt động kinh doanh 102 93 160 (9) (9,25) 67 72,45

9. Thu nhập khác 0 4 0 45 100 45 0

10. Chí phí khác 0 2 3 2 100 1 46,54

11. Lợi nhuận khác 0 2 (3) 2 100 (5.) (257,5)

12. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 102 95 157 (7) (7,16) 62 65,03

13. Chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp 16 20 28 3 23,35 8 42,81

14. Lợi nhuận sau thuếthu nhập doanh nghiệp 86 75 128 (11) (12,97) 53 71,02

( Nguồn: Phòng Kếtoán của công ty)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm máy in tại công ty