• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tình hình hoạt động kinh doanh của Nhà máy giai đoạn 2016 – 2018

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA NHÀ MÁY SẢN

2.2. Đánh giá hoạt động bán hàng của Nhà máy sản xuất nước khoáng Alba

2.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Nhà máy giai đoạn 2016 – 2018

- Bộ phận Sales: Gồm 7 người, có nhiệm vụ tìm hiểu thị trường, tìm kiếm khách hàng; tiếp xúc, tư vấn, giới thiệu sản phẩm và thỏa thuận đơn hàng; thực hiện các hoạt động marketing, xúc tiến bán hàng.

- Bộ phận sản xuất: Gồm 12 người, có nhiệm vụ sản xuất sản phẩm nước khoáng các loại và kiểm tra chéo các phần quản lý các quy trình vận hành thiết bị, công nghệ sản xuất, định mức kinh tế kỹ thuật, kỹ thuật an toàn và vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Bộ phận kỹ thuật: Gồm 9 người, chịu trách nhiệm trong công tác xây dựng và tiếp nhận chuyển giao và quản lý các quy trình vận hành thiết bị công nghệ sản xuất, định mức kinh tế kỹ thuật, kỹ thuật an toàn và vệ sinh an toàn thực phẩm, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới. Chỉ đạo thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 22000 : 2005 và hệ thống vệ sinh an toàn thực phẩm HACCP.

- Bộ phẩn bảo trì cơ điện: Gồm 7 người, có nhiệm vụ phối hợp với phân xưởng sản xuất quản lý các quy trình vận hành thiết bị, công nghệ sản xuất, định mức kinh tế kỹ thuật. Bảo trì, bão dưỡng máy móc trong thiết bị hiện có tại nhà máy, lên kế hoạch bảo trì cho toàn bộ hệ thống sản xuất. Lập kế hoạch vật tư dự phòng cho toàn bộ hệ thống sản xuất. Thực hiện nghiêm chỉnh yêu cầu của thống quản lý chất lượng ISO đối với công đoạn được phân công.

(Đơn vị: thùng)

Sản phẩm

Sản lượng sản xuất Sản lượng tiêu thụ

2016 2017 2018 2016 2017 2018

PET 350ml không gas 62.324 73.617 49.944 54.579 71.443 50.171 PET 500ml không gas 58.374 10.000 49.869 53.978 44.179 47.098

PET 1500ml không gas 6.738 6.000 6.942 5.869 5.512 7.179

PET 350ml có gas 3.000 3.000 3.623 2.723 2.659 3.499

PET 500ml có gas 12.000 46.636 12.082 10.729 9.226 10.852

Thủy tinh 450ml không gas 10.271 12.000 16.582 8.931 10.091 17.445 Thủy tinh 450ml có gas 10.000 9.183 10.945 8.063 8.670 10.879

Tổng 162.707 160.436 149.987 144.872 151.780 147.123

(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) Biểu đồ 2.1: Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nước khoáng Alba

giai đoạn 2016 - 2018

135000 140000 145000 150000 155000 160000 165000

2016 2017 2018

Sản lượng sản xuất Sản lượng tiêu thụ

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sản lượng sản xuất và sản lượng tiêu thụ đã có sự biến động qua các năm. Tổng sản lượng sản xuất của từng năm đang có xu hướng giảm dần, còn tổng sản lượng tiêu thụ của năm 2017 đã tăng lên so với năm 2016 nhưng qua năm 2018 đã giảm xuống.

Có một điểm chung là sản lượng sản xuất cao nhất và sản lượng tiêu thụ cao nhất của từng năm là sản phẩm PET 350ml không gas, sản lượng sản xuất thấp nhất và sản lượng tiêu thụ thấp nhất của từng năm là sản phẩm PET 350ml có gas. Điều đó chứng tỏ sản phẩm PET 350ml không gas đang được khách hàng sử dụng nhiều nhất, còn sản phẩm PET 350ml có gas thì khách hàng có nhu cầu sử dụng ít nhất. Về sản xuất thì sản phẩm thủy tinh 450ml không gas có xu hướng tăng lên qua các năm; về tiêu thụ thì cả sản phẩm thủy tinh 450ml không gas và có gas đều tăng lên qua các năm. Trong đó, loại 450ml không gas có mức độ biến động tăng cao hơn. Năm 2016, sản lượng tiêu thụ chiếm 89% sản lượng sản xuất. Năm 2017, sản lượng tiêu thụ chiếm 95% sản lượng sản xuất. Năm 2018, sản lượng tiêu thụ chiếm 98% sản lượng sản xuất. Như vậy, khả năng tiêu thụ sản phẩm của Nhà máy rất hiệu quả, đã giải quyết tốt đầu ra, sản phẩm sản xuất ra đều được tiêu thụ gần hết, giảm lượng hàng tồn kho.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.7: Tình hình biến động sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm nước khoáng Alba giai đoạn 2016 - 2018

(Đơn vị: thùng)

Sản phẩm

Biến động sản lượng sản xuất

Biến động sản lượng tiêu thụ

2017/2016 2018/2017 2017/2016 2018/2017

+/- % +/- % +/- % +/- %

PET 350ml không gas 11293 18% -23673 -32% 16864 31% -21272 -30%

PET 500ml không gas -48374 -83% 39869 399% -9799 -18% 2919 7%

PET 1500ml không gas -738 -11% 942 16% -357 -6% 1667 30%

PET 350ml có gas 0 0% 623 21% -64% -2% 840 32%

PET 500ml có gas 34636 289% -34554 -74% -1503 -14% 1626 18%

Thủy tinh 450ml không gas 1729 17% 4582 38% 1160 13% 7354 73%

Thủy tinh 450ml có gas -817 -8% 1762 19% 607 8% 2209 25%

Tổng -2271 -1% -10449 -7% 6908 5% -4657 -3%

(Nguồn: Tác giả tự phân tích, 2019) Qua bảng trên cho thấy sản lượng sản xuất của năm 2017 đã giảm 2271 thùng tương ứng giảm 1% so với năm 2016, sản lượng sản xuất năm 2018 giảm 10449 thùng tương ứng giảm 7% so với năm 2017, sản lượng tiêu thụ năm 2017 tăng 6908 thùng tương ứng tăng 5% so với năm 2016, sản lượng tiêu thụ năm 2018 giảm 4657 tương ứng giảm 3% so với năm 2017. Về sản xuất thì sản phẩm PET 500ml không gas có sự thay đổi nhiều nhất, năm 2017 thì sản lượng giảm tới 83% so với năm 2016 nhưng năm 2018 thì sản lượng lại tăng lên 399% so với năm 2017. Về tiêu thụ thì sản phẩm PET 350ml không gas có sự thay đổi nhiều nhất, năm 2017 thì sản lượng tăng 31%

nhưng qua 2018 thì sản lượng lại giảm đi 30%. Nhìn chung thì mức độ biến động của từng loại sản phẩm qua các năm vẫn còn khá lớn, điều đó thể hiện sự chưa ổn định

Trường Đại học Kinh tế Huế

trong việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

Bảng 2.8: Cơ cấu sản lượng sản xuất và tiêu thụ giai đoạn 2016 – 2018

Sản phẩm Sản lượng

sản xuất giai đoạn 2016 – 2018

(thùng)

Cơ cấu sản lượng sản

xuất giai đoạn 2016 - 2018

Sản lượng tiêu thụ giai đoạn 2016 –

2018 (thùng)

Cơ cấu sản lượng tiêu

thụ giai đoạn 2016

– 2018

PET 350ml không gas 185.885 39% 176.193 40%

PET 500ml không gas 118.243 25% 145.255 33%

PET 1500ml không gas 19.680 4% 18.560 4%

PET 350ml có gas 9.623 2% 8.881 2%

PET 500ml có gas 70.718 15% 30.807 7%

Thủy tinh 450ml không gas 38.853 8% 36.467 8%

Thủy tinh 450ml có gas 30.128 7% 27.612 6%

Tổng 473.130 100% 443.775 100%

(Nguồn: Tác giả tự phân tích, 2019)

40%

33%

4%2%

7%

8% 6%

PET 350ml không gas PET 500ml không gas PET 1500ml không gas PET 350ml có gas PET 500ml có gas Thủy tinh 450ml không gas Thủy tinh 450ml có gas

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu sản lượng tiêu thụ giai đoạn 2016 - 2018

Qua bảng trên cho thấy sản phẩm PET 350ml không gas và PET 350ml có gas lần lượt chiếm tỉ trọng cao nhất và thấp nhất trong cơ cấu sản lượng sản xuất giai đoạn 2016 – 2018 (chiếm 39% và 2%), và hai sản phẩm này cũng đồng thời lần lượt chiếm tỉ trọng cao nhất và thấp nhất trong cơ cấu sản lượng tiêu thụ giai đoạn 2016 – 2018 (chiếm 40% và 2%). Từ các số liệu trên đã thể hiện là các loại sản phẩm không gas có sức tiêu thụ tốt hơn các loại sản phẩm có gas. Sản lượng sản xuất các loại sản phẩm không gas chiếm tới 76%

tổng sản lượng sản xuất, sản lượng tiêu thụ các loại sản phẩm không gas chiếm tới 85%

tổng sản lượng tiêu thụ và gấp hơn 5 lần sản lượng tiêu thụ các sản phẩm có gas. Đây là một sự chênh lệch rất lớn, chứng tỏ sự hiệu quả trong việc tiêu thụ các sản phẩm có gas chưa thực sự tốt.

-Tình hình doanh thu các sản phẩm nước khoáng Alba giai đoạn 2016 – 2018 Bảng 2.9: Tình hình doanh thu các sản phẩm nước khoáng Alba

giai đoạn 2016 - 2018

(Đơn vị: đồng)

Sản phẩm

Doanh thu

Tổng

cấu doanh

thu

2016 2017 2018

PET 350ml không gas 2.997.553.879 3.951.381.455 2.794.384.480 9.743.319.814 25%

PET 500ml không gas 3.975.732.617 3.273.179.080 3.545.000.000 10.793.911.697 27%

PET 1500ml không gas 637.892.000 606.120.000 790.000.000 2.034.012.000 5%

PET 350ml có gas 181.606.094 175.422.500 231.684.000 588.712.594 2%

PET 500ml có gas 931.949.055 809.384.954 957.631.000 2.698.965.009 7%

Thủy tinh 450ml không gas 1.766.940.000 1.998.018.000 3.454.110.000 7.219.068.000 18%

Thủy tinh 450ml có gas 1.771.304.000 1.905.450.000 2.393.474.000 6.072.028.000 16%

Tổng 12.262.977.645 12.718.955.989 14.166.283.480 39.148.217.114 100%

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu doanh thu giai đoạn 2016 - 2018

Qua các số liệu trên cho thấy doanh thu qua các năm nhìn chung đang có xu hướng tăng lên. Tuy sản phẩm PET 350ml không gas chiếm tỉ trọng lớn nhất trong sản lượng tiêu thụ nhưng không phải là sản phẩm đem lại nhiều doanh thu nhất mà đó là sản phẩm PET 500ml không gas (chiếm 27% trong cơ cấu doanh thu). Sản phẩm PET 350ml có gas chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong sản lượng tiêu thụ nên hiển nhiên đem lại nguồn doanh thu ít nhất (chiếm 2% trong cơ cấu doanh thu). Có hai sản phẩm có doanh thu tăng lên qua các năm đó là sản phẩm 450ml không gas và 450ml có gas, điều này đã phản ánh đúng tình hình của hai sản phẩm này trong bảng 2.1 khi mà sản lượng tiêu thụ của hai sản phẩm này đang tăng lên. Bởi vì các sản phẩm không gas có tỉ trọng lớn trong sản lượng tiêu thụ nên không ngạc nhiên khi đóng góp tới 75%

doanh thu, các sản phẩm có gas chỉ đem lại 25% doanh thu.

25%

27%

2%5%

7%

18%

16%

PET 350ml không gas PET 500ml không gas PET 1500ml không gas PET 350ml có gas PET 500ml có gas Thủy tinh 450ml không gas Thủy tinh 450ml có gas

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.10: Biến động doanh thu các sản phẩm nước khoáng Alba giai đoạn 2016 - 2018

(Đơn vị: đồng)

Sản phẩm

Biến động doanh thu

2017/2016 2018/2017

+/- % +/- %

PET 350ml không gas 953.827.576 32% -1.156.996.975 -29%

PET 500ml không gas -702.553.537 -18% 271.820.920 8%

PET 1500ml không gas -31.772.000 -5% 183.880.000 30%

PET 350ml có gas -6.183.594 -3% 56.261.500 32%

PET 500ml có gas -122.564.101 -13% 148.246.046 18%

Thủy tinh 450ml không gas 231.078.000 13% 1.456.092.000 73%

Thủy tinh 450ml có gas 134.146.000 8% 488.024.000 26%

Tổng 455.978.344 4% 1.447.327.491 11%

(Nguồn: Tác giả tự phân tích. 2019) Qua số liệu trên cho thấy chỉ hai hai dòng sản phẩm thủy tinh 450ml không gas và thủy tinh 450ml có gas có doanh thu tăng lên qua các năm. Trong các sản phẩm thì sản phẩm PET 350ml không gas có biến động doanh thu nhiều nhất, năm 2017 thì doanh thu tăng 32% so với năm 2016 nhưng qua năm 2017 thì doanh thu lại giảm 29%

so với năm 2017. Tổng quát lại thì doanh thu năm 2017 tăng 455.978.344 đồng tương ứng tăng 4% so với năm 2016, doanh thu năm 2018 tiếp tục tăng 1.447.327.491 đồng tương ứng tăng 11% so với năm 2017. Tuy mức tăng trưởng vẫn còn chưa cao nhưng đây cũng là tín hiệu đáng mừng, là kết quả xứng đáng cho những nỗ lực, đóng góp của toàn thể anh em nhân viên trong Nhà máy sản xuất nước khoáng Alba.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Nhà máy sản xuất nước khoáng Alba giai đoạn 2016 – 2018

Bảng 2.11: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Nhà máy giai đoạn 2016 - 2018

(Đơn vị: đồng)

2016 2017 2018

Doanh thu 12.262.977.645 12.718.955.989 14.166.283.480 Chi phí 10.254.000.000 10.532.414.000 11.343.000.000 Lợi nhuận 2.008.977.645 2.186.541.989 2.823.283.480

(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) Bảng 2.12: Biến động kết quả hoạt động kinh doanh của Nhà máy

giai đoạn 2016 – 2018

(Đơn vị: đồng) Biến động

2017/2016 2018/2017

+/- % +/- %

Doanh thu 455.978.344 4% 1.447.327.491 11%

Chi phí 278.414.000 3% 810.586.000 8%

Lợi nhuận 177.564.344 9% 636.741.491 29%

(Nguồn: Tác giả tự phân tích, 2019) Từ các số liệu trên cho thấy cả doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Nhà máy đang có xu hướng tăng lên. Doanh thu năm 2018 đã tăng 15% so với năm 2016, chi phí cũng tăng lên những vẫn thấp hơn tốc độ tăng trưởng của doanh thu, chi phí năm 2018 đã tăng 11% so với năm 2016, lợi nhuận trong ba năm qua thì luôn dương, lợi nhuận năm 2018 đã tăng 38% so với năm 2016. Đây là một tín hiệu khả quan, tích cực cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Tình hình tiêu thụ của Nhà máy ở tỉnh Thừa Thiên Huế và các tỉnh lân cận từ tháng 5 đến tháng 10/2019:

Kết quả tổng hợp các số liệu về sản lượng tiêu thụ các sản phẩm nước khoáng thiên nhiên Alba thông qua các đơn hàng được giao bằng xe vận chuyển từ tháng 5 đến tháng 10/2019 để giao cho khách hàng ở tỉnh Thừa Thiên Huế và các địa bàn lân cận được mô tả dưới bảng sau đây:

Bảng 2.13: Tình hình tiêu thụ sản phẩm nước khoáng Alba ở Huế và các tỉnh lân cận từ tháng 5 đến tháng 10/2019

(Đơn vị: thùng) Thể tích

Tháng 1500ml 500ml 350ml 450ml Tổng

5 180 2.220 874 402 3.576

6 456 2.888 775 452 4.521

7 286 4.406 682 908 6.232

8 250 4.070 732 864 5.866

9 68 2.044 385 658 3.147

10 101 2.300 288 664 3.333

Tổng 1.341 17.928 3.736 3.948 26.953

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp, 2019) Qua bảng trên cho thấy tháng 7 là tháng có sản lượng tiêu thụ cao nhất, tháng 9 là tháng có sản lượng tiêu thụ ít nhất và các sản phẩm thể tích 500ml được tiêu thụ nhiều nhất, sản phẩm thể tích 1500ml được tiêu thụ ít nhất. Loại sản phẩm 1500ml được tiêu thụ nhiều nhất vào tháng 6 và tiêu thụ ít nhất vào tháng 9. Loại sản phẩm 500ml được tiêu thụ nhiều nhất vào tháng 7 và tiêu thụ ít nhất vào tháng 9. Loại sản phẩm 350ml được tiêu thụ nhiều nhất được tiêu thụ nhiều nhất vào tháng 5 và tiêu thụ ít nhất vào tháng 9. Loại sản phẩm 450ml được tiêu thụ nhiều nhất vào tháng 7 và tiêu thụ ít nhất vào tháng 5.

Trong 6 tháng đó thì xe giao hàng của Nhà máy đã giao sản phẩm tới rất nhiều khách hàng khác nhau như: khách sạn, nhà hàng, quán cà phê, cửa hàng tạp hóa, các

Trường Đại học Kinh tế Huế

cơ quan, hộ gia đình,… Và trong thời gian này có 5 địa điểm có số lần nhập hàng và mua các sản phẩm nước khoáng thiên nhiên Alba nhiều nhất.

Bảng 2.14: Tình hình tiêu thụ của một số khách hàng ở Huế và Đà Nẵng từ tháng 5 đến tháng 10/2019

(Đơn vị: thùng)

Tháng Nơi tiêu thụ Sản lượng tiêu thụ

1500ml 500ml 350ml 450ml

Tháng 5

Khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô 0 620 300 100

Alba Hotel 20 100 310 30

Suối khoáng nóng Alba Thanh Tân 25 120 300 120

Nhà phân phối Mễ Cốc 70 510 40 170

Nhập kho Huế 240 740 70 15

Tháng 6

Khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô 0 360 200 110

Alba Hotel 15 0 100 0

Suối khoáng nóng Alba Thanh Tân 0 80 240 120

Nhà phân phối Mễ Cốc 5 310 60 130

Nhập kho Huế 250 1500 67 210

Tháng 7

Khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô 0 1020 360 106

Alba Hotel 38 70 89 126

Suối khoáng nóng Alba Thanh Tân 0 225 50 150

Nhà phân phối Mễ Cốc 24 595 34 456

Nhập kho Huế 226 1945 60 5

Tháng 8

Khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô 0 1688 100 145

Alba Hotel 25 30 100 150

Suối khoáng nóng Alba Thanh Tân 5 42 250 75

Nhà phân phối Mễ Cốc 84 480 34 365

Nhập kho Huế 24 790 130 20

Tháng 9

Khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô 0 520 200 105

Alba Hotel 15 30 60 50

Suối khoáng nóng Alba Thanh Tân 0 0 94 4

Nhà phân phối Mễ Cốc 5 281 10 276

Nhập kho Huế 0 456 28 237

Tháng 10

Khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô 8 530 34 50

Alba Hotel 10 14 60 90

Suối khoáng nóng Alba Thanh Tân 0 20 6 40

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tháng Nơi tiêu thụ Sản lượng tiêu thụ

1500ml 500ml 350ml 450ml

Nhà phân phối Mễ Cốc 18 88 7 135

Nhập kho Huế 30 766 87 40

Tổng 1137 13930 3480 3630

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp, 2019) Từ tháng 5 đến tháng 10/2019, chỉ riêng 5 địa điểm này đã tiêu thụ hết 22177 thùng các loại sản phẩm nước khoáng thiên nhiên Alba. Trong đó các loại sản phẩm có thể tích 500ml được tiêu thụ nhiều nhất và loại sản phẩm có thể tích 1500ml có sản lượng tiêu thụ ít nhất. Điều đó cho thấy loại sản phẩm có thể tích 500ml đang là sản phẩm chủ lực, được thị trường Huế và các tỉnh lân cận tiêu dùng nhiều nhất.