• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI

1. Tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần

1.3. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng

Qua bảng sốliệu bảng 2.1 cho ta thấy rằng cơ cấu lao động của ngân hàng TMCP BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2015-2017 có sự thay đổi. Năm 2016 so với 2015 cơ cấu lao động đã tăng 6 người ứng với 5,8 %. Tuy nhiên đến năm đến năm 2017 thì lao động của chi nhánh đã giảm xuống tuy nhiên số lượng giảm không đáng kểgiảm 1 người tương ứng với 0,09 %.

Lao động ngân hàng có xu hướng chênh lệch giới tính nam và giới tính nữ, sốlao động nam có sự thay đổi năm 2016 giảm xuống 2 người tương ứng với 4,25 %, còn năm 2017 không có sự thay đổi. Tuy nhiên vềgiới tính nữ năm 2016 tăng lên 8 người tương ứng với 14. 3% và giảm 1 người tương ứng với 0,15% vào năm 2017. Cơ cấu lao động theo giới tính của Ngân hàng là do sự đặc thù của ngành.

Ngân hàng luôn đòi hỏi về trình độ học vấn đối với nhân viên rất nghiêm. So sánh số lượng nhân viên thay đổi trìnhđộ trên đại học của năm 2016 là 3 người tương ứng với 37,5% còn năm 2017 không có sự thay đổi, trình độ đại học năm 2016 tăng lên 2 người tương ứng 2,2% và giảm 1 người năm 2017 tương ứng 0,1%, với trìnhđộ trung cấp cao đẳng chỉ tăng 1 người tương ứng 50% của năm 2016 còn không có sự thay đôi vào năm 2017, đào tạo khác không có sự thay đổi. Điều đó cho thấy điều đáng mừng cho Ngân hàng vì nhân lực là một yếu tốrất quan trọng đến kết quảhoạt động kinh doanh của Ngân hàng.

1.3. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng

Bảng 2.2: Hoạt độnghuy động nguồn vốn của Ngân hàng BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017 Đơn vị: Tỷ đồng

stt

Chỉtiêu 2015 2016 2017

Tăng giảm

2016/2015 2017/2016

Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị %

Tổng huy động nguồn vốn 3.355,81 100% 4.172,25 100% 3.822,96 100% 816,44 24,33 -349292 -8,37 1 Theo loại tiền

1.2 VND 3.248,80 96,81 4.095,71 98,17 3.761,84 98,40 846,90 26,07 -333826 -8

1.2 Ngoại tệ 107,01 3,19 76,54 1,83 61,120 1,60 30,46 28,46 -15426 -20,15

2 Theo thời gian

2.1 TGTT 135.008 4,02 220,070 5,27 200,00 5,23 85,062 63,01 -20,070 -9,11

2.2 TG có kì hạn dưới 1 năm 2.262,90 67,43 2.688,82 64,45 2.560,21 66,97 425,91 18,82 -128,61 -4,78 2.3 TG có kì hạn từ 1 năm trởlên 957,89 28,55 1.263,36 30,28 1.062,75 27,8 305,46 31,89 -200,60 -15,87 3 Theo tính chất nguồn vốn

Định chếtài chính 489,885 14,6 316,921 7,60 404,66 10,58 172,96 35,31 87,741 -27,68 Hdv tổchức kinh tế 1.004,34 29,93 1.673,44 40,11 1.113,21 29,12 669,09 66,62 -560,22 -33,48

Dân cư 1.861,58 55,47 2.181,89 52,30 2.305,08 60,3 320,30 17,21 123,18 5,64

(Nguồn: Phòng kếhoạch- tài chính của ngân hàng TMCP BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Qua bảng số liệu 2.2 cho ta thấy rằng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế ngày càng tăng nhanh. năm 2016 số vốn mà NH huy động được tăng lên 816,44 tỷ đồng tương ứng với 34,33% so với năm 2015, tuy nhiên năm 2017 lạ có xu hướng giảm so với năm 2016 ngyên nhân là do trong năm 2017 có một số khách hàng rút vốn để đầu tư vào những NH khác với mức lãi suất hấp dẫn hơn.

Tình hình huyđộng vốn theo loại tiền

Qua bảng sốliệu cho ta thấy nguồn vốn chủ yếu của NH là nguồn nội tệ, nguồn vốn nội tệchiếm tỷlệphần trăm lớn trong tổng nguồn vốn mà NH huy động được, cụ thể: năm 2015 chiếm 96,81% năm 2016 chiếm 98,17% và năm 2017 chiếm 98,40%.

Trong giai đoạn 2015-2017, nguồn vốn nội tệ có xu hướng tăng lên trong khi đó nguồn vốn ngoại tệ huy động lại có xu hướng giảm xuống, điều này cho thấy NH luôn mong muốn và khuyến khích khách hàng gửi tiền nộ tệ tại NH để giúp cho nguồn tiền của NH đượcổn định đồng thời cũng tránh rủi ro cho khách hàng khi tỷgiá xẩy ra.

Tình hình huyđộng vốn theo thời gian

Qua bảng sốliệu cho ta thấy rằng nguồn vốn mà NH huy động được chủyếu rơi vào nguồn vốn có thời gian ngắn (chỉ tiêu dưới 1 năm), cụthể: tiền gửi dưới 1 năm vào năm 2015 là2.262,90 tỷ đồng chếm 67,43% năm 2016 là 2.688,82 tỷ đồng chiếm 64,45% của năm nhưng so với năm 2015 thì vẫn tăng 18,82% của năm và đến năm 2017 thì sốtiền giảm xuống 2.560,21 tỷ đồng chiếm 66,97% nguyên nhân là do nguồn vốn giảm. TGTT chiếm một số lượng không đáng kể qua các năm chỉ chiếm 4,02%;

5,27% và 5,23%tương ứng với các năm 2015,2016 và 2017. Tăng không đáng kể qua các năm và không có sự thay đổi. Trong giai đoạn 2015-2017 nguồn vốn trên 1 năm có xu hướng tăng vào năm 2016 là 1.263,360 tỷ đồng tăng hơn 305,46 tỷ đồng chiếm 31,89% so với năm 2015 và đến năm 2017 có xu hướng giảm còn 1.062,75 tỷ đồng giảm 200,607 tỷ đồng giảm 15,87% so với năm 2016. Sởdĩ có sựchênh lệch này là do tiền gửi kì hạn dưới 1 năm thường có ít rủi ro hơn so với tiền gửi từ 1 năm trởlên, do đó khách hàng luôn mong muốn gửi tiềnởmức an toàn cho họ.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tình hình huyđộng theo tính chất nguồn vốn

Nhìn chung tình hình huy động vốn của NH có xu hướng tăng trong giai đoạn 2015-2016 tuy nhiên cơ cấu vốn theo loại hình lại có sự thay đổi trong khi huy động vốn dân cư tăng đều qua các năm thì huy động vốn tổ chức kinh tế và định chế tài chính chỉ tăng giai đoạn 2015-2016 còn từ năm 2016-2017 lại có xu hướng giảm xuống. Huy động vốn dân cư được xem là nguồn huy động chủyếu và vì là nguồn tiền nhàn rỗi nên có xu hướng ổn định hơn so với huy động khác cụ thể nguồn huy động dân cư năm 2015 chiếm 57,47% chiếm 52,30% vào năm 2016 và năm 2017 chiếm 60,3 % trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng.

1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017

Nói đến hoạt động kinh doanh thì bất kì kinh doanh trên lĩnh vực nào, một ngành nghề nào đi chăng nữa, tất cả hướng đến hiệu quả kinh tế, tức là kinh doanh phải có lãi. Ngân hàng cũng vậy, kinh doanh của NH là kinh doanh tiền tệ, lợi nhận của BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huếchủyếu là thu từhoạt động cho vay và một phần nhỏlà từ các hoạt động dịch vụkhác.

Bảng 2.3: Kết quảhoạt động kinh doanh của NH BIDV chi nhánh TTH giai đoạn 2015-2017

Đơn vị: Tỷ đồng

STT Chỉtiêu 2015 2016 2017

Tăng giảm

2016/2015 2017/2016 Giá

trị

% Giá trị %

1 Tổng Thu 496,67 596,00 857,66 99,33 20 261,65 44

Trong đó thu nhập từ lãi vay

261,61 320,51 520,65 58,89 22,5 200,14 62,5

2 Tổng chi 413,79 475,86 720,51 62,06 15 244,65 51,4

Trong đó chi trảcho lãi vay 128,73 175,52 189,55 46,78 36,3 14,03 8

3 Lợi nhuận 82,87 120,14 137,14 37,26 44,96 16,99 14,1

(Nguồn: Phòng kếhoạch- tài chính của ngân hàng TMCP BIDV chi nhánh Thừa

Trường Đại học Kinh tế Huế

Mọi hoạt động kinh doanh đều hướng đến mục đích cuối cùng là lợi nhuận và lợi nhuận là tấm gương phản chiếu kết quảhoạt động của mọi thành phần kinh tếtrong xã hội. Cùng với việc mở rộng phạm vi hoạt động tín dụng, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ đẩy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ, nên trong những năm qua Ngân hàng BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế đãđạt được những thành quả đáng khích lệ.

Thu nhập của NH được tạo nên từ các nguồn sau: thu từ lãi vay chiếm 52,67%

trong tổng thu, năm 2016 so với năm 2015 tăng 99,33 tỷ đồng tương đương với tăng 20% so với năm 2015. Tổng thu của NH có xu hướng tăng rất nhanh năm 2017 tăng lên 261,65 tỷ đồng tương đương với 41% so với năm 2016. Việc giá trị tổng thu tăng lên là do NH đang dần mở rộng nhiều lĩnh vực cho vay hơn so với trước. Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập của NH là từlãi là 261,61tỷ đồng chiếm trên 50%

vào năm 2015 và có xu hướng tăng lên qua các năm, năm 2016 tăng lên 58,89 tỷ đồng tăng lên so với năm 2015 là 22.5%, năm 2017 thu từ lãi vay tăng rất nhanh tăng đến 200,14 tỷ đồng tương ứng với tốc độlà 62,5% so với năm 2016. Do nền kinh tế đang trên đà phát triển mạnh vào năm 2017 nên đã một phần góp nên sự tăng trưởng vào sự tăng trưởng của NH. Sở dĩ có được sự gia tăng lớn này là do có sự gia tăng từ doanh thu của hoạt động tín dụng, doanh thu phí từhoạt động dịch vụ. Ngoài ra doanh thu từ hoạt động kinh doanh ngoại tệcũng tăng.

Tuy đã có nhiều nổ lực giảm thiểu những khoản chi phí không cần thiết nhưng tổng chi phí của chi nhánh vẩn tăng lên. Cùng với sựbiến động của doanh thu thì chi phí của chi nhánh cũng có sựbiến động tăng, giảm rất mạnh qua các năm. Cụthể năm 2015 tổng chi phí của chi nhánh là 413,79 tỷ đồng đến năm 2016 tổng chi phí của chi nhánh tăng 62,06 tỷ đồng tương đương với 15% nhưng đến năm 2017 khoản mục này tăng nhanh 51,4% tương đương 244,65 ỷ đồng so với năm 2016. Trong tổng chi phí thì chi phí đểchi trảcho lãi vay chiếm tỷtrọng lớn trong tổng chi phí của NH, năm 2015 là 128,73 tỷ đông năm 2016là 175,52 tỷ đồng tăng lên 46,78 tỷ đồng so với năm 2015 chiếm 36,3%. Đến năm 2017 cũng tăng lên nhưng không đáng kể 189,55 tỷ đồng tăng lên14,03 tỷ đồng chiếm 8% so với năm 2016. Sự tăng lên rất nhanh do chi phí trả lãi tăng là do tình hình huyđộng vốn ngày càng phát triển với tốc độ nhanh, chi nhánh đã

Trường Đại học Kinh tế Huế

Qua bảng phân tích trên ta thấy chênh lệch thu chi tăng mạnh vào năm 2016 đạt 120,14 tỷ đồng và năm 2017 là 137,14 tỷ đồng. Đây là sốtiền thu được từchênh lệch của tổng thu nhập và tổng chi phí. Đối với chi nhánh, mức chênh lệch lãi suất ảnh hưởng rất lớn đến chênh lệch thu chi. Một mức chênh lệch lãi suất hợp lý là điều kiện tối cần thiết đểchi nhánh phát triển bền vững, vươn tới khách hàng một cách rộng rãi.

Hiểu rõ vấn đề này, chi nhánh đã rất chú trọng trong việc điều chỉnh đưa ra chính sách lãi suất phù hợp với từng giai đoạn, từng trường hợp cụthể.

Sau khi thực hiện xong đề án tái cơ cấu năm 2013, quy mô huy động cũng như quy mô tín dụng của Chi nhánh tăng lên đáng kể nên đạt được mức lợi nhuận khá tốt, năm 2016 tăng 37,26 tỷ đồng chiếm 44,96% so với năm 2015. Và năm 2017 tăng 16,99 tỷ đồng chiếm 14,1% so với năm 2016. Nguyên nhân là do bên cạnh quy mô tín dụng liên tục tăng trưởng với mức cao thì chất lượng tín dụng cũng được cải thiện đáng kể, tỉ lệ nợ xấu luôn ở mức thấp. Ngoài ra, Chi nhánh tích cực thu các khoản nợ hạch toán ngoại bảng của Hợp tác xã Thuận Thành, Công ty TNHH Tuấn Hùng… làm cho khoản thu nhập năm 2017 tăng.

Như vậy kết quả trên đây đã phần nào nói lên được quy mô hoạt động và sự tăng trưởng của chi nhánh BIDV-Huế.

1.3.4. Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng

Bảng 2.4:Tình hình hoạt động đầu tư tín dụng tại NH BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế

Đơn vị: tỷ đồng

Chỉtiêu

Năm 2015

Năm 2016

Năm

2017 2016/2015 2017/2016

Giá trị Giá trị Giá trị Mức tăng giảm

Tỷlệ tăng giảm(%)

Mức tăng giảm

Tỷlệ tăng giảm(%) Dư nợ 3.770,80 5.090,59 6.231,99 1.319,58 35 1.141,40 22,4

Dư nợxấu 29,89 30,15 34,23 2,60 0,87 6,07 20

Tỷlệnợ

xấu(%) 0.45 0.79 0.59

(Nguồn: phòng kếhoạch-tài chính của NH BIDV chi nhánh TTH) Tổng dư nợ

Năm 2016 đạt 5.090,59 tỷ đồng tăng 1.319,58 tỷ đồng với tỷ lệ tăng 35% so với

Trường Đại học Kinh tế Huế

cho vay. Năm 2017 đạt 6.231,99 tỷ đồng tăng 1.141,40 tỷ đồng chiếm 22,4% so với năm 2016.

Nợxấu

Nợ xấu là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng. Tỷlệnợ xấu trên tổng dư nợ là tỷlệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng. Ta thấy qua bảng 2.4, mặt dù dư nợ tăng trưởng dần qua các năm tuy nhiên tỷlệ nợ xấu vẫn luôn giữ ởmứcổn định dưới 1%. Cho thấy, BIDV Huếluôn tích cực thu hồi nợxấu và các biện pháp tích cực đểxửlý nợ

2. Đánh giáchất lượng dịch vụcho vay khách hàng cá nhân của NH TMCP