• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG

2.1. Tổng quan về công ty

2.1.5. Tình hình nguồn vồn và tài sản của công ty qua các năm 2017-2019

2.1.5. Tình hình ngun vn và tài sn của công ty qua các năm 2017-2019

đồng so với năm 2017.Năm 2019 tài sản dài hạntăng 1.892,52 triệu đồng tăng 265,36 triệu đồng so với năm 2018.

Nhìn chung tổng tài sản tăng, nguyên nhân là do công ty đầu tư thêm tài sản trong giai đoạn vừa qua, vì vậy làm cho tài sản công ty tăng khá cao. Cho thấy quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh tăng lên, công ty ngày một phát triển hơn. Như vậy, đây là biểu hiện tích cực về việc tăng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể thấy trong tương lai không xa công ty còn phát triển lớn mạnh và vươn xa hơn nữa.

Về phần nguồn vốn gồm có nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Để việc kinh doanh đạt hiệu quả tốt thì doanh nghiệp cần sử dụng nguồn vốn, nợ phải trả của mình một cách hiệu quả.

Nhìn chung, ta thấy nguồn vốn tăng liên tục qua 3 năm, vốn chủsở hữu của công ty tăng lên đáng kể từ 2.964,00 triệu đồng năm 2017 lên 4.719,54 triệu đồng năm 2018, tăng 1.755,54 triệu đồng tương ứng với 59,23% so với năm 2017 và năm 2019 tăng lên2.534,52 triệu đồng thành 7.254,06 triệu đồng chiếm 53,70%. Điều này chứng tỏ được sự độc lập vềtài chính của công ty.

Nợphải trảtrong thời gian này có nhiều hoạt động cần đầu tư mới nên có xu hướng tăng. Năm 2017 nợ phải trảlà 3.452,00 triệu đồng, đến năm 2018 nợ phải trả 3.772,62 triệu đồngtăng 320,62 triệu đồng so với năm 2017. Đến năm 2019 nợphải trảlà 4.242,18 triệu đồng tăng 489,56 triệu đồng tương ứng với 12,98 % so với năm 2018. Trong đó nợ ngắn hạn chiếm phần lớn trong cơ cấu nợphải trả. Điều này cho thấy công ty đã có những chính sách công nợphù hợp cho đầu tư phát triển đểxây dựng công ty.

Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty những năm sau đều phát triển hơn những năm trước. Do vậy công ty cần phát huy để đạt được hiệu quả tốt trong tương lai.

2.1.6. K

Trường Đại học Kinh tế Huế

ết quhoạt động kinh doanh của công ty qua các năm 2017-2019

Bảng 2.3: Báo cáo kết quảhoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2017–2019

Đơn vịtính: Triệu đồng

Chỉtiêu Năm2017 Năm2018 Năm2019

So sánh

2018/2107 2019/2018

Giá trị % Giá trị %

Doanh thu bán hàng và cung cấp DV 8.260,54 9.432,88 11.887,90 1.172,34 14,19 2.455,02 26,03

Các khoản giảm trừ doanh thu 228,70 324,67 355,46 95,97 41,96 30,79 9,48

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV 8.031,84 9.108,21 11.532,44 1.076,37 13,40 2.424,23 26,62

Giá vốn hàng bán 6.978,38 7.892,45 10.154,38 914,07 13,10 2.261,93 28,66

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV 1.053,46 1.215,76 1.378,06 162,30 15.41 162,30 13,35

Doanh thu hoạt động tài chính 3,30 3,16 4,26 -0,14 -4,24 1,10 34,81

Chi phí tài chính 1,10 0,5 1,03 -0.60 -54,55 0,53 106,00

Trong đó:Chi phí lãi vay 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Chi phí bán hàng 395,13 412,66 454,11 17,53 4,44 41,45 10,04

Chi phí quản lý doanh nghiệp 515,59 625,59 690,31 110,00 21,33 64,72 10,35

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 146,04 180,17 236,87 34,13 23,37 56,70 31,47

Thu nhập khác 5,26 5,72 6,05 0,46 8,75 0,33 5,77

Chi phí khác 3,12 5,26 1,03 2,14 68.59 -4,23 -80,42

Lợi nhuận khác 2,14 0,46 5,02 -1,68 -78,50 4,56 991,30

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 148,18 180,63 241,89 32.45 21.90 61.26 33.91

Chi phí Thuế TNDN 29,636 36,126 48,378 6.49 21.90 12.25 33.91

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 118,54 144,50 193,51 25.96 21.90 49.01 33.92 (Nguồn: Bộphận kếtoán–tài chính)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Qua bảng sốliệu trên ta thấy được tình hình kinh doanh của Công ty qua 3 năm có rất nhiều biến đổi lớn. Nhìn chung, kết quảkinh doanh của Công ty năm 2019 có sự tăng trưởng tốt hơn so với năm 2018 và năm 2017. Cụthể như sau:

Năm 2018 lợi nhuận sau thuế tăng 25,96 triệu đồng tương ứng vói 21,90% so với năm 2017. Năm 2019 tăng 49,01 triệu đồng tương ứng với 33,92% so với năm 2018.

Điều này cho thấy, trong 3 năm qua Công ty đã hoạt động hiệu quả với những nỗlực không ngừng nghỉtrong quá trình tìm kiếm lợi nhuận nhưng không quên giá trị cốt lõi của mình và một chứng minh cho thấy rằng trong 3 năm qua Công ty đã hoạt động với một chiến lược khả thi và đem vềmột kết quảkinh doanh khá tốt.

-Vềdoanh thu thuần:

+ Doanh thu thuần năm 2018 tăng 1.076,37 triệu đồng tương ứng với 13,40% so với năm 2017.

+ Doanh thu thuần năm 2019 tăng đáng kể so với năm 2018 với mức tăng 2.424,23 triệu đồngtương ứng với 26,62%.

+ Nguyên nhân chính của việc tăng doanh thu là do có nhiều đại lý, cửa hàng, nhà trẻ, siêu thị có nhu cầu sử dụng và tin dùng sản phẩm của công ty nhiều. Nhờ đó mà các mặt hàng của công ty cung cấp ngày càng khẳng định được vị trí của mình trên thị trường.

-Vềchi phí:

+ Chi phí tài chính: Chi phí tài chính năm 2019 tăng 0,53 triệu đồng tương ứng với 106,00%.

+ Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng năm 2018 tăng17,53 triệu đồng tương ứng với 4,44% so với năm 2107. Năm 2019 tăng 41,45 triệu đồng tương ứng với 10,04%

so với năm 2018.

+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 tăng 110,00 triệu đồng tương ứng với 21,33% so với năm 2017. Năm 2019 tăng 64,72 triệu đồng tương ứng với 10,35% so với năm 2018.

+ Nhìn vào ta thấy, chi phí 3 năm qua tăng vì công ty mở rộng việc sản xuất kinh doanh và cung ứng ra thị trường làm cho giá vốn hàng hóa tăng, cùng với đó là việc

Trường Đại học Kinh tế Huế