• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA

2.1. Giới thiệu về Head Honda Tân Cương

2.1.5. Tình hình nhân lực qua 2 năm 2017-2018

Bảng 2.2: Tình hình lao động của công ty TNHH MTV Tân Cương 2017- 2018

Chỉ tiêu 2017 2018

SL % SL %

Tổng số lao động 21 100 23 100

1. Phân theo cơ cấu tổ chức

Quản lý văn phòng 2 9,5 2 8,6

Quản lý bộphận 2 9,5 2 8,6

Nhân viên 17 81 19 82,8

Trường Đại học Kinh tế Huế

2. Phân theo giới tính

Lao động nam 12 57,1 13 56,5

Lao động nữ 9 42,9 10 43,5

3. Phân theo độ tuổi

18t–35t 15 71,4 16 69,6

36t–59t 6 28,6 7 30,4

4. Phân theo trình độ nghiệp vụ

Đại học, sau đại học 8 38,1 10 43,5

Cao đẳng, trung cấp 10 47,6 11 47,8

Lao động phổthông 3 14,3 2 8,7

Nguồn: Phòng kế toán Nhìn vào bảng số liệu cho ta thấy: Trong 2 năm qua số lượng lao động của công ty có tăng nhưng không đáng kể. Năm 2018 tổng số lao động là 23 người.

Năm 2017 tổng số lao động là 21 người. Điều này cho thấy sự chênh lệch lao động hàng năm không đáng kể, có tăng nhưng tăng với số lượng ít.

Theo chỉ tiêu cơ cấu tổ chức:từbảng số liệu cho thấy cơ cấu tổ chức quản lý văn phòng và quản lý bộphận không thay đổi nhưng số lượng nhân viên lại có xu hướng tăng nhưng không đáng kể. Năm 2016 số lượng nhân viên chiếm 81%, còn năm 2017 chiếm 82,8%.

Theo chỉ tiêu giới tính:từ bảng số liệu cho thấy số lượng lao động nam luôn cao hơn lao động nữ vì một số công việc có tính chất yêu cầu nhân viên nam nhiều hơn để phù hợp với những công việc đòi hỏi sự nhanh nhẹn, nhân viên nam được phân vào các công việc yêu cầu về sức khỏe và mang tính kỹ thuật như bảo trì,bảo dưỡng, sữa chữa, bảo vệ, an ninh…

Theo chỉ tiêu trình độ nghiệp vụ: từbảng sốliệu cho biết lao động có trình độ cao đẳng và trung cấp chiếm tỷtrọng cao nhất và có xu hướng tăngnhẹ. Còn lao động có trình độ đại học, sau đại học cao hơn so với lao động phổ thông và cả lao động trìnhđộ đại học, sau đại học có xuhướng tăng.

Tóm lại, cơ cấu lao động tạicông ty TNHH MTV Tân Cương tăng theo từng năm nhưng không đáng kể

Trường Đại học Kinh tế Huế

và khá hợp lý. Tuy nhiên để đạt được mục tiêu kinh

doanh ngày càng nâng cao và phát triển hơn thì công tynên tăng cường trong công tác đào tạo, huấn luyện lao động có trình độchuyên môn nghiệp vụ hơn nữa.

2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty

Trong những năm qua cùng với sự hợp tác đoàn kết của toàn thể nhân viên trong công ty. Công ty TNHH MTV Tân Cương đã phấn đấu vượt qua mọi khó khăn thử thách, năng động, sáng tạo, khai thác nội lực và tập trung cao về trí tuệ, vận dụng tổng hợp sự phát triển về kinh tế theo hướng kết hợp chặt chẽ giữa thị trường và kinh doanh, tăng cường mở rộng các khả năng về thương mại dịch vụ, chú trọng đầu tư chiến lược kinh doanh, nắm bắt kịp thời mọi sự thay đổi của thị trường cũng như nhu cầu và tâm lý của khách hàng. Kịp thời nâng cao chất lượng trẻ hóa đội ngũ cán bộ có năng lực và trình độ,quản lý và điều hành theo phương thức mới và phù hợp với nền kinh tế thị trường. Chính nhờ sự cố gắng đó, trong những năm gần đây công ty TNHH MTV Tân Cương đã đạt được những kết quả khả quan.

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD NĂM 2016- 2018 Bảng 2.3: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016- 2018

của công ty

Đơn vị tính : Triệu đồng

Stt Chỉ tiêu Thuyết

minh 2018 2017 2016

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

1 Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ 01 IV.08 74.886,47 57.468,77 64.600,01

2 Các khoản giảm trừ 02 0 0 0

3

Doanh thu thuần về bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ (10= 01- 02)

10 74.886,47 57.468,77 64.600,01

4 Giá vốn hàng bán 11 70.722,65 52.344,39 61.572,91

Trường Đại học Kinh tế Huế

5

Lợi nhuận gộp và bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10-11)

20 4.163,81 5.124,37 3.027,09

6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 6.34 2,74 4,19

7 Chi phí hoạt động tài chính 22 716,47 1.112,69

- Trongđó : chi phí lãi vay 23 0 0 0

8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 1.914,52 1.594,22 1.047,09

9

LợI nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20+21-22-24)

30 2.255,63 2.816,42

871,50

10 Thu nhập khác 31 1.393,19 176,63 643,92

11 Chi phí khác 32 0 0 0

12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 1.393,19 176,63 643,92 13 Tổng lợi nhuận trước

thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 3.648,83 2.993,05 1.515,42

14 Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 729,76 658,47 333,39

15

Lợi nhuận sau thuế thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51)

60 2.919,07 2.334,58 1.182,03

Nguồn từ phòng kế toán -Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018tăng 320.279.934 đồng so với 2017 và tăng 867.424.330 đông so với 2016. Điều này cho thấy công ty chưa có những giải pháp tích cực nhằm giảm thiểu chi phí ở mức thấp nhất để nâng cao lợi nhuận.

-Lợi nhuận sau thuế năm 2018 đạt 2.919.070.888 đồng tăng 584.489.666 đồng vượt trội so với 2017. Nguyên nhân tăng lợi nhuận là do công ty mở rộng thêm Head tại thị xã Quảng Trị và đạt hiệu quả tốt, mặt khách các mẫu xe mới được Honda sản xuất ra được khách hàng đón nhận tích cực. Doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ sữa chữa tăng cao.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Như vậy, để kinh doanh có hiệu quả hơn nữa cho các năm tiếp theo công ty cần chú trọng đến công tác tìm kiếm, khai thác thị trường nhằm đẩy mạnh sản xuất, tăng sản lượng tiêu thụ. Mặt khác công ty cũng phải tăng cường công tác quản lý chi phí, đặc biệt là chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đồng thời chú trọng tới công tác tài chính thu hồi công nợ làm giảm bớt chi phí lãi vay.

2.2 Phân tích chiến lược và hoạt động Marketing của Head Honda Tân Cương