• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC

2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Phương Minh

2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn

c) Xét theo giới tính

Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty liên quan đến sản phẩm xây dựng và thi công nên lực lượng lao động của công ty chủ yếu là nam, lao động nam chiến trên 80% tổng số lao động và có xu hướng tăng qua các năm.

Số lao động nam ở năm 2018 tăng lên 10 người tương ứng tăng 3,23% so với năm 2017, năm 2019 so với năm 2018 tăng lên 5 người, tương ứng tăng 1,56%. Tại năm 2018, cùng với sự gia tăng lao động nam thì lao động nữ bị cắt giảm xuống 3 người tương ứng giảm 5,17%. Số lao động nữ năm 2019 tăng 3 người.

Như vậy, cơ cấu lao động của công ty tương đối phù hợp với đặc điểm của nghành cũng như xu thếchung của các công ty sản xuất.

Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2017-2019

Đơn vị: Triệu đồng

CHỈ TIÊU Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018

± % ± %

TÀI SẢN

A. Tài sản ngắn hạn 45030,58 48908,35 48275,08 3877,77 8,61 (633,27) (1,29)

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 961,05 3403,05 1738,23 2442,00 254,10 (1664,82) (48,92)

II.Đầu tư tài chính ngắn hạn 642,99 - 642,99

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 26263,34 20686,29 22142,59 (5577,05) (21,24) 1456,30 7,04

IV, Hàng tồn kho 17496,01 24598,35 23387,52 7102,34 40,59 (1210,83) (4,92)

V. Tài sản ngắn hạn khác 310,18 220,66 363,76 (89,52) (28,86) 143,10 64,85

B. Tài sản dài hạn 41220,93 38928,91 44609,23 (2292,02) (5,56) 5595,16 14,37

I. Tài sản cố định 39316,09 35887,29 39480,19 (3428,80) (8,72) 3592,90 10,01

II. Tài sản dở dang dài hạn 173,44 1321,29 3773,22 1147,85 661,81 2451,93 185,57

III.Đầu tư tài chính dài hạn 1270,66 1270,66 1270,66 - - -

-II. Các tài sản dài hạn khác 460,73 449,65 (11,08) (2,40) (449,65) (100,00)

TỔNG TÀI SẢN 86251,50 87837,25 92884,31 1585,75 1,84 5047,06 5,75

NGUỒN VỐN

A. Nợ phảitrả 65662,94 67498,75 7465,78 1835,81 2,80 4967,03 7,36

I. Nợ ngắn hạn 63462,94 66098,75 72465,78 2635,81 4,15 6367,03 9,63

II. Nợ dài hạn 2200,00 1400,00 (800,00) (36,36) (1400,00) (100,00)

B. Vốn chủ sở hữu 20588,56 20338,50 20418,53 (250,06) (1,21) 80,03 0,39

I. Vốn chủ sở hữu 20588,56 20338,50 20418,53 (250,06) (1,21) 80,03 0,39

TỔNG NGUỒN VỐN 86251,50 87837,25 92884,31 1585,75 1,84 5047,06 5,75

(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty cổphần Phương Minh)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhìn vào bảng 2.2, ta thấy rằng tổng tài sản và nguồn vốn của công ty có sự tăng lên rõ rệt qua 3 năm. Cụ thể, tổng tài sản, nguồn vốn năm 2018 tăng hơn 1,5 tỷ đồng tương ứng tăng hơn 1,8% so với năm 2017. Sang năm 2019, nguồn vốn và tài sản tiếp tục tăng thêm khoảng 5 tỷ đồng so với năm 2018 tương ứng tăng hơn 5,7%. Cho thấy rằng doanh nghiệp đang mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là giai đoạn 2018-2019. Cụthể như sau:

(a) Tài sản

Thứ nhất, tài sản ngắn hạn năm 2018 so với năm 2017 tăng 3877,77 triệu đồng tương ứng tăng 8,61%. Nhưng sang năm 2019, tài sản ngắn hạn lại giảm 633,27 triệu đồng tương ứng giảm 1,29% so với năm 2018. Lý giải cho sựbiến động này, ta có thể thấy rằng tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng chủ yếu là do sự tăng nhanh của tiền và các khoản tương đương tiền, lượng hàng tồn kho. Cụ thể, tiền và các khoản tương đương tiền tăng 2442,00 triệu đồng tương ứng tăng đến 254,10%, đây là một sự tăng lên đột biến do công ty thu được tiền khách hàng nợ ( khoản phải thu ngắn hạn giảm hơn 5,5 tỷ tương ứng giảm 21,24%). Đồng thời lượng hàng tồn kho cũng tăng mạnh 7102,34 triệu đồng tương ứng tăng đến 40,59%. Như vậy công ty đã tăng lượng hàng tồn kho đểphục vụcho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục. Năm 2019, tài sản ngắn hạn có sựgiảm nhẹ, giảm 633,27 triệu đồng,tương ứng giảm 1,29%. Nguyên nhân chủyếu là do tiền và các hoản tương đương tiền giảm mạnh giảm 48,92%, đồng thời công ty cũng cắt giảm lượng hàng tồn kho, giảm 1210,83 triệu đồng tương ứng giảm 4,92%.

Thứ hai, tài sản dài hạn của công ty năm 2018 giảm hơn 2 tỷ đồng tương ứng giảm 5,56% so với năm 2017 do nhiều TSCĐ của công ty đã hết thời hạn sử dụng.

Sang năm 2019, tài sản dài hạn đã tăng lên hơn 5,5 tỷ đồng tương đương tăng đến 14,37% nhờ TSCĐ, tài sản dở dang dài hạn đồng thời tăng lên. Như vậy, công ty đã tiến hành mua mới, nâng cấp TSCĐ đểphục vụkịp thời nhu cầu sản xuất.

b) Nguồn vốn

Tổng nguồn vốn tăng lên rõ rệt trong giai đoạn 2017-2019 chủ yếu do các nguyên nhân sau:

Công ty có cơ cấu nợ phải trảchiếm gần 50% tổng nguồn vốn chứng tỏ công ty còn khá phụ thuộc vào bên ngoài. Nợ phải trả của công ty năm 2018 tăng 1835,81

Trường Đại học Kinh tế Huế

triệu đồng tương ứng tăng 2,80% so với năm 2017 cho thấy công ty đang tăng cường hoạt động chiếm dụng vốn nhằm tăng cường hoạt động sản xuất kinh doanh. Đến năm 2019 số nợ phải trả lại tiếp tục tăng lên 4967,03 triệu đồng tương ứng tăng 7,36%, mặc dù chiếm dụng vốn là một đòn bẩy kinh tếcó thểgiúp doanh nghiệp phát triển, nhưng nếu chiếm dụng vốn với mức quá cao (72465,78 triệu đồng) và có xu hướng tăng dần thì đây là một dấu hiệu xấu, nó cho thấy khả năng thanh toán của côngty chưa tốt. Nợ phải trảcủa công ty chủ yếu là nợ ngắn hạn còn phần nợdài hạn có xu hướng giảm dần qua 3 năm, nguyên nhân là do công ty sử dụng các khoản vay ngắn hạn để thanh toán các khoản nợ dài hạn đã đến hạn, bằng cách này công ty có thể có đủ nguồn lực để tiếp tục hoạt động. Cụ thể, năm 2018 nợ ngắn hạn tăng 2635,81 triệu đồngtương ứng tăng 4,15%, nợ dài hạn giảm 800,000 triệu đồngtương ứng giảm 36,36% so với năm 2017. Nợ ngắn hạn năm 2019 tiếp tục tăng 6367,03 triệu đồngtương ứng tăng 9,63% và nợ dài hạn giảm 1400,000 triệu đồng tương ứng giảm 100% so với năm 2018.

Nhìn chung, vốn chủsỡ hữu của công ty có sựbiến động nhẹ qua 3 năm. Cụ thể vốn chủ sỡ hữu năm 2018 giảm 250,06 triệu đồng tương ứng giảm 1,21%. Sang năm 2019, vốn chủsỡhữu của côngty tăng 80,03triệu đồng, chỉ tăng 0,39%.

2.1.7 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2017-2019