• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty

2.2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty

Bảng 2.3 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH TTNT Tiên Phát qua 3 năm 2016-2018

Đơn vị tính: đồng

Chỉtiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017

(+/-) % (+/-) %

A, TÀI SẢN

1, Tiền và các khoản tương đươngtiền 474.280.887 1.241.845.963 1.328.790.127 767.565.076 161,84 86.944.164 7,00 2, Các khoản phải thu ngắn hạn 664.807.365 353.543.296 147.043.542 (311.264.069) (46,82) (206.499.754) (58,41) 3, Hàng tồn kho 1.033.641.243 805.417.622 846.792.298 (228.223.621) (22,08) 41.374.676 5,14

4, Tài sản ngắn hạn khác 679.798 0 0 (679.798) (100,00) 0 0,00

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2.173.409.293 2.400.806.881 2.322.625.967 227.397.588 10,46 (78.180.914) (3,26)

I, Nợphải trả 566.656.312 728.338.203 613.761.400 161.681.891 28,53 (114.576.803) (15,73) 1, Nợngắn hạn 538.953.711 693.523.087 589.410.385 154.569.376 28,68 (104.112.702) (15,01) 2, Thuếvà các khoản phải nộp Nhà nước 27.702.601 34.815.116 24.351.015 7.112.515 25,67 (10.464.101) (30,06) II, Vốn chủsởhữu 1.606.752.601 1.672.468.678 1.708.864.567 65.716.077 4,09 36.395.889 2,18

1, Vốn đầu tư của chủsởhữu 1.000.000.000 1.000.000.000 1.000.000.000 0 0,00 0 0,00

2, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 606.752.601 672.468.678 708.864.567 65.716.077 10,83 36.395.889 5,41 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 2.173.408.913 2.400.806.881 2.322.625.967 227.397.968 10,46 (78.180.914) (3,26)

(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH TTNT Tiên Phát)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tình hình tài sản

Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2016-2018

Từbảng sốliệu và biểu đồtrên có thểthấy Tài sản của doanh nghiệp chủyếu là Tài sản ngắn hạn, không phát sinh tài sản dài hạn vì công ty thuê nhà để hoạt động kinh doanh và tất cảcác vật dụng trong công ty đều của bên cho thuê. Tổng tài sản có sựbiến động tăng giảm qua các năm cụthể: Vào năm 2017 tổng tài sản giảm tăng hơn 227 triệu đồng tương ứng tăng 10,46% so với năm 2016. Đến năm 2018 khoản mục giảm hơn 78 triệu đồng tương ứng giảm 3,26% so với năm 2017. Trong đó:

Tiền và các khoản tương đương tiền tăng qua các năm cụ thể: năm 2017 tăng hơn 767 triệu đồng tương ứng tăng 161,84% so với năm 2016 và đến năm 2018 tăng gần 87 triệu đồng tương ứng tăng 7% so với năm 2017 do năm 2017 và 2018 công ty áp dụng chính sách thu nợ mới và chính sách bán hàng thu tiền ngay nên đã thu được các khoản tiền nợ từ khách hàng từ các năm trước và bên cạnh đó có thể thấy khoản mục các khoản phải thu và hàng tồn kho giảm trong năm 2017 nhưng lại tăng trong năm 2018.

Các khoản phải thu ngắn hạn có xu hướng giảm qua các năm cụthể: năm 2017 giảm hơn 311 triệu đồng tương ứng giảm 46,82% so với năm 2016, đến năm 2018 khoản mục này lại giảm hơn 206 triệu đồng tương ứng giảm 58,41% so với năm 2017 do năm 2017 và 2018 công ty đã áp dụng các chính sách mới trong bán hàng và thu

2,050,000,000 2,100,000,000 2,150,000,000 2,200,000,000 2,250,000,000 2,300,000,000 2,350,000,000 2,400,000,000 2,450,000,000

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2,173,409,293

2,400,806,881

2,322,625,967

TỔNG TÀI SẢN

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hàng tồn kho qua các năm cũng có sự biến động tăng giảm, cụ thể năm 2017 giảm hơn 228 triệu đồng tương ứng giảm 22,08% so với năm 2016 và năm 2018 tăng hơn 41 triệu đồng tương ứng tăng 5,14% so với năm 2017; Tình hình hàng tồn kho năm 2017 của công ty đãđược cải thiện bên cạnh đó công ty cũng tối thiểu hóa được chi phí lưu kho, chi phí bảo quản hàng tồn kho, nhưng 2018 công ty không dự đoán đúng nhu cầu của thị trường dẫn đến hàng tồn kho tăng lên.

Tài sản ngắn hạn khác có xu hướng giảm trong năm2017 cụthể giảm hơn 600 nghìn đồng tương ứng giảm 100% và đến năm 2017, 2018 thì giá trị của khoản mục này bằng không (0).

Điều này có thể thấy được tính thanh khoản của công ty đang rất tốt, tuy nhiên công ty cũng cần xem xét vấn đề ứ đọng vốn, không quay vòng được tiền, hàng tồn kho tăng lên làm giảm khoản đầu tư tài chính của công ty.

Tình hình nguồn vốn

Biểu đồ 2.2 Tình hình nguồn vốn của công qua 3 năm 2016-2018

Nợ phải trả của công ty có xu hướng tăng giảm qua các năm cụ thể: năm 2017 tăng hơn161 triệu đồng tương ứng tăng 28,53% so với năm 2016 và đến năm 2018 nguồn vốn giảm hơn 114 triệu đồng tương ứng giảm 15,73% so với năm 2017. Trong đó:

Nợngắn hạn: năm 2017 tăng hơn 154 triệu đồng tương ứng tăng 28,68% so với

0 500,000,000 1,000,000,000 1,500,000,000 2,000,000,000 2,500,000,000

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

NGUỒN VỐN

Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn

Trường Đại học Kinh tế Huế

2017. Nợ ngắn hạn tăng ở năm 2017 do công ty đang mở rộng sản xuất, có nhiều khoản chi phát sinh và không thể thanh toán bằng tiền mặt cho tất cả các khoản đó, nhưng 2018 đã giảm mạnh nhờcó các chính sách hợp lý vềcác khoảng phải thu và nợ ngắn hạn.

Thuếvà các khoản phải thu nhà nước có xu hướng biến động tăng giảm qua các năm cụthể năm 2017 khoản mục này tăng hơn 7 triệu đồng tương ứng tăng 25,67% so với năm 2016 và đến năm 2018 khoản mục này giảm hơn 10 triệu đồng tương ứng giảm 30,06% so với năm 2017. Sự tăng vào năm 2017 do trong năm hoạt động kinh doanh của công ty thuận lợi nên có tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng và tướng ứng với nó là sốthuếphải nộp cho nhà nước tăng lên, nhưng năm 2018 hoạtđộng kinh doanh của công ty gặp nhiều khó khăn nên tổng lợi nhuận trước thuếkhá thấp so với năm trước.

Vốn chủ sở hữu: năm 2017 so với năm 2016 tăng xấp xỉ 66 triệu đồng tương ứng tăng 4,09%, năm 2018 tăng nhẹ 2,18% so với năm 2017, tăng hơn 36 triệu đồng.

Nguyên nhân chủ yếu là do Khoản mục lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, còn khoản mục vốn đầu tư của chủsởhữu không có sựbiến động qua các năm.

Tóm lại, trong 3 năm qua công ty TNHH TTNT Tiên Phát đã xây dựng cho mình một cơ cấu nguồn vốn, tài sản tương đối hợp lý và chặt chẽ. Trên đây chỉ là sự biến động của một số chỉ tiêu mà công ty điều chỉnh để phù hợp với yêu cầu SXKD.

Ngoài ra, muốn cho công ty hoạt động lâu dài bền vững, có hiệu quả cao trong tương lai thìđòi hỏi Ban lãnhđạo của công ty cần phải chú trọng hơn nữa vào việc xử lý điều chỉnh tất cảcác chỉ tiêu, hàng tồn kho, khoản mục có trong cơ cấu tài sản nguồn vốn, có chính sách sử dụng vốn và quản lý tài sản một cách phù hợp để công ty hoạt động một cách có hiệu quả hơn, khả năng sinh lời cao hơn và đạt được những mục tiêu kinh tếxã hội