• Không có kết quả nào được tìm thấy

Thống kê mô tả thông tin chung về học viên

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH MARKETING - MIX

2.4. Phân tích đánh giá của học viên về chính sách Marketing - Mix tại Học Viện Đào

2.4.1. Thống kê mô tả thông tin chung về học viên

24%

76%

GIỚI TÍNH

Nam Nữ

Biểu đồ2.1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu giới tính của học viên tại Học Viện Đào Tạo Quốc Tế ANI

Nhận xét:Từ bảng tổng hợp cho thấy tỷ lệ giới tính của mẫu điều tra lần lượt là 24% nam và 76% nữ. Tỷ lệ nữgần gấp 3 lần nam. Điều này thể hiện rằng các bạn nữ có mong muốn học tiếng anh tại trung tâm nhiều hơn nam.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.4.1.2.Độ tuổi

18%

82%

ĐỘ TUỔI

Dưới 18 tuổi 18 - 24 tuổi

Biểu đồ2.2: Biểu đồ thể hiện cơ cấu về độ tuổi của học viên tại Học Viện Đào Tạo Quốc Tế ANI

Nhận xét: Về độ tuổi, nhóm chiếm số đông nhất của mẫu điều tra là nhóm tuổi 18-24 tuổi có 128 người (chiếm 82%), còn lại là độ tuổi dưới 18 tuổi (chiếm 18%), độ tuổi cao hơn 24 tuổi chưa có ở trung tâm. Qua đó cho lượng học viên đến với Học Viện chủ yếu là học sinh, sinh viên và người đãđi làm.

2.4.1.3. Nghề nghiệp

94%

6%

NGHỀ NGHIỆP

Học sinh, sinh viên Nhân viên văn phòng

Biểu đồ2.3: Biểu đồ thể hiện cơ cấu nghề nghiệp của học viên tại Học Viện Đào Tạo Quốc Tế ANI

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhận xét:Với 136 mẫu điều trathì có đến128 người là học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường trên địa bàn Thành Phố Huế (chiếm 94%) còn lại là nhân viên văn phòng với 8 mẫu khảo sát chiếm 6% tổng số phiếu điều tra. Ta có thể thấynhómđối tượng đến đăng kí học tại Học Viện chủ yếu là học sinh, sinh viên. Do mới thành lập nên Học Viên chủ yếu thu hút học viên qua các sự kiện workshop tại các trường học, quảng bá thương hiệu nhờ đó mà các bạn học sinh, sinh viên cũng tiếp cận thông tin một cách nhanh chóng hơn.

2.4.1.4.Trường học

Biểu đồ2.4: Biểu đồ thể hiện cơ cấu về trường học của học viên tại Học Viện Đào Tạo Quốc Tế ANI

Nhận xét: Nhận thấy đối tượng theo học chủ yếu tại Học viện là học sinh, sinh viên nên tác giả tiến hành khảo sát các bạn học viên đến từ trường nào. Qua biểu đồ cho thấy nhóm học viên đến từ trường Đại Học Kinh Tế Huế cao nhất chiếm 41%

tương đương 56 người, tiếp đến là học viên đến từ trường Đại Học Ngoại Ngữ Huế và từ các trường THCS/THPT có tỉ lệ gần bằng nhau lần lượt là 18% và 17%, học viên đến từ trường Đại Học Khoa Học Huế chiếm 12%, Trường Đại Học Y Dược chiếm 6% và đến từ các trường 6%. Qua đó cho ta thấy các sự kiện, chương trình của ANI tổ chức tại các trường học có hiệu quả. Đặc biệt là Trường Đại Học Kinh Tế Huế được tổ

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.4.1.5. Khoá học đã tham gia

6%

65%

12%

17%

KHOÁ HỌC ĐÃ THAM GIA

Tiếng anh giao tiếp IELTS TOEIC B1

Biểu đồ2.5: Biểu đồ thể hiện cơ cấu về khoá học đã tham gia của học viên tại Học Viện Đào Tạo Quốc Tế ANI

Nhận xét: Dựa vào biểu đồ ta thấy tỉ lệ tham gia khoá học IELTS cao nhất đạt 65% tương đương 88 người, tiếp đến là khoá tiếng anh B1 chiếm 17%, khoá học TOEIC chiếm 12% và khoá tiếng anh giao tiếng chiếm 6%. Qua đó cho thấy ngày nay sinh viên, học sinh rất chú trọng đến việc học lấy các chứng chỉ quốc tế đặc biệt là IELTS để phục vụviệc học,việclàm sau này.

2.4.1.6. Thời gian tham gia khoá học

53%

35%

6% 6%

THỜI GIAN THAM GIA KHOÁ HỌC

Dưới 3 tháng 3 tháng - 6 tháng 6 thang - 9 thang Trên 9 tháng

Biểu đồ2.6: Biểu đồ thể hiện cơ cấu về thời gian học của học viên tại Học Viện Đào Tạo Quốc Tế ANI

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ ta thấy tỉ lệ học viên theo học dưới 3 tháng là cao nhất chiếm53%tương đương 72 người trong số 136 người tham gia khảo sát, tiếp đến là từ 3 tháng đến 6 tháng chiếm 35%, từ 6 tháng đến 9 tháng chiếm 6% và cuối cùng là học viên theo học trên 9 tháng chiếm 6%. Qua đó cho thấy học viên tham gia các khoá học ngắn hạn, cấp tốc nhiều nhất hoặc học viên không có đủ kiên trìđể theo học tiếng Anh lâu dài hơn. Vì vậy, Học viện cần xem xét lại các yếu tố giảng dạy đồng thời tìm hiểu nhiều hơn về học viên của mình để thấu hiểu và tìm giải pháp cho các bạn có thể theo học lâu hơn để nắm chắc được kiến thức.

2.4.1.7 Mức chi trả

12%

76%

6% 6%

MỨC CHI TRẢ

Dưới 2 triệu 2 triệu - 5 triệu 5 triệu - 8 triệu Trên 8 triệu

Biểu đồ2.7: Biểu đồ thể hiện cơ cấu về mức chi trả của học viên tại Học Viện Đào Tạo Quốc Tế ANI

Nhận xét:Từ biểu đồ trên ta thấy mức chỉ trả có tỉ lệ cao nhất là từ 2 triệu đến 5 triệu chiếm đến 76%, qua đó cho thấy vớimức thu nhập của người dân trên thị trường thành phố Huế thì mức giá này có vẻ hợp lí và dễ dàng chi trả nhất. Tiếp đến là mức chi trả dưới 2 triệu chiếm 12%, từ 5 triệu đến 8 triệu và trên 8 triệu đều chiếm 6%.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.4.1.8. Biết đến ANI qua kênh thông tin

36%

25%

33%

6%

BIẾT ĐẾN QUA KÊNH THÔNG TIN

Mạng xã hội Bạn bè, người thân Chươnng trình, sự kiện Email

Biểu đồ2.8: Biểu đồ thể hiện cơ cấu về kênh thông tin học viên tại Học Viện Đào Tạo Quốc Tế ANI tiếp cận được

Nhận xét:Qua biểu đồ cho ta thấy học viên biết đến ANI nhiều nhất thông quakênh mạng xã hội chiếm 36%, tiếp đến là qua các chương trình, sự kiện với 33%, qua bạn bè, người thân chiếm 25%. Qua đó cho thấy ANI đã làm rất tốt trong hoạt động marketing truyền thông online của mình và thu hútđược nhiều học viên từ đây, bên cạnh đó việc tổ chức các chương trình, sự kiện cũng rất hiệu quả, nhiều học viên đăng ký khoá học đồng thời các sinh viên cùng trường có thể chia sẻ và giới thiệu bạn bè cùng học chung. Tuy nhiên hoạt động truyền thông qua email chưa đạt được hiệu quả khi tỉ lệ chỉ chiếm 6%.

2.4.1.9.Chính sách ưu đãiđược hưởng

Biểu đồ2.9: Biểu đồ thể hiện cơ cấu về các chính sách ưu đãi mà học viên tại Học Viện Đào Tạo Quốc Tế ANI đãđược hưởng

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhận xét: Qua biểu đồ ta thấy, phần lớn các học viên được hưởng ưu đãi giảm 20% tương đương 93 người trong 136 người tham gia khảo sát (chiếm 68%), tiếp đến là 25% học viên được hưởng các ưu đãi khác của ANI và chỉ 7% học viên đăng ký khoá học vào thời điểm được ưu đãi “Flash Sale giảm 1.111k”. Qua đó cho thấy chương trình giảm giá mạnh như Flash Sale chưa thu hút được lượng học viên lớn nên ANI cần chú trọng và thúc đẩy marketing nhiều hơn vào các chương trình gỉam giá mạnh như vậy.

2.4.1.10. Mức độ hài lòng về thái độ nhân viên

Biểu đồ2.10: Biểu đồ thể hiện cơ cấu về mức độ hài lòng của học viên về thái độ của nhân viên tại Học Viện Đào Tạo Quốc Tế ANI

Nhận xét:Qua biểu đồ ta thấy có đến 128 học viên trong 136 học viên tham gia khảo sát (chiếm 94%) hài lòng với thái độ làm việc của nhân viên tại ANI cho thấy chất lượng dịch vụ của Học viện được đánh giá rất cao, tuy nhiên vẫn còn 6% tương đương 8 học viên chưa hài lòng nên Học viện vẫn cần xem xét thêm và liên tục cải thiện để Học việnngày càng tốt hơn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.4.1.11. Quy trìnhđăng ký

Biểu đồ2.11: Biểu đồ thể hiện cơ cấu về mức độ hài lòng của học viên về quy trìnhđăng ký học tại Học Viện Đào Tạo Quốc Tế ANI

Nhận xét: Qua biểu đồ ta thấy 100% tức 136 học viên tham gia khảo sát đều đồng ý rằng quy trình đăng ký học tại Học Viện nhanh gọn. Điều đó chứng tỏ ANI đã đào tạo nhân viên rất tốt trong quy trìnhđăng ký học này.

2.4.1.12.Cơ sở vật chất

Biểu đồ2.12: Biểu đồ thể hiện cơ cấu vềmức độ hài lòng của học viên về cơ sở vật chất tại Học Viện Đào Tạo Quốc Tế ANI

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhận xét: Qua biểu đồ cho ta thấy học viên hài lòng về cơ sở vật chất tại ANI khá cao chiếm 76% tương đương 104 học viên đồng ý chứng tỏ tiêu chí này tại ANI khá tốt tuy nhiên vẫn còn 32 học viên (chiếm 24%) chưa hài lòng. Vì vậy ANI nên thường xuyên xem lại phòng học, tân trang và nâng cấp cơ sở vật chất để đảm bảo chất lượng Học viện ngày một tốt hơn.