• Không có kết quả nào được tìm thấy

Thực trạng về công tác kiểm tra, kiểm soát và đánh giá nhân viên bán hàng65

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ LỰC LƯỢNG BÁN

2.2. Thực trạng về công tác bán hàng và quản trị bán hàng tại Công ty TNHH Dược

2.2.5. Thực trạng về công tác kiểm tra, kiểm soát và đánh giá nhân viên bán hàng65

2.2.5. Thực trạng về công tác kiểm tra, kiểm soát và đánh giá nhân viên

Qua bảng 16 , cho thấy giai đoạn 2018-2020 , Công ty đã giải quyết 100%

những vướng mắc khiếu nại của nhân viên bán hàng. Tiến hàng kiểm tra đột xuất 18 đợt, kiểm tra định kỳ 47 đợt. Kết quả này cho thấy tình hình thực hiện kiểm tra, kiểm soát hoạt động bán hàng tại Công ty giai đoạn 2018-2020 được Công ty thực hiện hiệu quả. Tuy vậy vẫn còn vấn đềsau:

- Công ty chưa chú trọng đến các đơn vị đo kết quả bán hàng khác như lợi nhuận, sốkhách hàng mới, sốkhách hàng mất đi, chi phí bán hàng.

- Hoạt động báo cáo chưa được rõ ràng và chưa hiệu quả khi không có cùng một hệthống mẫu báo cáo chuẩn chung cũng như chưa thống nhất vềquy tỉnh báo cáo.

Kết quả khảo sát nhân viên về công tác kiểm tra, kiểm soát và đánh giá hiệu quảnhân viên bán hàng cụthể như sau:

Bảng 2.17: Kết quả khảo sát công tác kiểm tra, giám soát và đánh giá hiệu quả nhân viên bán hàng

Nội dung Điểm

đánh giá Công ty lựa chọn người đánh giá phù hợp với từng vị trí trong lực lượng

bán hàng 4.1

Công ty xây dựng tiêu chuẩn đánh giá rõ ràng, cụ thể đối với từng vị trí

trong lực lượng bán hàng 3.8

Công ty thực hiện quy trình đánh giá thực tế sát sao với quy chuẩn đã

xây dựng 3.6

Công ty rất quan tâm xử lý kết quả sau đánh giá hiệu quả nhân viên bán

hàng 4.1

Công ty xác định đánh giá khách hàng đối với nhân viên là một tiêu chí quan trọng khi đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên bán hàng 3.9 Công ty tập trung khắc phục những hạn chế khi có kết quả đánh giá hiệu

quả công việc của nhân viên bán hàng 3.8

(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.6. Thực trạng về chính sách động viên, khuyến khích nhân viên bán hàng

2.2.6.1. Chính sách động viên về tài chính

Thực trạng chính sách tiền lương đối với nhân viên tại Công ty

+ Nhân viên được hưởng lương theo Hợp đồng Lao động đã kí kết giữa nhân viênvà Giám đốc Công ty. Mức lương theo hợp đồng là căn cứ đểtính Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tếvà các chế độphụcấp lương, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng Lao động theo quy định Pháp luật.

+ Việc trả lương cho nhân viên được tiến hành định kỳ, mỗi tháng 1 lần vào ngày 08 của đầu tháng sau.

Bảng 2.18: Tổng thu nhập trung bình của người lao động tại Công ty TNHH Dược phẩm Sohaco Miền Trung giai đoạn 2018-2020

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu 2018 2019 2020

Lương bình quân/

Người/ Tháng

6.450.000 6.945.000 7.350.000

Thưởng bình quân/

Người/ Tháng

245.000 295.000 320.000

Các khoản phụcấp khác

85.000 94.000 112.000

Tổng thu nhập 6.780.000 7.334.000 7.782.000

(Nguồn: Phòng Kế Toán) Qua bảng trên ta thấy tiền lương trung bình của người lao động tăng dần qua các năm, cụ thể như sau: năm 2018 là 6.780 triệu đồng, năm 2019 là 7.344 triệu đồng, năm 2020 là 7.882 triệu đồng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.19: Mức thưởng cho nhân viên theo doanh thu của Công ty

Đơn vị tính: Triệu đồng Mức doanh thu bán hàng Mức được thưởng theo % doanh thu

Dưới 800 0%

Từ 800 đến 1.100 2% (Phần tích lũy)

Từ 1.100 đến 1.300 4%(Phần tích lũy)

Trên 1.300 6 (Phần tích lũy)

(Nguồn: Phòng Kế Toán) Bên cạnh các mức thưởng trên thì hằng năm, cuối mỗi năm công ty sẽ xét thành tích của nhân viên bán hàng xuất sắc. Mỗi một nhân viên bán hàng xuất sắc của năm sẽ được thưởng cổ phiếu tuỳ theo mức độ hoàn thành của công việc. Đây là một hình thức khuyến khích nhân viên bán hàng rất hiệu quả, tạo cho họ động lực để hoàn thành tốt các công việc được giao.

2.2.6.2. Chính sáchđộng viên phi tài chính

Tổchức công đoàn của công ty được thành lập đểbảo vệquyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, đồng thời đứng ra xây dựng các kếhoạch đểthực hiện tốt mục tiêu động viên khuyến khích người lao động. Tổ chức này do nhân viên trong công ty bầu ra nhằm bảo vệ quyền lợi cho họ. Công đoàn công ty tổ chức được nhiều hoạt động chăm lo đến đời sống, bảo vệquyền lợi chính đáng của CBNV, tạo ra một không khí làm việc lành mạnh, chan hòa tình thân ái và tương trợ. Công đoàn công ty đạt được một số kết quả quan trọng, là động lực để thúc đẩy các hoạt động kinh doanh của công ty phát triển như:

- Tổ chức cho cán bộ nhân viên đi tham quan du lịch hàng năm.

- Tổ chức sinh nhật của ĐVCĐ, thăm hỏi, động viên hỗ trợ các gia đình lúc vui buồn, khó khăn hoặc ốm đau, tặng hoa, quà chúc mừng sinh nhật ĐVCĐ và thường xuyên tổ chức tham dự và tặng quà cưới cho các ĐVCĐ kịp thời, đúng ngày.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Tổ chức lễ kỷ niệm, tặng quà chúc mừng chị em nhân ngày 20/10; Kỷ niệm Ngày quốc tế phụ nữ 8/3, ngoài tổ chứclễ kỷ niệm, tặng quà cho chị em.

- Tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí, thể dục thể thao, giao lưu bóng đá….

Ngoài ra các nhân viên có thành tích xuất sắc sẽ được tham gia các buổi đạo tạo kỹ năng bán hàng. Đây là cơ hội để các nhân viên khằng định mình, cũng như là cơ hội để học hỏi thêm nữa, tạo động lực làm việc, cống hiến hết mình cho Công ty.

Không dừng lại ở việc chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động, công đoàn còn đóng vai trò tích cực trong các hoạt động xã hội. Như Xây nhà tình nghĩa tặng mẹ Việt Nam anh hùng, tặng gia đình nhân viên có thương binh liệt sỹ có hoàn cảnh khó khăn, ủng hộ nạn nhân chất độc da cam, tặng thuốc khám bệnh meienx phí cho đồng bào vùng sâu, vùng xa,… Đặc biệt trong 9 năm qua Công ty luôn đồng hành cùng chương trình “Trái tim cho em của Đài truyền hình Việt Nam”.

Kết quảkhảo sát nhân viên về chính sách động viên, khuyến khích nhân viên bán hàng cụthể như sau:

Bảng 2.20: Kết quả khảo sát chính sách động viên khuyến khích

Nội dung Điểm

đánh giá Công ty có xây dựng chương trình cơ chế động lực để động viên

khuyến khích nhân viên bán hàng 4.0

Công ty nhận thức rõ lợi ích của việc xây dựng chính sách động viên khuyến khích nhân viên bán hàng đối với hiệu quả hoạt động của công ty

4.3 Chính sáchđộng viên khuyến khích của công ty mang lại hiệu quả cao

trong thúc đẩy doanh số bán hàng 4.1

Chính sách động viên khuyến khích của công ty đáp ứng tốt sự hài

lòng của nhân viên bán hàng 3.9

(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.3. Đánh giá hiệu quả quản trị lực lượng bán hàng tại công ty TNHH