• Không có kết quả nào được tìm thấy

Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN ĐẦU

2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY

2.2.2 Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà

2.2.2 Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà

2.2.2.2. Đánh giá công tác thông báo kếhoch vn xây dựng cơ bản và thtc m tài khon thanh toán

Thông báo kếhoạch đầu tưxây dựng cơ bản (XDCB)

Tại KBNN Hương Thủy sau khi nhận được thông báo kếhoạch đầu tư XDCB từ KBNN Thừa Thiên Huế (đối với các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách Trung ương) và UBND Thịxã (đối với các dự án thuộc ngân sách Thị xã), Chuyên viên kiểm soát chi lập thông báo kế hoạch đầu tư XDCB trình lãnh đạo ký. Tình hình tiếp nhận, thông báo kế hoạch vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2015-2017được thểhiệnởbảng sốliệu 2.3

Nhìn vào bảng sốliệu cho thấy, kếhoạch vốn đầu tư trong giai đoạn 2015 -2017 tăng lên qua các năm từ NSTW đến NSĐP. Cụthểcác mức tăngcủa các năm như sau:

Đối với kếhoạch vốn đầu tư: Năm 2016 là 166.459 triệuđồng, đến năm 2017tăng lên 182.624 triệu đồng, tăng lên so với năm 2016 là 36,56%. Năm 2015 là 121.891 triệu đồng, cótăng hơn so với năm 2015 là 166.459 triệuđồng.

Vốn đầu tư XDCB từ NS tỉnh năm 2017 giảm gần 1.607 triệu đồng so với năm 2015, tương đương giảm 26,19%. Tuy nhiên năm 2015 lại giảm 3.735 triệu đồng tương đương giảm 37,84%.

Vốn đầu tư XDCB từ NS huyện năm 2017 là 137.648 triệu đồng giảm 3.571 triệu đồng, tương đươnggiảm 2,53% so với năm 2016. Tuy nhiên năm 2017 NS xãtăng so với năm 2016 21.523 triệu đồng, tương đương112,8%.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.6: Kếhoạch vốn xây dựng cơ bản và sốtài khoản thanh toán được mở giai đoạn 2015 - 2017

STT Chỉ tiêu Đơn vị tính 2015 2016 2017

So sánh (%)

2016/2015 2017/2016

+/- % +/- %

I Kế hoạch vốn đầu tư

Tổng số Triệu đồng 121.891 166.459 182.624 44.568 36,56 16.165 9,71

NST Triệu đồng 9.870 6.135 4.528 -3.735 -37,84 -1.607 -26,19

NS huyện Triệu đồng 75.361 141.219 137.648 65.858 87,4 -3.571 -2,53

NS xã Triệu đồng 36.660 19.105 40.628 -17.555 -47,88 21.523 112,6

II Số tài khoản thanh toán được mở

Tổng số Tài khoản 321 339 349 18 5,60 10 2,94

1 NSTW Tài khoản 15 12 14 -3 20,00 2 16,67

2 NSĐP Tài khoản 306 327 335 21 6,86 8 2,45

NSTinh Tài khoản 18 20 18 2 11,11 -2 10,00

NS huyện Tài khoản

Trường Đại học Kinh tế Huế

193 222 238 29 15,03 16 7,20

M tài khon thanh toán vốn đầu tưxây dựng cơ bản

* Hồ sơ mởtài khon: Thực hiện theo Thông tư số 61/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 12/05/2014 về Hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN trong điều kiện áp dụng Hệthống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc, hồ sơ mở tài khoản cho CĐT, Ban quản lý dự án đầu tư XDCB, vốn chương trình mục tiêu có tính chất đầu tư gồm:

- Giấy đăng ký mởtài khoản và mẫu dấu, chữký (Mẫu số: 01a/MTK).

- Quyết định thành lập Ban quản lý dựán hoặc Quyết định phê duyệt dự án, Quyếtđịnh giao nhiệm vụ đơn vị chủ đầu tư.

- Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản (Thủ trưởng đơn vị), Kế toán trưởng (hoặc người Phụ trách kế toán) nếu chưa có trong Quyết định thành lập Ban quản lý dựán hoặc Quyết định giao nhiệm vụchủ đầu tư.

- Giấy chứng nhận đăng ký mã số ĐVQHNS của Chủ đầu tư hoặc Ban Quản lý dựán.

* Quy trình m tài khon thanh toán

Đối với việc mở tài khoản thanh toán vốn đầu tư XDCB, KBNN Hương Thủy thực hiện theo quy trình sau:

a. Khi có dự án, công trình mới phát sinh, Chủ đầu tư gửi hồ sơ đăng ký mở tài khoản đến KBNN. Chuyên viên KSC tiếp nhận 03 bản Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (mẫu số 01a/MTK) kèm hồ sơ đăng ký (quy định tại Thông tư số61/2014/TT-BTC) do đơn vị, tổchức lập và gửi đến.

b. Chuyên viên KSC chuyển toàn bộhồ sơ tới KTT.

c. KTT kiểm tra hồ sơ:

- Sau khi kiểm tra hồ sơ,KTT trình lãnh đạo KBNN ký duyệt, đóng dấu “KẾ TOÁN”/”PHÒNG GIAO DỊCH”/”SỞGIAO DỊCH KBNN” và thực hiện như sau:

+ Lưu 01 bản Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký cùng toàn bộhồ sơ tại KTT.

+ Gửi lại chuyên viên KSC 02 bản Giấy đăng ký sửdụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữký(lưu 01 bản và trả cho đơn vị01 bản).

Đối với bản Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký do Phòng/Bộphận KSC lưu, khi hết giá trị, chuyên viên KSC thực hiện đưa vào lưu trữ

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Tỉnh hình mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước Hương Thủy được thể hiện ở bảng 2.6. Nhìn vào bảng ta thấy ,Năm 2014 là 354 tài khoản thanh toán được mở, sang năm 2014 chỉ còn 321 tài khoản được mở, giảm 9,32% so với năm 2015. Năm 2016tăng thêm 18 tài khoản so với năm 2015tương đương tăng 5,6%. Các tài khoản này được mở chủ yếu từ nguồn vốn của ngân sách Huyện và Xã, chiếm tỷ trọng lớn nhất là các dự án có nguồn vốn từ ngân sáchđịaphương do NS Thị xã Hương Thủy tập trung phần nhiều NS địa phương.

2.2.2.3 Đánh giá quy trình kim soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản ti Kho bc nhà nướcHương Thủy

Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN được KBNNHương Thủy-tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng theo Quyết định 4377/QĐ – KBNN của KBNN Trung ương ngày 15/09/2017 về quy trình nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát chi NSNN qua KBNN và Quyết định 5657/QĐ-KBNN ngày 28/12/2016 của Tổng giám đốc KBNN Quyết định ban hành quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư trong nước qua hệ thông KBNN. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN được thanh toán dưới 2 hình thức là chi vốn tạm ứng và chi khối lượng hoàn thành. Về cơ bản thì quy trình kiểm soát chi giữa 2 hình thức này là như nhau với bản chất hoạt động và trình tự luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận trong đơn vị là giống nhau, chỉ khác nhau về tài liệu làm căn cứ kiểm soát, thanh toán và thời gian thực hiện các bước kiểm soát chi.

Đối với chi khối lượng hoàn thành thì việc kiểm soát và thanh toán được tách biệt nhau, và thứ tự thực hiện được quy định rất cụ thể. KBNN thực hiện thanh toán trước, kiểm soát sau đối với từng lần thanh toán của công việc, hợp đồng thanh toán nhiều lần; còn đối với công việc hợp đồng thanh toán 1 lần và lần thanh toán cuối cùng của công việc, hợp đồng thanh toán nhiều lần thì KBNN áp dụng kiểm soát trước và thanh toán sau. Việc thực hiện quy trình như vậy giúp làm giảm thời gian kiểm soát chi đối với những hồ sơ thanh toán đơn giản, những lần thanh toán chưa phải là lần cuối, đáp ứng yêu cầu thanh toán nhanh chóng cho chủ đầu tư (CĐT) song vẫn đảm bảo an toàn vềnguồn vốn thanh toán, đảm bảo tiến độthực hiện dựán.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kểtừkhi cán bộkiểm soát chi nhận được đầy

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bước 1: Cán bộkiểm soát chi (KSC) kiểm tra hồ sơ,thủtục

Xác định và chấp nhận số vốn tạm ứng, thanh toán, số vốn tạm ứng cần phải thu hồi; tên, tài khoản đơn vị được hưởng, ghi đầy đủ các chỉ tiêu (phần ghi của KBNN) và ký vào Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, Giấy rút vốn đầu tư, Giấy đề nghịthanh toán tạmứng vốn đầu tư (nếu có);

- Lập tờ trình lãnh đạo (theo mẫu số 02/KSC kèm theo quy trình này), trình toàn bộ hồ sơ tạm ứng, hoặc thanh toán khối lượng hoàn thành để xem xét Lãnh đạo KBNN phụtrách xem xét, phê duyệt.

Trường hợp thuộc đối tượng phải thực hiện cam kết chi nhưng chưa được Chủ đầu tư thực hiện cam kết chi (CKC), cán bộkiểm soát chi đềnghịChủ đầu tư làm thủ tục cam kết chi trước khi tạm ứng, thanh toán (thực hiện theo quy trình về quản lý, kiểm soát cam kết chi).

Trường hợp sốvốn chấp nhận thanh toán có sựchênh lệch so với sốvốn đềnghị của Chủ đầu tư, cán bộkiểm soát chi lập Thông báo kết quảkiểm soát thanh toán (Mẫu số03/KSC kèm theo quy trình này), nêu rõ lý do và báo cáo lãnhđạo KBNN phụtrách.

- Nếu có cam kết chi: Thực hiện trên AP:

+ Thanh toán 1 phần cho đơn vị hưởng: chuyên viên kiểm soát chi nhập YCTT và đối chiếu với cam kết chi với sốtiền thanh toán cho đơn vịthụ hưởng.

+ Thanh toán nộp thuế/Chuyển tiền vào tài khoản bảo hành: Chuyên viên kiểm soát chi nhập YCTT và đối chiếu với cam kết chi với số tiền nộp 2% cho NSNN/chuyển tiền bảo hành.

- Nếu không có cam kết chi:

+ Trên AP: chuyên viên KSC nhập YCTT với số tiền thanh toán cho đơn vị thụ hưởng.

+ Trên GL: Chuyên viên KSC nhập bút toán chuyển 2% số tiền nộp NSNN/chuyển tiền bảo hành .

Sau khi kiểm soát chứng từ giấy và nhập chứng từ trên TABMIS, chuyên viên KSC trìnhGiám đốc đơn vịKBNN.

Bước 2:Giám đốc đơn vị KBNNHương Thủy kiểm soát hồ sơ chứng từvà ký chứng từgiấy

+Trường hợp hồ sơ, chứng từ không đủ điều kiện thanh toán, trả lại chứng từ

Trường Đại học Kinh tế Huế

+Trường hợp lãnh đạo KBNN yêu cầu làm rõ hồ sơ thanh toán thì chuyên viên Kiểm soát chi có trách nhiệm giải trình.

+ Trường hợp lãnh đạo KBNN phê duyệt khác với số vốn đề nghị chấp nhận thanh toán của chuyên viên Kiểm soát chi thì sau khi lãnh đạo trả hồ sơ, cán bộ kiểm soát chi hoàn thiện lại Thông báo (theo mẫu số 03/KSC) theo ý kiến của lãnh đạo KBNN, trình lãnhđạo KBNN ký gửi Chủ đầu tư vềkết quảchấp nhận thanh toán.

Chuyên viên kiểm soát chi chuyển bút toán trên hệ thống TABMIS sang kế toán viên kiểm soát chuyển chứng từgiấy sang kếtoán viên.

Bước 3: Kế toán viên tiếp nhận chứng từ giấy, thực hiện kiểm tra, đối chiếu các thông tin số tiền bằng số, bằng chữ; đối chiếu thông tin giữa chứng từ giấy và YCTT hoặc bút toán trên TABMIS về: tài khoản, mục lục NSNN, nếu:

+ Các thông tin trên chứng từcó sự sai lệch hoặc sai lệch giữa chứng từ giấy và YCTT hoặc bút toán trên TABMIS: Trảlại chuyên viênKSC đểkiểm tra.

+ Các thông tin trên chứng từ đã khớp đúng và khớp đúng với YCTT hoặc bút toán trên TABMIS: Thực hiện định khoản và ký trên chứng từ giấy, đệ trình YCTT hoặc bút toán trên TABMIS tới kế toán trưởng.

Lưu ý: Khi nhận chứng từ, kếtoán viêncăn cứvào giấy rút vốn đầu tư, UNC, giấy rút dựtoán hạch toán thu NSNN qua TCS và giao diện vào TABMIS.

Bước 4: Kế toán trưởng kiểm soát, phê duyệt YCTT hoặc bút toán, nếu:

+ Thông tin trên chứng từ có sựsai lệch hoặc sai lệch giữa chứng từgiấy và YCTT hoặc bút toán trên TABMIS: Trả lại kế toán viên, kế toán viên trả lại chuyên viên kiểm soát chi kiểm tra, xửlý.

+ Thông tin trên chứng từ đã khớp đúng và khớp đúng với YCTT hoặc bút toán trên TABMIS: Ký trên chứng từ giấy, phê duyệt trên TABMIS và chuyển lại chứng từgiấy cho kếtoán viên để thực hiện áp thanh toán/ hoặc chuyển cho Thủquỹ đểchi tiền.

Bước 5: Lãnh đạo KBNN phụ trách ký duyệt, trảchứng từ kế toán viên thực hiện áp thanh toán cho khách hàng/hoặc Thủ quỹchi tiền cho khách hàng theo đúng quy trình.

Bước 6: TTV thực hiện chạy giao diện sang chương trình thanh toán và hoàn thiện các thông tin, trình chứng từ lên Kế toán trưởng để kiểm tra, nếu các thông tin

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bước 7: Kếtoán viênđóng dấu “KẾ TOÁN”/“PHÒNG GIAO DỊCH” lên các liên chứng từvà trảcác liên chứng từcho chuyên viên kiểm soát chi.

Bước 8: Chuyên viên kiểm soát chi tiếp nhận chứng từ, lưu 01 liên cùng hồ sơ thanh toán, trả 01 liên cho đơn vịgiao dịch.

* Đối với chi tạmứng

- Giấy đềnghịthanh toán vốn đầu tư;

- Giấy rút vốn đầu tư;

- Bảo lãnh khoản tiền tạmứng của nhà thầu, gửi bản sao có đóng dấu xác nhận sao y bản chính của Chủ đầu tư (trừ những trường hợp không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng theo quy định,).

Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng đối với các hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi Chủ đầu tư đã thu hồi hết số tiền tạm ứng. Trường hợp bảo lãnh tạmứng hợp đồng đã hết hạn mà vẫn chưa thu hồi hết vốn đầu tư đã tạm ứng, KBNN có văn bản yêu cầu Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu gia hạn thời gian bảo lãnh tạm ứng đảm bảo thu hồi hết sốvốn đã tạmứng. Nếu Chủ đầu tư không gia hạn bảo lãnh tạmứng mà vẫn đề nghị tạm ứng tiếp cho hợp đồng đó (trường hợp chưa tạmứng đủ theo quy định của hợp đồng) thì KBNN được phép tạm dừng, không tiếp tục tạmứng cho hợp đồng. Trường hợp đã tạm ứng đủ thì không tiếp tục tạm ứng cho hợp đồng khi có yêu cầu, KBNN có văn bản đôn đốc lần thứhai sau 01 tháng kểtừkhi ban hành văn bản lần một đồng thời theo dõi có biện pháp báo cáo cấp có thẩm quyền đểthu hồi tạmứng đúng quy định.

* Hồ sơ thanh toán khối lượng hoàn thành

a) Trường hợp thanh toán khối lượng hoàn thành được thực hiện theo hợp đồng.

- Bảng xác định giá trịkhối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồngđềnghị thanh toán có ký xác nhận, đóng dấu của đại diện Chủ đầu tư và đại diện nhà thầu (Phụ lục số 03a ban hành kèm theo Thông tư số08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của BộTài chính).

- Giấy đềnghịthanh toán vốn đầu tư;

- Giấy đềnghịthanh toán tạmứng vốn đầu tư (nếu có);

- Giấy rút vốn đầu tư.

Khi có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng, ngoài các hồ sơ nói trên, cán bộ

Trường Đại học Kinh tế Huế

phát sinh, phụ lục bổ sung hợp đồng; (2) Bảng xác định giá trị khối lượng phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng đề nghị thanh toán có ký xác nhận, đóng dấu của đại diện Chủ đầu tư và đại diện nhà thầu (Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của BộTài chính).

Trường hợp khối lượng phát sinh được hình thành gói thầu mới (đối với hợp đồng trọn gói), KBNN thực hiện kiểm soát thanh toán riêng cho gói thầu phát sinh như đối với trường hợp thanh toán theo hợp đồng.

b) Trường hợp thanh toán khối lượng hoàn thành được thực hiện không theo hợp đồng:

- Đối với các công việc của dự án được thực hiện không thông qua hợp đồng xây dựng, việc thanh toán căn cứ trên cơ sởkhối lượng công việc, Bảng kê giá trịkhối lượng công việc hoàn thành (có chữký vàđóng dấu của Chủ đầu tư); Chủ đầu tưchịu trách nhiệm vềtính chính xác, hợp pháp của khối lượng và giá trị đề nghị thanh toán theo dự toán được duyệt, phù hợp với tính chất từng loại công việc và không phải gửi chứng từ chi, hóa đơn mua sắm đến KBNN.

- Hồ sơ thanh toán bao gồm:

+ Dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho từng công việc;

+ Bảng kê giá trị khối lượng công việc hoàn thành, hoặc Bảng kê chứng từ thanh toán;

+ Giấy đềnghịthanh toán vốn đầu tư;

+ Giấy đềnghịthanh toán tạmứng vốn đầu tư (nếu có);

+ Giấy rút vốn đầu tư;

c) Hồ sơ thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành đối với gói thầu thi công xây dựng, gói thầu mua sắm thiết bị của dựán theo hình thức tựthực hiện:

Hồ sơ thanh toán do Chủ đầu tư gửi đến KBNN như đối với thanh toán khối lượng hoàn thành theo hợp đồng xây dựng (quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 7 của quy trình này).

2.2.2.4.Đánh giá tình hình tm ng vốn đầu tưxây dựng cơ bản

KBNN Hương Thủy thực hiện tạm ứng vốn cho dự án khi chủ đầu tư yêu cầu tạm ứng cho nhà thầu, đồng thời thực hiện kiểm soát chặt chẽ hồ sơ tạm ứng theo quy

Trường Đại học Kinh tế Huế

tính chất đầu tư thuộc nguồn NSNN. Nhưng từ năm 2016 đến nay thì thực hiện theo Thông tư 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của BTC quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốnNSNN.

Từbảng 2.7 cho thấy, tỷlệtạmứng vốn đầu tư XDCB ởKBNN Hương Thủy có chiều hướng tăng giảm theo từng giai đoạn, năm 2014 là 1,72%; năm 2015 là 1,42%

và năm 2016 là 2,04%. Thông tư số 130/2007/TT-BTC ngày 02/07/2007 của BTC hướng dẫn về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư 27/2007/TT-BTC ngày 03/04/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn vềquản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN không quy định mức tạm ứng tối đa mà chỉ quy định mức tạm ứng tối thiểu. Do vậy, từ trước năm 2012, khi thực hiện theo thông tư này, các chủ đầu tư thường tạmứng mức vốn cho các dựán khoảng 50– 60% giá trị hợp đồng, thậm chí một sốchủ đầu tư vì những lý do chủquan nên đã tạm ứng cho nhà thầu 70–80% giá trịhợp đồng.

Bảng 2.7: Tỷ lệ tạm ứng vốn đầu tư XDCB,giai đoạn 2015 - 2017

ĐVT:Triệu đồng

Chỉ tiêu 2015 2016 2017

1 Kế hoạch vốn đầu tư 121.891 127.323 182.624

2 Sốtạm ứng 1.728 5.891 24.767

3 Tỷ lệ tạm ứng (%) 1,42 4,63 13,56

Nguồn: Tổng hợp từBáo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn 2015 - 2017 của KBNN Hương Thủy) Việc tạm ứng với mức cao nhằm tạo điều kiện cho đơn vị nhận thầu chủ động hơn trong công việc dựtrữ nguyên vật liệu, chi trả chi phí nhân công thúc đẩy nhanh tiến độ thi công, nhưng trên thực tếlại không đưa lại kết quả như mong muốn. Ngược lại, với mức tạm ứng cao kích thích một số nhà thầu lợi dụng số vốn được tạm ứng cao để thực hiện các hoạt động kiếm lời khác, trong khi khối lượng hoàn thành chưa đạt được tiến độ tạm ứng như thỏa thuận. Mặt khác, do tạm ứng số vốn lớn mà khối lượng hoàn thành đạt thấp nên đến thời điểm thu hồi tạmứng gặp nhiều khó khăn, khó thu hồi hết số vốn đã tạm ứng. Nhưng từ năm 2015 đến nay theo Thông tư 08/2016/TT-BTC đối với hợp đồng có tạmứng giá trịtạmứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng yêu cầu có bảo lãnh tạm ứng và bảo lãnh tạmứng được giảm trừ tương ứng với giá trị tiền tạmứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa bên giao thầu và bên nhận

Trường Đại học Kinh tế Huế