PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ VinaPhone-S
2.3.1. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ VinaPhone-S
2.3.1.3. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ
Đánh giá độtin cậy thang đo Cronbach’s Alpha
Hệsố Cronbach‘s Alpha cho biết mức độ tương quan giữa các biến, để tính sựthay đổi của từng biến và mối tương quan giữa các biến (Bob E.Hays, 1983).[16]
Khi đánh giá hệ số Cronbach’s Alpha, biến nào có hệ số tương quan biến tổng (Item - total correlation) nhỏ hơn 0,4 sẽ bị loại và tiêu chuẩn để lựa chọn thang đo là hệsố Cronbach’s Alpha của thành phần lớn hơn 0,7.
Bảng 8: Kiểm định độtin cậy thang đo thông quahệsố Cronbach’s Alpha
Biến Trung bình Phương sai Tương quan Hệsố
Trường Đại học Kinh tế Huế
thang đo nếu loại biến
thang đo nếu loại biến
biến tổng cronbach’s Alpha nếu loại
biến A. Biến độc lập
1. Hiệu quảmong đợi: Hệsố Cronbach’s Alpha = 0.887
HQ1 10.90 9.929 0.741 0.859
HQ2 10.84 10.470 0.696 0.876
HQ3 10.82 9.456 0.801 0.836
HQ4 10.80 8.994 0.781 0.845
2. Nỗlực mong đợi: Hệsố Cronbach’s Alpha = 0.942
NL1 14.63 18.129 0.829 0.934
NL2 14.53 20.287 0.868 0.925
NL3 14.61 19.568 0.895 0.919
NL4 14.65 18.725 0.884 0.920
NL5 14.61 20.737 0.765 0.942
3. Ảnh hưởng của xã hội: Hệsố Cronbach’s Alpha = 0.923
AH1 6.71 5.340 0.831 0.899
AH2 6.58 5.538 0.855 0.879
AH3 6.76 5.457 0.843 0.888
4. Nhận thức vềcác chi phí: Hệsố Cronbach’s Alpha = 0.857
CP1 10.31 9.631 0.635 0.844
CP2 10.35 8.690 0.719 0.810
CP3 10.42 7.839 0.777 0.785
CP4 10.42 8.883 0.679 0.827
5. Nhận thức vềsựbất tiện và rủi ro: Hệsố Cronbach’s Alpha = 0.937
BR1 9.94 12.412 0.840 0.921
Trường Đại học Kinh tế Huế
BR2 10.13 12.009 0.864 0.913
BR3 10.16 11.851 0.851 0.917
BR4 10.14 11.998 0.847 0.919
B. Biến phụthuộc 6. Ý định sửdụng: Cronbach’s Alpha = 0.944
YD1 11.75 8.935 0.860 0.930
YD2 11.75 9.377 0.889 0.920
YD3 11.85 9.048 0.883 0.922
YD4 11.74 9.842 0.840 0.935
(Nguồn: Kết quảxửlí SPSS) Sau quá trình kiểm định bằng phần mềm SPSS, tác giả thu được kết quảtrên bảng.
Kết quảphân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sửdụng dịch vụVinaPhone-S của khách hàng tại thành phố Đà Nẵng, tất cảcác biến độc lập và 1 biến phụthuộc đều có hệsố Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.7. Tất cảcác biến quan sát đều có tương quan biến tổng lớnhơn 0.4.
Đánh giá giá trị thang đo bằng phân tích nhân tốkhám phá EFA Sau khi các nhân tố và các biến vượt qua kiểm định bằng phương pháp Cronbach’s Alpha, mô hình nghiên cứu được tiến hành phân tích nhân tố khám pháEFA. Trong phân tích nhân tố khám phá EFA, các biến hội tụ về các nhân tố mà đúng bản chất nó phản ánh, đồng thời giá trị hệ số tải nhân tố (Factor loading) của mỗi biến phải đạt giá trị lớn hơn 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. Bên cạnh đó, quá trình phân tích nhân tố khám phá EFA chỉ sử dụng được khi thỏa mãn tất cả các điều kiện của kiểm định hệ số KMO (0,5< KMO <1) và phần trăm phương sai toàn bộ >
50%.
Phân tích nhân tốkhám phá EFA cho biến độc lập
Bảng 9: Kiểm định KMO và Bartlett EFA của biến độc lập KMO and Bartlett's Test
Trường Đại học Kinh tế Huế
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
0.893 Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1976.575
Df 190
Sig. 0.000
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 10: Ma trận xoay của biến độc lập trong kiểm định EFA Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
NL3 0.895
NL2 0.868
NL4 0.861
NL1 0.829
NL5 0.738
BR1 0.812
BR2 0.809
BR3 0.807
BR4 0.781
HQ3 0.805
HQ1 0.786
HQ4 0.764
HQ2 0.723
CP2 0.796
CP3 0.794
CP1 0.724
CP4 0.720
AH2 0.889
AH1 AH3
0.850 0.827 (Nguồn: Kết quảxửlí SPSS) Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến độc lập đã thỏa mãn điều kiện của kiểm định. HệsốKMO = 0.893 (0.5 < 0.893 < 1). Đồng thời giá trị hệ số tải nhân tố (Factor loading) của mỗi biến đã đạt giá trị lớn hơn 0.5. Phần trăm phương sai toàn bộ đạt 80.737 %.(Tham khảo phụ lục)
Phân tích nhân tốkhám phá EFA cho biến phụthuộc
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 11: Kiểm định KMO và Bartlett EFA của biến phụthuộc KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
0.862 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 425.462
Df 6
Sig. 0.000
Bảng 12: Ma trận xoay của biến phụthuộc trong kiểm định EFA Component
1
YD2 0.939
YD3 0.936
YD1 0.921
YD4 0.910
(Nguồn: Kết quảxửlí SPSS)
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến phụ thuộc đã thỏa mãn điều kiện của kiểm định. Hệ số KMO = 0.862(0.5 < 0.862 < 1). Đồng thời giá trị hệ số tải nhân tố (Factor loading) của mỗi biến đã đạt giá trị lớn hơn 0.5. Phần trăm phương sai toàn bộ đạt 85.855 %.(tham khảo phụ lục).
Như vậy, kết quả kiểm định giá trị thang đo Cronbach’s Alpha và kiểm định nhân tố khám phá EFA đều thỏa mãn yêu cầu của từng kiểm định. Tất cả các biến được giữ lại.
Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ VinaPhone-S của khách hàng tại VNPT Đà Nẵng:
Nhân tố 1: Nỗ lực mong đợi
Dịch vụ VinaPhone-S dễ dàng sử dụng
Đã nắm được thông tin các gói cước của dịch vụ Các thiết bịThuraya dễdàng sửdụng
Đội ngũ chăm sóc khách hàng giải quyết mọi vấn đềvềdịch vụ
Trường Đại học Kinh tế Huế
Dịch vụcó thểsửdụng vào bất kỳlúc nào Nhân tố 2: Nhận thức về sự bất tiện và rủi ro
Thủtục đăng kí dịch vụVinaPhone-S phức tạp, tốn thời gian Thủtục thanh toán trảsau phức tạp
Khó có thểkhắc phục sựcố khi đang ở xa nơi cung cấp dịch vụ Có thể tính năng trả trước phù hợp hơn
Nhân tố 3: Hiệu quả mong đợi
Đảm bảo liên lạcởvùng không có sóng Thực hiện công việc hiệu quả hơn Tiết kiệm được thời gian
Sửdụng tốt hơn các dịch vụkhác Nhân tố 4: Nhận thức về các chi phí
Giá cước của dịch vụcao Giá của chiếc máy Thuraya cao Chi phí chuyển đổi cao
Lo ngại tính năng trảsau mất nhiều chi phí hơn tính năng trả trước Nhân tố5: Ảnh hưởng xã hội
Gia đình ủng hộsửdụng dịch vụ
Bạn bè, đồng nghiệpủng hộsửdụng dịch vụ
Các đối tác, cán bộ nhà nước,… ủng hộsửdụng dịch vụ
2.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sửdụng dịch vụVinaPhone-S