• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HÀNH VI HƯỚNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG

8. Xây dựng thang đo

Thang đo tác giả thực hiện trong đề tài là thang đo Likert với 5 mức độ (1-Hoàn toàn không đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý) và được thừa kế từ các nghiên cứu trước đây cùng với việc phỏng vấn sơ bộ ý kiến các nhà quản lý tại công ty để điều chỉnh cho phù hợp với bối cảnh của công ty.

Thang đo Quản trị nguồn nhân lực xanh (GHRM): Bao gồm 6 biến quan sát từ Shen và Benson (2016) và Hsiao và cộng sự (2014).

Bảng 1.1: Các biến quan sát quản lý nguồn nhân lực xanh

Quản lý nguồn nhân lực xanh Kí hiệu

Công ty tôi cung cấp chương trình đào tạo về môi trường như một giá trị cốt lõi của công ty

QTNL1

Công ty tôi đưa hành vi và những đóng góp với môi trường của người lao động là một phần trong tiêu chí đánh giá kết quả công việc của người lao động

QTNL2

Công ty tôi có phần thưởng và khích lệ đối với những hành vi thân thiện với môi trường của người lao động

QTNL3

Công ty tôi coi sự quan tâm đến môi trường của người lao động là một trong những tiêu chí quan trọng trong tuyển dụng

QTNL4

Người lao động hoàn toàn hiểu được chính sách môi trường, mục đích và trách nhiệm môi trường của công ty

QTNL5

Hành vi hướng đến môi trường của người lao Cam kết của người động

lao động với vấn đề BVMT của tổ chức

+H3

+H4

Văn hóa tổ chức xanh

+H6

Trường Đại học Kinh tế Huế

Công ty tôi khuyến khích người lao động đưa ra các đề xuất/sáng kiến để bảo vệ/cải thiện vấn đề môi trường

QTNL6

Thang đo Văn hóa tổ chức xanh (VHTC): Bao gồm 5 biến quan sát từ Jabbour và công sự (2010) và Masri và Jaaron (2017) đã được chọn để đo lường Văn hóa tổ chức xanh

Bảng 1.2: Các biến quan sát Văn hóa tổ chức xanh

Văn hóa tổ chức xanh Kí hiệu

Các vấn đề về môi trường được công ty coi là một trong những vấn đề ưu tiên

VHTC1

Các tuyên bố về tầm nhìn/sứ mạng của công ty bao gồm bảo vệ môi trường

VHTC2

Ban lãnh đạo nhấn mạnh thông tin và giá trị của quản lý môi trường trong toàn bộ tổ chức

VHTC3

Ban lãnh đạo công ty có hình phạt đối với việc không tuân thủ trong việc bảo vệ môi trường

VHTC4

Ban lãnh đạo công ty hỗ trợ tích cực các hoạt động vì môi trường VHTC5 Thang đo Mong muốn bảo vệ môi trường (MM): Bao gồm 4 biến quan sát được tham khảo từ Blok và cộng sự (2015).

Bảng 1.3: Các biến quan sát mong muốn bảo vệ môi trường

Mong muốn bảo vệ môi trường Kí hiệu

Tôi mong muốn bảo vệ môi trường MM1

Tôi thích thực hiện các hành vi thân thiện với môi trường. MM2 Tôi nhận được niềm vui từ việc bảo vệ môi trường MM3

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tôi nhiệt tình thảo luận các vấn đề môi trường với những người khác MM4 Tôi khuyến khích những người khác có trách nhiệm hơn với môi

trường.

MM5

Thang đo Cam kết của người lao động với vấn đề bảo vệ môi trường của tổ chức (CCMT):Bao gồm 5 biến quan sát được tham khảo từ Raineri and Paillé (2016).

Bảng 1.4: Các biến quan sát Cam kết của người lao động với vấn đề BVMT của tổ chức

Cam kết của người lao động với vấn đề BVMT của tổ chức Kí hiệu Tôi thực sự quan tâm đến vấn đề môi trường của công ty CKMT1 Tôi sẽ cảm thấy có lỗi khi không ủng hộ những nỗ lực bảo vệ môi

trường của công ty

CKMT2

Sự quan tâm về môi trường của công ty có ý nghĩa rất lớn đối với tôi CKMT3 Tôi cảm thấy có trách nhiệm phải hỗ trợ những nỗ lực vì môi trường của

công ty

CKMT4

Tôi đánh giá cao những nỗ lực về môi trường của công ty CKMT5 Thang đo Hành vi hướng đến môi trường của người lao động (HV):Bao gồm 6 biến quan sát được tham khảo từ Chou (2014); Hsiao và cộng sự (2014); Scherbaum và cộng sự (2008); và Tudor và cộng sự (2007).

Bảng 1.5: Các biến quan sát hành vi hướng đến môi trường của người lao động Hành vi hướng đến môi trường của người lao động Kí hiệu Tôi sử dụng tiết kiệm năng lượng tại nơi làm việc (như tắt đèn hoặc

máy móc khi không sử dụng, tiết kiệm điện)

HV1

Tôi sử dụng tiết kiệm nước và giấy vệ sinh trong toilet HV2 Tôi sử dụng tiết kiệm các nguyên vật liệu, văn phòng phẩm HV3 Tôi mang dụng cụ ăn uống có thể tái sử dụng đến nơi làm việc (ví HV4

Trường Đại học Kinh tế Huế

dụ: cốc cà phê, chai nước, hộp đựng đồ ăn,… có thể tái sử dụng)

Tại nơi làm việc, tôi cố gắng phân loại và tái chế rác thải nhựa HV5 Tôi tích cực tham gia các chương trình thân thiện với môi trường (ví

dụ: đi xe đạp/đi bộ/sử dụng phương tiện công cộng đến nơi làm việc)

HV6

Tôi đề xuất các hành vi thân thiện với môi trường để có thể cải thiện hoạt động môi trường của công ty

HV7

Tôi tích cực tham gia các sự kiện môi trường được công ty phát động (như trồng cây, ngày chủ nhật xanh,…)

HV8

Tôi khuyến khích đồng nghiệp ủng hộ các hành vi có ý thức về môi trường hơn (như tiết kiệm năng lượng, nguyên vật liệu trong sản xuất)

HV9