• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

NS: 11/10/2017

NG: Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2017 Toán

Tiết 31: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Củng cố về mối quan hệ giữa 1 và 1 , 1 à 1 ; 1 à 1

10 10v 100 100v 1000. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.

- Giải bài toán liên quan đến TBC.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán và tìm thành phần chưa biết của phép tính.

II. ĐỒ DÙNG DH : Phấn màu – bảng phụ III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3, 4 trong SGK trang 32.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) Trực tiếp b. Luyện tập (30’):

Bài 1:(VBT-41)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó đọc kết bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2:(VBT-42)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS nêu cách làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- Củng cố cách tìm: Số hạng, SBT, thừa số, số bị chia.

Bài 3:(VBT-42) - Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- HS lên bảng làm bài.

Giải 5ha = 50000m2 Diện tích hồ nước:

50000 x

10

3 = 15000(m2)

Đáp số:

15000(m2)

Bài 1: * Kết quả :

a) 10

1 1 10 10 : 1

1 (lần) Vậy 1gấp 10 lần 110

b) 10

10 100 10

1 100 : 1 10

1 (lần)

Vậy 110 gấp 10 lần 1100Bài 2: * Kết quả:

a) x +

4 1 =

8

5 b) x -

3 1 =

6 1

x =

8 5 -

4

1 x =

6 1 +

3 1

x =

8

3 x =

2 1….

Bài 3:

(2)

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- Củng cố cách tính trung bình cộng

4. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- Nhận xét giờ học.

- Y/cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Bài giải

2 ngày đội sản xuất làm được số công việc là:

10 3 +

5 1 = 1

2 ( công việc)

Trung bình mỗi ngày đội sản xuất làm được số công việc là:

1

2 : 2 =

4

1 (công việc) Đáp số:

4

1 công việc.

--- Tập đọc

Tiết 13:NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bước đầu đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp với những tình tiết bất ngờ của câu chuyện.

Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của cá heo với con người.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm 3. Thái độ: GD HS tình yêu thiên nhiên.

*Giáo dục HS ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài động vật, sống gần gũi với thiên nhiên.

*QBP: Giáo dục HS cần yêu quý, kết bạn, sống thân thiện và bảo vệ những loài vật có ích.

II. ĐỒ DÙNG DH : Truyện, tranh ảnh về cá heo.

III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- 3 HS nối tiếp đọc đoạn và trả lời câu hỏi

- Trả lời câu hỏi 2 + 3 SGK.

- Lớp nhận xét B. Bài mới:

1- GTB (1') Dùng tranh minh họa.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: (10’) - 1 HS khá đọc

- GV chia đoạn: 4 đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, lớp nhận xét,

Đọc bài Tác phẩn của Si-le và tên phát xít

Đoạn 1:Từ đầu dong buồm trở về đất liền.

Đoạn 2: Tiếp sai giam ông lại.

Đoạn 3: Tiếp trả lại tự do cho A- ri- ôn Đoạn 4: Đoạn còn lại.

+ A - ri - ôn ; Xi - xin; boong tàu

(3)

- GV ghi từ HS đọc khó - 2 H đọc từ khó.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 1 HS đọc chú giải SGK - GV đưa đoạn luyện đọc

- 2 HS đọc nêu cách nhấn giọng và ngắt câu văn dài.

- GV dùng khí hiệu ngắt nghỉ cho đoạn văn

- HS đọc nhóm (đọc trong nhóm, thi đọc 2 lượt/ 1 nhóm, nhận xét)

- GV đọc mẫu nêu cách đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài: (12’)

- 1 H đọc đoạn 1- Lớp đọc thầm.

+Vì sao nghệ sĩ A ri ôn phải nhảy xuống biển?

- G tiểu kết- H nêu ý đoạn 1.

- 1 H đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm.

+ Điều gì kì lạ đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời ?

- G tiểu kết đoạn 2 - H nêu ý đoạn 2.

- 1 H đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm.

+ Qua chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào ?

+ Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và đoàn cá với nghệ sĩ ? + Em biết gì thêm những câu chuyện thú vị về cá heo ?

- H nêu nội dung chính của bài - G chốt lại- 2 H đọc.

c) Đọc diễn cảm: (10’)

- 2 HS nhắc lại cách đọc, giọng đọc +1 HS nêu từ ngữ cần nhấn giọng đoạn 2

- 2 HS đọc diễn cảm đoạn 2 - Lớp và GV nhận xét

- Lớp đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài, C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống nội dung bài- liên hệ.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

+ Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn. Chúng đưa ông trở về đất liền/ nhanh hơn cả tàu của bon cướp. A-ri-ôn tâu với vua toàn bộ sự việc nhưng/ nhà vua không tin, sai giam ông lại.

1. Lòng tham của bọn thủy thủ trên tàu.

- Thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp tặng vật, đòi giết ông.

2. A-ri-ôn được cá heo cứu, đưa về đất liền:

- Đàn cá heo say sưa thưởng thức, đưa ông trở về đất liền.

3. Cá heo đáng yêu, đáng quý là người bạn tốt của con người.

- Cá heo biết thưởng thức tiếng hát, biết cứu giúp người bạn tốt

- Đám thuỷ thủ tham lam, độc ác

- Cá heo thông minh, tốt bụng, cứu người lúc hoạn nạn

* Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo với con người.

Đoạn2: Giọng sảng khoái, thán phục.

Chú ý ngắt ở câu dài: Chúng đưa ông trở về đất liền / nhanh hơn cả tàu của bọn cướp.//

Nhấn giọng: vang lên, vây quanh tàu, say sưa thưởng thức, cứu.

Lắng nghe

--- Chính tả(nghe - viết)

Tiết 7: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG

(4)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng, trình bày đúng một đoạn của bài “Dòng kinh quê hương”

- Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DH :

- Bảng phụ ghi ND bài tập (BT) 3,4.

III. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (5’)

- 2 HS lên bảng viết và trả lời câu hỏi - Lớp và GV nhận xét, GV chốt ý B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1') Trực tiếp - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2- Hướng dẫn HS nghe, viết: (18’) - 2 HS đọc bài viết

- GV lưu ý HS từ dễ viết sai - GV đọc cho HS viết

- Đọc, soát lỗi, sửa lỗi - GV chấm vở 7-10 bài

- HS đổi vở soát lỗi, GV nhận xét chung 3- Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 2: (7’) - 2 HS nêu yêu cầu

- GV gợi ý HS: Vần này thích hợp với cả 3 ô trống. HS làm bài tập. GV chốt kiến thức - H làm bài- 1 H chữa bảng lớp- NX.

Bài tập 3: (8’) - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm bài tập vào vở

- 2 HS đọc các thành ngữ vừa điền - Lớp và GV nhận xét

- HS đọc thuộc lòng 3 câu thành ngữ trên - H nêu cách đánh dấu thanh.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học.

Viết các từ chứa nguyên âm đôi ưa/ ươ, giải thích quy tắc đánh dấu thanh có chứa nguyên âm

+ Mái xuồng, già làng

Bài tập 2: Tìm một vần điền vào 3 chỗ trống trong đoạn thơ.

- Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều Mải mê đuổi một con diều / củ khoai nướng để cả chiều thành tro.

Bài tập 3:

- Đông như kiến.

- Gan như cóc.

- Ngọt như mía lùi.

--- NG: Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2017

Toán

Tiết 32: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:

(5)

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Nhận biết các khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).

- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc viết STP 3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH : - UDPHTM III. C C H DHÁ Đ  :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Ổn định tổ chức: (1’) B. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3, 4 trong SGK trang 32.

C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản): (10’)

a. Nhận xét bảng a:

- GV trình chiếu hướng dẫn học sinh: Silde 1, slide 2

+ Có 0 m 1 dm tức là có 1dm - Viết: dm m

10 1 1

- Giới thiệu: dmhay m

10

1 1 còn được viết thành 0,1 m

- Viết bảng mhay m

10 1 1

, 0

+ Có 0 m 0 dm 1cm tức là có 1cm - Viết: cm m

100 1 1

- Giới thiệu: cmhay m

100

1 1 còn được viết thành 0,01 m

- Viết 0,01 m

+ Có 0 m 0 dm 0 cm 1 mm tức là có 1mm - Viết:1mm10001 m

- Giới thiệu: 1mmhay10001 m còn được viết thành 0,001 m

- Viết 0,001 m

+ Các phân số101 ;1001 ;10001 được viết thành 0,1; 0,01; 0,001

+ Hướng dẫn đọc:

- Hát + BC sĩ số.

- HS lên bảng làm bài.

- HS quan sát.

- HS đọc “: dmhay m

10

1 1 còn

được viết thành 0,1 m”

- HS đọc “ cmhay m

100

1 1 còn

được viết thành 0,01 m”

- HS đọc “: 1mmhay10001 m còn được viết thành 0,001 m”

- HS nối tiếp nhắc lại

- Cá nhân đọc tiếp nối.

(6)

000 11 001 , 0

; 001 , 0

1100 01 , 0

; 01 , 0

110 1 , 0

; 1 , 0

+ Giới thiệu: Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân.

b. Nhận xét bảng b:

GV trình chiếu hướng dẫn hs: Slide 3, slide 4 Tương tự như bảng a để có:

000 1 009 9 , 0 100; 07 7 , 0 10; 5 5 ,

0

Các số 0,5; 0,007; 0,009 là số thập phân.

3. Thực hành đọc, viết các số thập phân (20’) Bài 1: (VBT-44)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở sau đó đọc kết quả bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (VBT-44)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số.

- Gọi HS đọc các phân số thập phân trên tia số

- GV HD HS làm bài- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Sử dụng phần phân phối tập tin và thu thập tập tin.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Gửi bài cho Hs

- Nhận bài của Hs, cho HS quan sát bài làm của HS

- Gv yêu cầu HS giải thích cách làm của mình.

Bài 1: * Kết quả : 0,7 : không phẩy bảy.

0,02 : không phẩy không hai.

0,005 : không phẩy không không năm...

Bài 2: * Kết quả :

0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9

Bài 3: Hs nhận bài, làm bài, gửi bài cho giáo viên.

- HS quan sát lên bảng và nhận xét

* Kết quả : a) 9dm =

10

9 m = 0,9m 5cm =

100

5 m = 0,05m.

b) 4mm =

1000

4 m = 0,004m 9g =

1000

9 kg = 0,009kg....

- HS giải thích cách làm.

- 1HS đọc, cả lớp soát bài.

(7)

- Nhận xét, chữa bài.

*GV chốt: Cách đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng và cách chuyển từ phân số thập phân sang số thập phân.

4. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và CB cho bài sau.

--- Lịch sử

TIẾT 7: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết: Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.

2. Kĩ năng: - Kể lại được một số chi tiết về sự kiên ra đời của ĐCSVN 3. Thái độ: - Tự hào về Đảng, về Bác.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của ĐCSVN, vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.

- Ảnh trong SGK. - Chân dung lãnh tụ Nguyễn ái Quốc - Phiếu học tập cho HS III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HĐ cña GV HĐ cña HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Hãy nêu những điều em biết về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành?

- Nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài?

- Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?

- GV đánh giá, nhận xét.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

- Hỏi: Em có biết sự kiện lịch sử nào gắn với ngày 3/2/1930 không?

- GV giới thiệu: Ngày 3/2/1930 chính là ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam, Đảng ta ra đời ở đâu, trong hoàn cảnh như thế nào, ai là người giữ vai trò quan trọng trong việc thành lập Đảng cộng sản VN?

Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này.

- HS trả lời

- HS nhận xét câu trả lời của bạn.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(8)

2. Các hoạt động

a/ Hoạt động 1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (10’)

- GV giới thiệu sơ lược về quá trình ra đi tìm con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.

+ Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào với cách mạng VN?

+ Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?

+ Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản ta thành một tổ chức duy nhất? vì sao?

- GV t/c cho HS báo cáo kết quả trước lớp.

- Nhận xét kết quả học tập của HS.

- GV kết luận: Cuối năm 1929, phong trào cách mạng Việt Nam rất phát triển, đã có 3 tổ chưc cộng sản ra đời và lãnh đạo phong trào. Thế nhưng để 3 tổ chưc cùng tồn tại sẽ làm lực cách mạng phân tán, không hiệu quả. Yêu cầu bức thiết đặt ra là phải hợp nhất ba tỏ chức này thành 1 tổ chức duy nhất. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốcđã làm được điều đó và lúc đó cũng chỉ có Người mới làm được.

b/ Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (10’)

- GV yêu cầu H S làm việc theo nhóm theo các gợi ý sau:

+ Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?

+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì?

+ Nêu kết quả hội nghị?

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi.

+ Nếu để tình trạng lâu dài tình hình trên sẽ làm cho lực lượng cách mạng Việt Nam phân tán và không đạt được kết quả thắng lợi.

+ Tình hình nói trên cho ta thấy rằng để tăng thêm sức mạnh của cách mạg cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản. Việc này chỉ có một lãnh tụ đủ uy tín mời làm được.

+ Chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc mới làm được việc này vì Người là một chiến sĩ cộng sản có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách mạng, Người có uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế và được những người yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ

- HS báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm.

+ Hội nghị diễn ra vào đầu xuân 1930( 3/2/1930), tại Hồng Kông.

+ Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc

+ Hội nghị đã nhất trí hợp nhất các

(9)

- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả học tập trước lớp

- Nhận xét, bổ xung

- Gv hỏi: Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật?

GV nêu: Để tổ chức được hội nghị, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các chiến sĩ cộng sản phải vượt qua muôn vàn khó khăn nguy hiểm, cuối cùng hội nghị đã thành công.

c/ Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (10’)

+ Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam?

+ Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển như thế nào?

- GV kết luận: Ngày 3/2/1930, Đảng cộng sản Việt Nam đã ra đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang

3. Củng cố - Dặn dò (5’)

- Em hãy kể lại những việc gia đình, địa phương em đã làm để kỉ niệm ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam vào ngày 3/2 hàng năm?

- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà.

tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản duy nhất, lấy tên là Đảng cộng sản Việt Nam, hội nghị cũng đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam .

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ xung

- Vì thực dân Pháp luôn luôn tìm cách dập tắt các phong trào cách mạng Việt Nam. Chúng ta phải tổ chức ở nước ngoài và bí mật để đảm bảo an toàn.

- HS lắng nghe.

+ Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam làm cho cách mạng Việt Nam có người lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhát lực lượng và có đường đi đúng đắn.

+ Cách mạng Việt Nam giành được những thắng lợi vẻ vang.

- HS lắng nghe.

- Một số HS nêu trước lớp.

- HS lắng nghe.

--- Luyện từ và câu

Tiết 13: TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa; nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa; Hiểu mối quan hệ giữa chúng.

2. Kĩ năng: Biết phân biệt được đâu là nghĩa gốc và đâu là nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Tìm được ví dụ về nghĩa chuyển của 1 số từ (là danh từ) chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.

(10)

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự tìm hiểu nghĩa của Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DH :

- Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng, hoạt động có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa.

- Bảng phụ có nội dung bài tập 1 phần nhận xét, phần luyện tập để 2,3 HS làm bài tập trên bảng.

III. C C H DHÁ Đ  :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- Đặt câu phân biệt nghĩa (2 HS) - Lớp nhận xét. Gv nhận xét B. Bài mới:

1- GTB (1') - G nêu yêu cầu tiết học.

2- Nhận xét: (10’)

Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài 1 - 2, 3 HS nêu ý kiến, GV chốt lời giải đúng

GV chốt ý: nghĩa gốc của mỗi từ - lưu ý HS không phải giải nghĩa từ

Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu BT

- HS làm theo nhóm đôi – trình bày ý kiến

- GV- HS nhận xét GV chốt ý

Bài tập 3: - GV lưu ý HS bài tập 3

- BT3 yêu cầu phát hiện sự giống nhau về nghĩa giữa cáctừ răng, mũi, tai ở BT1, BT2 để giải đáp

- HS trao đổi ( cặp đôi) GV giải thích

- GV củng cố về từ đồng âm khác từ nhiều nghĩa

3- Ghi nhớ : (SGK)- 2, 3 HS đọc, nói về nội dung ghi nhớ

4- Luyện tập: (20’)

Bài 1- 2 HS nêu yêu cầu bài 1

- GV yêu cầu gạch 1 gạch dưới từ gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển

- HS làm vào vở

- 2, 3 HS trình bày ý kiến GV chốt kiến thức

Bài tập 2

Bài tập 1: Nối nghĩa ở cột A thích hợp với từ ở cột B.

+ tai : nghĩa a + răng : nghĩa b + mũi : nghĩa c

Bài tập 2: So sánh nghĩa các từ:

+ Răng: của chiếc cào không dùng để nhai như răng người

+ Mũi: của chiếc thuyền không dùng để ngửi

+ Tai: của cái ấm không dùng để nghe được Nghĩa chuyển

Bài tập 3: Nghĩa từ: răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 có điểm giống nhau :

- Nghĩa của từ răng BT1 + BT2 giống nhau đều chỉ vật nhọn, sắp đều nhau thành hàng

- Nghĩa của từ mũi: Cùng chỉ bộ phận nhô ra phía trước

- Nghĩa của từ tai: chỉ bộ phận chìa ra mọc ở hai bên

Bài 1: Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển trong các câu thơ :

* Nghĩa gốc:

- Đôi mắt của bé mở to.

- Bé đau chân.

- Khi viết, em đừng quẹo đầu.

* Nghĩa chuyển

(11)

Bài 2- 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS thi tìm nhanh

- GV chốt ý, tuyên dương cá nhân học tốt

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

- 1 H nêu khái niệm từ nhiều nghĩa.

- Nh.xét tiết học, HDVN.

- Quả na mở mắt

- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân

- Nước suối đầu nguồn rất trong Bài 2: Tìm một số VD về sự chuyển nghĩa :

- Cổ: cổ chai, cổ áo, cổ tay,…

- Lưng: lưng núi, lưng đê, lưng trời,…

--- Kể chuyện

Tiết 7 : CÂY CỎ NƯỚC NAM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện là một lời khuyên con người hãy biết yêu quý thiên nhiên; trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây trên đất nước. Chúng thật đáng quý, hữu ích nếu chúng ta biết nhìn ra giá trị của chúng.

2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, hs kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình.

3. Giáo dục lòng tự hào dân tộc cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DH : - Tranh minh hoạ truyện

- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.

III. C C H DHÁ Đ   :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (5’) - 1, 2 HS kể chuyện - Lớp nhận xét B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1') Trực tiếp 2- GV kể chuyện: (32’)

- GV dẫn dắt câu chuyện kể (Dùng tranh)

- GV kể lần 1

- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ

- GV viết tên thuốc nam lên bảng

3- Hướng dẫn HS kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- 3 HS tiếp nối đọc yêu cầu 1, 2, 3 bài tập

HS Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh

Kể lại câu chuyện của tuần 6

- Sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam - Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước nam

- Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống lại quân Nguyên

(12)

đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của chúng, biết dùng chúng làm thuốc để chữa bệnh.

+ Những phương thuốc vô cùng hiệu nghiệm có khi ta lại tìm thấy ở ngay những cây cỏ bình thường dưới chân ta.

…..

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống nội dung bài- liên hệ.

- Nhận xét giờ học

- Tuyên dương cá nhân kể chuyện tốt

- Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc nam cho nước ta

- Tranh 4: Nhà Trần chuẩn bị thuốc nam cho cuộc chiến đấu

- Tranh 5: cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh

- Tranh 6: Tuệ Tĩnhvà học trò phát triển cây thuốc Nam

--- NG: Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017

Toán

Tiết 33: KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về số thập phân ở dạng thường gặp, và cấu tạo của số thập phân.

- Biết đọc viết các số thập phân ở dạng thường gặp.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc viết STP 3. Thái độ: HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DH : - Kẻ sẵn bảng phụ như SGK

III. C C H DHÁ Đ  :

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Viết các số sau thành số thập phân:

7 dm = ... m = ... m 5 dm = ... m = ... m 9 cm = ... m = ... m 3 cm = ... m = ... m - Nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

b.Khái niệm về số thập phân (tiếp theo).(8’) - GV treo bảng phụ viết sẵn bảng số, yêu cầu HS đọc.

2m 7dm hay 2

10

7 m = 2,7 m.

8m 56cm hay 8

100

6 m = 8,56 m.

0m 195mm hay 0m và

1000

195 m = 0,195m

? Nêu cấu tạo của số thập phân?

- GV ghi bảng: Mỗi số thập phân gồm có hai phần: phần nguyên và phần thập phân;

- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp.

- HS quan sát, nhận xét từng hàng.

- HS chỉ và đọc các số thập phân.

- HS nêu cấu tạo của số thập phân.

(13)

chúng được phân cách bởi dấu phẩy. Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Ví dụ 1: 8,56

Phần nguyên Phần thập phân Ví dụ 2: 90,638

Phần nguyên Phần thập phân c. Thực hành: (22’)

*Bài 1: (VBT- 45)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS tự làm bài vào vở rồi nêu kết quả của bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2: (VBT- 45)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS tự làm bài vào vở rồi nêu kết quả của bài làm - Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3: (VBT- 45)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 4:(VBT- 46)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

4- Củng cố – dặn dò:(3’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà luyện tập và chuẩn bị bài sau.

- HS lên bảng chỉ và đọc phần nguyên và phần thập phân của số 8,56 và 90,638.

+ Phần nguyên là 8, phần thập phân là

100 56 .

+ Phần nguyên là 90, phần thập phân là 638

1000

*Bài 1: * Kết quả:

a) 85,72; 91,25; 8,50; 365,9;

0,87.

b) 2,56; 8,125; 69,05; 0,07; 0,001

*Bài 2: * Kết quả:

597,2; 605,08; 200,75; 200,1.

*Bài 3: * Kết quả:

a) 8,2; 61,9

b) 5,72; 19,25; 80,05 c) 2,625; 88,207; 70,065.

*Bài 4: * Kết quả:

a) 0,5 =

10

5 ; 0,92 =

100 92

b) 0,4 =

10

4 ; 0,04 =

100 4 ….

Lắng nghe

--- Tập đọc

Tiết 14: TIẾNG ĐÀN BA- LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc trôi trảy lưu loát bài thơ; đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó.

Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp của thể thơ tự do.

(14)

Hiểu nội dung của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trường, sức mạnh của những người đang chế ngự, chinh phục dòng sông khiến nó tạo nguồn điện phục vụ cuộc sống con người.

Học thuộc lòng bài thơ.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tình hữu nghị đoàn kêt với bạn bè.

 Giáo dục HS có quyền được đoàn kết, hữu nghị với bạn bè khắp năm châu.

II. ĐỒ DÙNG DH : ƯDPHTM

III. C C H DHÁ Đ  :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (5’)

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét và GV nhận xét B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1')

- Cho hs quan sát tranh ảnh về nhà máy thủy điện Hòa Bình. Slide 1

- Cho HS quan sát tranh vẽ SGK, giới thiệu về tranh vẽ Slide 2

GT: Bài thơ "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà” sẽ giúp chúng ta hiểu sự kì vĩ của công trình thuỷ điện trên sông Đà, niềm tự hào của những người chinh phục dòng sông.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: (10’) - 1 HS đọc toàn bài

GV chia khổ thơ: 3 khổ thơ

- 3 HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ lần 1 - GV ghi từ khó. Hướng dẫn cách đọc - 3 HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ lần 2 - 1 HS đọc chú giải.

GV đưa ra đoạn thơ

? Nêu cách ngắt nghỉ và nhấn giọng khổ thơ

GV dùng kí hiệu ngắt nghỉ nhấn giọng

- 2-3 HS đọc

HS đọc nhóm (3-4 nhóm thi đọc, nhận xét) GV đọc mẫu

b) Tìm hiểu bài: (12’) - 1 H đọc toàn bài.

Những người bạn tốt.

HS quan sát, lắng nghe

- HS ghi đầu bài: Tiếng đàn ba - la - lai - ca trên sông Đà

- Ba-la-lai-ca, tháp khoan, ngẫm nghĩ, lấp loáng.

Ngày mai//

Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi//

Biển sẽ nằm / bỡ ngỡ giữa cao nguyên//

Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả//

Từ công trình thuỷ điện lớn đầu tiên.//

(15)

+ Những chi tiết nào trong bài gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động trên công trình Sông Đà?

- G hệ thống nội dung đoạn 1. H nêu ý đoạn.

- 1 H đọc đoạn 2,3.

- HS đọc thầm bài, tìm những câu thơ thể hiện biện pháp nghệ thuật nhân hoá.

- GV giải thích hình ảnh: biển sẽ nằm bỡ ngỡ…(Tâm trạng như con người, ngạc nhiên vì sự xuất hiện kì lạ của mình giữa vùng núi cao)

- G tiểu kết- H nêu ý đoạn 2,3.

- H nêu nội dung chính của bài

- G nhận xét- đua ra nội dung- 3 H đọc

c) Đọc diễn cảm: (10’)

+ Nêu những từ ngữ cần nhấn giọng ? GV dùng kí hiệu ngắt nghỉ - HS đọc HD HS đọc diễn cảm khổ thơ 3

- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm khổ thơ, bài thơ

- HS đọc thi thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung chính của bài.

GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G giới thiệu cho HS 1 số hình ảnh về thủy điện sông Đà. Silde 3, 4, 5, 6, 7

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học thuộc bài thơ.

1. Hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch, sinh động trên công trường sông Đà:

- Công trường say ngủ, tháp khoan….

- Xe ủi, xe ben nằm nghỉ.

- Tiếng đàn của cô gái Nga, dòng sông...lấp loáng

2. Sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà:

- Chỉ có tiếng đàn ngân nga/…dòng trăng lấp loáng…gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.

- Say ngủ, ngẫm nghĩ, sóng vai nhau nằm nghỉ, nằm bỡ ngỡ, chia ánh sáng

* Vẻ đẹp kì vĩ của nhà máy thuỷ điện HB, sức mạnh của con người chinh phục dòng sông và sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên.

- Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi

Biển sẽ nằm/ bỡ ngỡ giữa cao nguyên

Lắng nghe, theo dõi

--- Tập làm văn

Tiết 13: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

- Tiếp tục luyện tập tả cảnh sông nước: xác định các đoạn của bài văn, quan hệ liên kết giữa các đoạn của một bài văn.

- Luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong một đoạn.

2. Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn.

(16)

3. Thái độ : Giáo dục tình yêu thiên nhiên đất nước cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DH : Một số hình ảnh minh hoạ cảnh sông nước.

III. C C H DHÁ Đ   :

HĐ của GV HĐ của HS

A : Kiểm tra (5'):

- 2 H - H+G nhận xét- ĐG.

B : Bài mới :

1. Giới thiệu bài (1’) - Trực tiếp.

(Dùng tranh)

2. Hướng dẫn luyện tập(32’) Bài 1.

- 1 H đọc yêu cầu ND BT- lớp đọc thầm.

- G nêu câu hỏi cuối bài - H trả lời.

- H + G NX- chốt lại.

( Dùng phiếu )

- Nhiều H đọc lại.

Bài 2 - 1 H đọc yêu cầu, nội dung đoạn văn 2.

- Cả lớp đọc thầm- làm bài- G chấm vở.

- 2 H trình bày- G+H NX, ĐG.

Bài 3 - G đọc yêu cầu BT - cả lớp đọc thầm.

- H làm bài- G chấm vở

- 5 H trình bày - G+ H nhận xét đánh giá.

3 : Củng cố dặn dò : (2’) - Gv hệ thống nội dung bài.

Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập 3, viết vào vở văn.

- Đọc dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. Bài 1: Đọc bài Vịnh Hạ Long + trả lời câu hỏi

Bài 1: a) Các phần MB, TB, KL.

- Mở bài : Câu mở đoạn (Vịnh Hạ Long

… nước Việt Nam)

- Thân bài : Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh.

- Kết bài : Câu cuối

b) Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn : - Đ1 : Tả sự kỳ vĩ của Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo .

- Đ2 : Tả sự duyên dáng của Hạ Long . - Đ3 : Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa.

c) Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn nêu ý bao trùm toàn đoạn, chuyển đoạn, nối tiếp các đoạn với nhau.

Bài 2: Lựa chon câu mở đoạn thích hợp cho sẵn điền vào chỗ chấm.

- KQ : Đ1 : điềm ý b . Đ2 : điền ý c

Bài 3: Viết câu mở đoạn cho 1 trong 2 đoạn văn ở bài tập 2 theo ý của riêng em

Lắng nghe

--- NG: Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017

Toán

Tiết 34: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN, ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết tên các hàng của số thập phân, quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau.

(17)

- Nắm được cách đọc viết số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết STP 3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH : ƯDPHTM

III. C C H DHÁ Đ  :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân: 0,2; 0,05; 0,045; 0,007

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1) Giới thiệu bài:(1’) Trực tiếp

2) Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc, viết số thập phân.(10’)

a) Nhận xét bảng:

- GV cho hs quan sát bảng các hàng của STP trong SGK. Slide 1

- Phần nguyên của số thập phân gồm những hàng nào?

- Phần thập phân của số thập phân gồm những hàng nào?

- Em có nhận xét gì về mối quan hệ của hai hàng liền nhau?

- GV nhận xét, kết luận.

b) Cấu tạo của số thập phân 375,406:

Slide 2

- Nêu cấu tạo từng phần của số thập phân 375,406 và đọc số thập phân?

c) Cấu tạo số thập phân 0,1985: slide 3.

- Yêu cầu HS nêu cấu tạo và đọc số thập phân tương tự như trên.

- GV nhận xét, kết luận cách đọc, viết số thập phân (SGK) Slide 4

3) Thực hành : (20’)

*Bài 1 : (VBT- 46) Sử dụng phần phân phối tập tin và thu thập tập tin

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Gửi bài cho học sinh

- Nhận tập tin, Cho HS quan sát bài làm của HS.

- HS lên bảng làm.

- Lớp quan sát.

+Gồm các hàng: đơn vị, chục, trăm, nghìn.

+Gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn.

+ Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng

10

1 (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.

- HS nêu cấu tạo của số thập phân.

+ Phần nguyên gồm: 3 trăm, 7chục, 5 đơn vị.

+Phần thập phân gồm: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.

- HS đọc số thập phân.

- HS nêu cấu tạo số thập phân.

- Đọc số thập phân.

- 2-3 HS nhắc lại cách đọc, viết số thập phân.

- Nhận bài, làm bài, gửi bài cho giáo viên

(18)

- Cho HS đọc kết quả bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2: (VBT- 46) Sử dụng phần phân phối tập tin và thu thập tập tin

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Gửi bài cho học sinh

- Nhận tập tin, Cho HS quan sát bài làm của HS.

- GV gọi HS đọc các số vừa viết.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3: Trò chơi: Rung chuông vàng Sử dụng phần trắc nghiệm

- Phổ biến luật chơi, Hs nào gửi bài đầu tiên, đúng nhất sẽ được rung chuông.

- Tiến hành gửi tập tin với nội dung như sau:

Câu 1: Trong số thập phân 86,324 chữ số 3 thuộc hàng nào?

a. Hàng chục c. Hàng phần mười b. Hàng trăm d. Hàng phần trăm Câu 2: Số thập phân gồm: Mười đơn vị, ba mươi lăm phần nghìn, được viết là:

a. 10,35 c. 10,350 b. 10,035 d. 1,35 Câu 3: Số 5,25 gồm có:

A. 5 đơn vị, 2 phần mười, 5 phần trăm B. năm trăm hai mươi lăm.

C. 5 đơn vị, 2 phần mười, 5 phần nghìn

Câu 4: Mười lăm phẩy hai mươi sáu viết là:

A. 1,526 B. 52,6 C. 15,26 - GV nhận bài, chốt đáp án đúng, tuyên bố người thắng cuộc.

Đáp án: Câu 1: C ; câu 2 : B Câu 3: A ; câu 4 : C

- Yc Hs nhắc lại cách đọc các số thập phân

4- Củng cố – dặn dò:(3’) - GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị

* Kết quả:

a) Số 5,8 đọc là: Năm phẩy tám.

5,8 có phần nguyên gồm 5 đơn vị;

phần thập phân gồm 8 phần mười….

- Nhận bài, làm bài, gửi bài cho giáo viên.

* Kết quả:

3,9; 72,54; 280,975; 102,416.

- HS đọc

- Hs nhận tập tin, làm bài và gửi lại cho GV

- 2 – 3 HS nhắc lại

(19)

bài: Luyện tập.

--- Luyện từ và câu

Tiết 14: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết được nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa; Hiểu mối quan hệ giữa chúng.

2. Kĩ năng: Biết phân biệt được đâu là nghĩa gốc và đâu là nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Biết đặt câu về nghĩa chuyển của một số từ (là động từ)

3. Thái độ: Giáo dục ý giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DH : Bảng phụ ghi nội dung bài 1.

- Bút dạ và 1 vài tờ giấy khổ to để HS các nhóm làm bài tập 4.

III. C C H DHÁ Đ   :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (5’)

- HS nêu miệng bài tập - Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1')

2- Hướng dẫn làm bài tập (32') Bài tập 1: - 2 HS đọc yêu cầu bài 1 - HS làm vào nháp

- 2 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét, GVchốt ý

Bài tập 2:

- GV nêu vấn đề: từ chạy là từ nhiều nghĩa

+ Các nghĩa của từ chạy có gì giống nhau?

+ Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển bằng chân không ?

- Lớp thảo luận, nêu ý kiến.

- Lớp và GV chốt nội dung Bài tập 3: - 1 HS nêu yêu cầu - Lớp suy nghĩ, nêu ý kiến - HS đặt câu.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng

Từ nhiều nghĩa ? Bài tập 2

Bài 1: Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ " chạy " trong mỗi câu ở cột A:

+ Bé chạy lon ton trên sân: sự di chuyển nhanh bằng chân (d)

+ Tàu chạy băng băng….: sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông (c)

+ Đồng hồ chạy đúng giờ: hoạt động của máy móc (a)

+ …..chạy lũ: khẩn trương tránh những điều không may xảy đến

Bài 2: Dòng nêu đúng nét nghĩa chung của từ "chạy" có tất cả các câu trên là:

Kết quả :

Câu b: (sự vận động nhanh)

Bài 3: Từ "ăn" được dùng với nghĩa gốc:

- ăn ( câu c) được dùng với nghĩa gốc:

Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.

Bài 4: Đặt câu nghĩa đã cho:

(20)

Bài tập 4:

- HS đặt vào vở 2 câu / 1 em - Trình bày kết quả

- Lớp và GV nhận xét nhanh (đúng / sai)

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ.

- Bé An đang tập đi xe đạp. / Ông em đi rất chậm.

- Cả trường đứng nghiêm chào lá cờ quốc kì / Chú bộ đội đứng gác.

--- NG: Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2017

Toán

Tiết 35: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.

- Chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng chuyển PSTP thành STP, chuyển đổi đơn vị đo.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào cuộc sống.

II. C C H DHÁ Đ  :

HĐ của GV HĐ của HS

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 trong SGK trang 38.

? Nêu cách đọc, viết số thập phân?

một hs chữa bài tập SGK B-Bài mới:

1 -Giới thiệu bài (1’):

GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2 -Luyện tập (30’):

*Bài tập 1 :(VBT- 47)

Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân (theo mẫu

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Gv chốt: Cách chuyển phân số thập phân ra số thập phân.

+ Bước 1: Chuyển phân số ra hỗn số.

+ Bước 2: Chuyển hỗn số ra số thập phân.

*Bài tập 2 :(VBT- 47) (dành cho Hs K-G) - Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài.

* Gv chốt: Cách viết các chữ số ở số thập

- HS lên bảng làm bài.

100; 6 33 33 ,

6 

100; 18 5 05 , 18 

1000 217 908 908

,

217 

*Bài tập 1: *Kết quả:

a)

10

975 = 97

10

5 = 97,5 b)

100 7409= 74

100

9 = 74,09

*Bài tập 2: *Kết quả:

a) 10

64 = 6,4;

10

372 = 37,2

(21)

phân:

+ Phần nguyên của hốn số là phần nguyên của số thập phân.

+ Có bao nhiêu chữ số 0 ở mẫu số của phân số thập phân thì có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân của số thập phân.

*Bài tập 3 : (VBT- 47) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

* Gv chốt: Cách đổi số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên:

*Bài 4:(VBT- 47) - Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.

- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.

* GV kết luận: Chúng ta sẽ được tìm hiểu kỹ về các số thập phân bằng nhau ở tiết học sau.

3-Củng cố, dặn dò (4’):

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị cho bài sau.

b) 100

1942 = 19,42;

1000

6135 = 6,135,

….

*Bài tập 3: *Kết quả:

a) 2,1m = 21dm; 9,75m = 975cm

b) 4,5m = 45dm; 4,2m = 420cm,…

*Bài tập 4: *Kết quả:

Ta thấy: 0,9 = 0,90 vì

10 9 =

100 90 .

Lắng nghe ---

Tập làm văn

Tiết 14: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước và dàn ý đã lập, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, trong đó thể hiện rõ đối tượng miêu tả (đặc điểm hoặc bộ phận của cảnh), trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả cảnh.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn.

3. Thái độ: GD HS tình yêu thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DH :

- Một số đoạn văn, bài văn, câu văn hay tả cảnh sông nước.

- Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS.

III. C C H DHÁ Đ  :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’) - 2 HS nêu miệng - Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1')

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học

Câu mở đoạn có vai trò gì trong mỗi đoạn, trong bài văn

(22)

2 - Hướng dẫn luyện tập: (34’)

- G chép đề bài lên bảng - H chép vở.

- 2 H đọc đề- lớp đọc thầm.

- 2 đọc gợi ý.

- GV kiểm tra dàn ý chuẩn bị của HS, nhận xét chung

- HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài

- Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn

- Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật 1 bộ phận của cảnh

- Nêu cảm xúc của mình

- HS viết đoạn văn- G giúp đỡ H yếu.

- HS tiếp nối nhau trình bày kết quả - GV chấm, chữa bài

- Bình chọn bài viết hay, có nhiều sáng tạo C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học

a) Đề bài : Dựa theo dàn ý em đã lập tuần trước, hãy viết một đoạn văn tả cảnh sông nước.

b) H viết đoạn văn:

--- Sinh hoạt lớp tuần 7 - Học ATGT

1. Sinh hoạt lớp: Gv và ban cán sự lớp nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua.

2. Học ATGT:

Bài 5: EM LÀM GÌ ĐỂ THỰC HIỆN AN TOÀN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu nội dung, ý nghĩa các con số thống kê đơn giản về tai nạn giao thông. Biết phân tích nguyên nhân của tai nạn giao thông theo luật giao thông đường bộ.

2. Kĩ năng: HS hiểu và giải thích các điều luật đơn giản cho bạn bè và những người khác. Đề ra các phương án phòng tránh tai nạn giao thông ở cổng trường hay ở các điểm xảy ra tai nạn.

3. Thái độ: HS tham gia các hoạt động của lớp, Đội thiếu niên tiền phong về công tác bảo đảm an toàn giao thông. Hiểu được phòng ngừa tai nạn giao thông là trách nhiệm của mọi người. Nhắc nhở bạn bè và những người xung quanh thực hiện đúng quy định của luật giao thông đường bộ.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Số liệu thống kê về tai nạn giao thông hàng năm của cả nước và địa phương.

III. C C H DH:Á Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Bài mới:

2.1. Hoạt động 1: Tuyên truyền.

* Mục tiêu: Gây cho các em ấn tượng mạnh mẽ, sâu sắc về các tai nạn giao thông, từ đó có ý thức tự giác phòng tránh tai nạn giao thông.

* Cách tiến hành:

- GV chia cho mỗi tổ một khoảng tường của lớp - HS làm việc theo tổ trưng

(23)

để trưng bày sản phẩm, các tổ có thể chuẩn bị ở nhà để đến lớp chỉ việc treo xem sản phẩm của các bạn trưng bay, nhận xét, chọn các sản phẩm có ý nghĩa giáo dục tốt.

- GV đọc số liệu đã sưu tầm (SGV – 40), để HS phát biểu cảm tưởng.

- Gọi HS nhận xét về 2 mẩu tin trên.

- Gọi HS tự giới thiệu về sản phẩm của mình, phân tích nội dung, ý nghĩa của sản phẩm.

- Tổ chức cho HS chơi trò sắm vai tuyên truyền về thực hiện an toàn giao thông ( theo như các tình huống trong SGK – 40).

- GV chốt lại.

2.2. Hoạt động 2: Lập phương án thực hiện an toàn giao thông.

* Mục tiêu: Nhằm làm cho các em vận dụng kiến thức đã học để xây dựng phương án phòng tránh tai nạn giao thông cho bản thân và các bạn trong lớp. Tập dượt cho HS ý thức quan tâm đến sự an toàn của bản thân và của bạn bè.

* Cách tiến hành:

- Lập phương án thực hiện an toàn giao thông.

Chia lớp thành 3 nhóm:

Nhóm 1 gồm các em tự đi xe đạp đến trường, lập phương án “Đi xe đạp an toàn”.

Nhóm 2 gồm các em được các em được cha mẹ đưa đến lớp bằng xe đạp, xe máy, lập phương án

“ Ngồi trên xe máy an toàn”.

Nhóm 3 gồm các em nhà ở gần trường đi bộ đến trường, lập phương án “Con đường đi đến trường an toàn”.

- Gọi các nhóm trình bày phương án của nhóm mình.

- GV nhận xét, kết luận.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV chốt lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và thực hiện tốt việc đảm bảo an toàn giao thông.

bày sản phẩm của tổ.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS giới thiệu về sản phẩm của mình.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS làm việc theo nhóm lập phương án như đã được giao.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

--- BUỔI CHIỀU:

NG: Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2017 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

(24)

1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học về cấu tạo bài văn tả cảnh.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS viết văn tả cảnh.

3. Thái độ: GD HS tình yêu thiên nhiên đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DH: Vở bài tập TH, bảng phụ

III. C C H DH:Á Đ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Ôn luyện (35 phút)

- Gọi HS đọc bài văn Chợ nổi Cà Mau

- Nhận xét

- GV hướng dẫn thực hành - GV chấm chữa bài

- Yêu cầu HS nhắc lại bố cục của bài văn tả cảnh

- Yêu cầu HS chọn một đoạn văn tả một cái ao (một đầm sen, một con kênh, một dòng sông) dựa vào dàn ý đã lập ở tiết trước

- HD HS viết phần thân bài - GV nhận xét- bổ sung 3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - NX tiết học.

- VN ôn lại bài

- HS đọc nối tiếp (2 nhóm)

- HS thảo luận nhóm đôi và trình bày kết quả:

a/ Gồm 2 đoạn (Từ “Chợ lúc bình minh”

đến “tím lịm của cà”

b/ Tả cảnh chợ nổi Cà Mau buổi sớm mai

c/ Giới thiệu các sản vật được bán buôn ở chợ nổi Cà Mau

d/ Có tác dụng mở đoạn, nêu ý khái quát và chuyển đoạn.

- HS nêu

- HS thực hành – Trình bày - Lớp nhận xét

--- Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho HS về số thập phân, chuyển phân số thập phân thành STP.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc viết STP, chuyển phân số thập phân thành STP.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: GV và HS Vở thực hành toán và tiếng việt

III. C C H DH:Á Đ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài( 2p).

2. Hướng dẫn HS làm bài ( 30p) Bài 1. Viết thành số thập phân.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc YC của bài tập.

(25)

- GV HD lại bài mẫu Mẫu: 32 0,32

100

a) 54 5, 4

10 b) 3 0,03

100 c) 21 0, 21

100

-Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở - Gọi HS lên bảng chữa bài

- GV nhận xét .

Bài 2. Viết tiếp vào chỗ chấm...

- Gọi HS đọc bài.

- HD HS làm bài tập

- yêu cầu HS tự làm bài tập vào trong VBT - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.

Bài 3. Viết hỗn số thành số thập phân.

- Gọi HS nêu YC của bài tập.

a)5 26 5, 26

100 b) 3 5 3,05

100 c) 12 7 12,7

10

d) 45 3 45,03

100 e) 2 23 2,023

1000

- Y/c HS tự làm bài tập và đổi chéo bài cho nhau kiểm tra kết quả.

- GV nhận xét và chữa bài.

3. Củng cố:

- GV nhận xét tiết học .

- Hs theo dõi.

- Tự làm bài tập vào vở.

- 2 HS lên bảng chữ bài - NX và chữa bài.

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS tự làm bài tập vào VBT.

- 2 HS lên bảng chữa bài.

- 1 HS nêu YC bài tập.

- Hs làm bài cá nhân.

--- Đạo đức

Tiết 7: NHỚ ƠN TỔ TIÊN( Tiết 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết được trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.

2. Kỹ năng: Xác định việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng thể hiện rõ trách nhiệm của bản thân đối với tổ tiên, gia đình và dòng họ.

3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên; tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ.

Có ý thức vượt lên để trở thành những người có ích cho gia đình, dòng họ.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.

- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện,...nói về lòng biết ơn tổ tiên.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C:

HĐ của GV HĐ của HS

A.Kiểm tra bài cũ: 3’

- Trong cuộc sống và trong học tập em có những thuận lợi và khó khăn gì?

- Đọc ghi nhớ SGK?

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài 28’

-1 em -1 em

(26)

a.HĐ1: HS tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ

* Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.

* Cách tiến hành:

B 1: Gọi HS dọc truyện (SGK).

B2: Y/c cả lớp thảo luận 3 câu hỏi SGK.

Gọi HS trình bày ý kiến.

B3: GV kết luận :SGV b. HĐ2: Làm bài tập 1 SGK

* Mục tiêu: Giúp HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.

* Cách tiến hành:

B1: Y/c HS làm bài tập

B2: Cho HS trao đổi bài làm với bạn bên cạnh.

B 3: Gọi HS trình bày kết quả.

B 4: GV kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những viêc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc (a), (c), (d), (đ).

Hoạt động 3: Tự liên hệ

* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.

* Cách tiến hành:

B1:Y/c HS kể những việc đã làm được thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được.

B2 : Cho HS làm việc .

B3: HS trao đổi cặp đôi, một số HS trình bày trước lớp.

B4: GV đánh giá và kết luận

*Ghi nhớ: SGK.

3. Hoạt động tiếp nối 3’

- Nhận xét giờ học.

- Dặn về học bài; sưu tầm tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề biết ơn tổ tiên; Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

- Mở SGk

-1 em - 4-5 em

- Làm việc cá nhân - 2-3 em

- Theo dõi

---

NG: Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017 Điạ lý BÀI 7: ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

(27)

- Nêu được đặc điểm chính của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.

2. Kĩ năng: Xác định và nêu được vị trí địa lí của nươc ta trên bản đồ.

- Nêu tên và chỉ được vị trí của một số đảo, quần đảo của nước ta trên bả đồ (lược đồ)

- Nêu tên và chỉ được vị trí của các dãy núi lớn, các sông lớn, các đồng bằng của nước ta trên bản đồ, lược đồ.

3. Thái độ: GD tình yêu quê hương, đất nước.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.

- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Các hình minh họa trong SGK.

- Phiếu học tập của HS.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

HĐ cña GV HĐ cña HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ .

+ Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta.

+ Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.

+ Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta.

- Nhận xét và đánh giá.

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về các yếu tố địa lí tự nhiên của Việt Nam mà các em đã được học trong 6 bài đầu cảu chương trình.

2. Các hoạt động

a/ Hoạt động 1: Thực hành một số kĩ năng địa lí liên quan đến các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam. (10’)

- GV tổ chức HS làm việc theo cặp, cùng làm các bài tập thực hành, sau đó GV theo dõi, giúp đỡ các cặp HS gặp khó khăn.

- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.

- GV nhận xét.

b/ Hoạt động 2: Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam (20’)

- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm cùng thảo luận để hoàn thành bảng thống kê các đặc điểm cảu các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam.

- G Vgọi 1 nhóm lên báo cáo.

- GV nhận xét.

- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi .

- HS nhận xét .

- HS lắng nghe.

- Hs thảo luận theo cặp.

- HS báo cáo kết quả thảo luận.

- HS thảo luận nhóm 4.

- 1 nhóm báo cáo

(28)

Các yếu tố TN

Đặc điểm chính Địa hình Trên phần đất liền của nước ta: 3

4 diện tích là đồi núi, 1

4 diện tích là đồng bằng.

Khoáng sản Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt, dầu mỏ và khí tự nhiên… trong đó than đá là loại khoáng sản có nhiều nhất ở n

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

ở mỗi phần của bài làm văn tự sự, tìm các yếu tố miêu tả, biểu cảm có thể

Kết bài: Nêu lợi ích của cây, cảm nghĩ về những nét đẹp, chăm bón cho cây....

Kiến thức: Dựa trên dàn ý đã lập (tiết trước), viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt

- HS biết chuyển những điều đã quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý với các ý thể hiện sự quan sát riêng của mình; biết trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng,

1.Kiến thức: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý

- Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn,

Mục tiêu học sinh Đức: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của

- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được đan xen, mỗi lần quẹt diêm đều là ảo ảnh và cảm giác. * Kết bài: Kết cục cô bé đã chết vì lạnh và đói, Sự vô tâm của mọi