• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3 Ngày soạn: 18/9/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020

AN TOÀN GIAO THÔNG CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ BÀI 8: BIỂN BÁO HIỆU ÐƯỜNGBỘ

I. Mục tiêu:

- Học sinh nhận biết được tầm quan trong của việc tuân thủ biển báo hiệu đường bộ.

- Giúp học sinh thấy được ý nghĩa một số biển báo hiệu đường bộ thường gặp.

II.Đồ dùng dạy học:

- Tranh, ảnh liên quan đến bàihọc.

- Giáoviên chuẩn bị thêm một số biển báo hiệu đường bộ(nếu có).

III.Hoạt động dạyvàhọc:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Kiểm tra bài cũ:3P

- GV đặt câu hỏi gọi HS trả lời:

+ Em hãy cho biết mũ bảo hiểm có tác dụng gì?

+ Em cần phải đội mũ bảo hiểm khi nào?

+ Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng cách?

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu: Ghi bảng 2.2. Các hoạt động

- HS lắng nghe trả lời:

+ Giúp bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não...

+ Khi ngồi trên mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện và xe đạp...

+ Nhiều HS trả lời.

- Lắng nghe Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời câu

hỏi (5 – 7P).

* Bước 1: Xem tranh

- Cho học sinh xem tranh ở trang trước bài học và hỏi:

+ Khi đi từ nhà đến trường, em thường gặp các biển báo hiệu có hình dạng và màu sắc như thế nào?

* Bước 2: Thảo luận nhóm

- Chia lớp thành các nhóm,yêu cầu thảo luận về ý nghĩa của từng biển báo.

- Sau thời gian thảo luận,đại diện nhóm trả lời.

* Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh các loại biển báo:

* Thực hành trò chơi

- HS quan sát tranh - HS trả lời

- Hs thảo luận nêu tên và ý nghĩa biển báo:

1. Biển báo “Cấm người đi bộ”;

2. Biển báo “Cấm đi ngược chiều”;

Biển báo “Cấm đi xe đạp”;

3.Biển báo nguy hiểm “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”:

4. Biển báo “Ðường dành cho xe thô sơ và người đi bộ”;

5. Biển báo “Nơi đỗxe”;

6. Biển báo “Ðường người đi bộ sang ngang”.

(2)

- Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ gồm 6 biển báo cỡ nhỏ.

- Yêu cầu 1 nhóm giơ 1biển bất kỳ Iên và 2 nhóm kia đưa ra câu trả lời về ý nghĩa của biển báo.

- Nhóm nào đưa ra câu trả lời đúng và nhanh hơn sẽ chiếnthắng.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa các biển báo thường gặp (5 – 7p)

- Biển báo hiệu đường bộ có tác dụng gì?

- Biển báo hiệu đường bộ được chia làm mấy nhóm?

* GV nhận xét và bổ sung: 4 nhóm biển báo chính và 1 nhóm biển phụ. 4 nhóm biển báo chính có hình dạng và ý nghĩa như sau:

1. Nhóm biển báo cấm:

2. Nhóm biển báo nguy hiểm:

3. Nhómbiển hiệu lệnh:

4. Nhóm biển chỉ dẫn:

- Dùng để báo hiệu, cung cấp thông tin cụ thể cho người tham gia giao thông, hướng dẫn mọi người chấp hành luật giao thông đường bộ

- Biểnbáohiệuđườngbộđượcchialàm 5 nhóm:

1. Nhóm biển báo cấm:

2. Nhóm biển báo nguy hiểm:

3. Nhómbiển hiệu lệnh:

4. Nhóm biển chỉ dẫn:

5. Nhóm biển báo phụ:

Hoạt động 3: Góc vui học (5P)

*Bước1:Thảo luận nhóm

Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu xem biển báo và giải thích ý nghĩa của các biển báo.

*Bước 2: GV giảithích A: Biển “Dừng lại”

B: Biển (Không thông dụng) thay bằng biển Giao nhau với đường sắt có rào chắn.

- HS suy nghĩ nêu ý kiến.

C: Biển “nguy hiểm nơi có trường học trẻ em đông người”

D: Biển “Cầu vượt qua đường”

E: Biển “Cấm đi ngược chiều”

F: Biển “Đường đi bộ”

- Gv cho HS xem video giới thiệu thêm một số biển báo thường gặp.

- Khi đi học từ nhà đến trường con gặp những biển báo nào? Biển báo đó có tác dụng gì?

- HS xem video - Nhiều HS trả lời

2.3. Ghi nhớ và dặn dò:3P

- Yêu cầu 1 hoặc 2 học sinh nhắc lại nội dung Ghi nhớ

- GV nhấn mạnh giảng thêm.

-Ðể bảo đảm an toàn giao thông, tất cả mọi người khi tham gia giao thông đều phải chấp hành đúng hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ. Vì vậy,

(3)

- Dặn dò: Dặn về nhà

các em nhỏ luôn chấp hành đúng hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.

2.4. Bài tập về nhà:2P

- Yêu cầu học sinh khi tham gia giao thông cần chấp hành đúng các quy định của biển báo hiệu đường bộ để đảm báo an toàn.

- Tài liệu tham khảo: GV dựa điều lệ luật giao thông đường bộ 2008 nêu các hình thức xử lí và hậu quả có thể xảy ra nếu không thực hiện theo hiệu lệnh của một số biển báo hiệu đường bộ khi tham gia giao thông.

- HS thực hiện ngay sau tiết học khi đi học về. Và báo cáo vào tiết học sau.

- Lắng nghe

TOÁN

Tiết 11: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Củng cố kĩ năng chuyển một hỗn số thành phân số.

- Củng cố kĩ năng làm tính, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển hỗn số thành phân số rồi làm tính, so sánh)

2. Kĩ năng:

- HS biết cách tính thành thạocác phép tính liên quan đến hỗn số.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ, các tấm bìa như SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Chữa bài tập 2, 3 SGK – T14 - GV cho nhận xét - chữa

+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: Trực tiếp b.Hướng dẫn HS làm bài.

Bài 1: Chuyển hỗn số thành phân số.

(10’)

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- Khi chữa bài yêu cầu HS:

+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- 2 HS làm bài - Nhận xét, chữa - 1 Hs nêu

Bài 1

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài vào VBT, 2 HS chữa trên bảng.

- Lớp nhận xét.

253= 2553= 135 594 = 5994= 499 983= 9883= 758

(4)

Bài 2: So sánh các hỗn số. (10’) - GV hướng dẫn:

3109 và 2109

+ Nêu cách so sánh hai hỗn số?

- GV yêu cầu HS tự làm tương tự với các phần còn lại. GV giúp đỡ HS lúng túng làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Bài 3: Chuyển hỗn số thành phân số rồi tính.. Củng cố cách cộng, trừ hỗn số.

(10’)

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

+ Muốn thực hiện phép cộng hai hỗn số ta làm như thế nào?

+ Muốn thực hiện phép nhân hai hỗn số ta làm thế nào?

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3.Củng cố- dặn dò: (5’)

+ Nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số?

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Bài 2:

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm việc cá nhân.

- HS suy nghĩ nêu cách làm.

+ Chuyển cả hai hỗn số về phân số rồi so sánh:

- 1 HS thực hiện mẫu:

3109 = 1039; 2109= 1029;

Ta có 1039>1029 Vậy 3109 >2109

+ So sánh từng phần của phân số.

Ta có phần nguyên 3 > 2 nên Vậy: 3109 >2109

- HS tự làm bài vào VBT.

- 3, 4 HS đọc bài làm.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Bài 3:

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm việc các nhân.

- HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng.

- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

a.121 + 113= 23 +34 = 176 b. 232

541= 38

214 = 14

c. 232 - 174= 38 - 117 = 2123 d. 312: 241= 72: 49 =149 - 2 HS nhắc lại cách làm.

- HS nhắc lại - HS lắng nghe.

TẬP ĐỌC Tiết 5: LÒNG DÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu sống cán bộ cách mạng.

- Khâm phục dì Năm mưu trí gan dạ, dũng cảm.

2. Kĩ năng:

- Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:

+ Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật .Đọc đúng ngữ điệu của câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài.

(5)

+ Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch.Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai 3. Thái độ:

- Yêu thích môn học, thích đọc sách.

* GDQP: Sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc VN

* QTE: Chúng ta có quyền tự hào về truyền thống yêu nước đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh họa SGK,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5p

- Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Sắc màu em yêu và trả lời câu hỏi

+ Em thích hình ảnh nào trong 4 khổ thơ đầu ? Vì sao ?

+ Nội dung chính của bài thơ là gì ? - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

2. Dạy- học bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1p) ƯDCNTT

- Các em đã được học vở kịch nào ở lớp 4 ? - Cho HS quan sát tranh minh hoạ trên tivi và mô tả những gì nhìn thấy trong tranh.

- Tiết học hôm nay các em sẽ học phần đầu của vở kịch Lòng Dân. Đây là vở kịch đã được giải thưởng Văn nghệ trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp.

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

* Luyện đọc(10p)

- Gọi một học sinh đọc lời giới thiệu nhân vât, cảnh trí, thời gian.

- GV đọc mẫu

- Gọi HS đọc phần Chú giải

? Em có thể chia đoạn kịch này như thế nào?

- Gọi học sinh đọc từng đoạn của đoạn kịch.

- Lần 1: GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh

- Lần 2: Giải thích những từ ngữ mà HS chưa hiểu hết nghĩa.

+ Lâu mau: lâu chưa.

- 2 HS lên bảng lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi :

+ HS 1 : 4 khổ thơ đầu + trả lời câu hỏi.

+ HS 3: đọc cả bài

- Vở kịch Vương quốc ở Tương lai.

- Một HS mô tả.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, sau đó chia đoạn.

- HS lắng nghe - 1 HS đọc.

+ Đoạn một: Anh chị kia!... Thằng nầy là con.

+ Đoạn hai: Chồng chị à!... Rục rịch tao bắn.

+ Đoạn ba: Trời ơi!... đùm bọc lấy nhau.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc. 1 HS đọc lời giới thiệu. 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn kịch ( đọc hai lượt )

- Tiếp nối đọc những từ ngữ mà các em chưa hiểu nghĩa: lâu mau, tức thời, lịnh, tui, heo ...

(6)

+ lịnh: lệnh.

+ con heo: con lợn.

- Yêu cầu HS đọc bài theo cặp.

- Gọi HS đọc lại đoạn kịch.

- GV đọc mẫu toàn bộ vở kịch

*Tìm hiểu bài(12p)

- Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận câu hỏi của SGK

? Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào thời gian nào?

? Chú cán bộ gặp truyện gì nguy hiểm?

- Ghi bảng: Sự dũng cảm và nhanh trí của dì Năm

? Chi tiết nào trong đoạn kịch làm bạn thích thú nhất? Vì sao?

? Nêu nội dung chính của đoạn kịch.

- Ghi bảng: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng

* GDQP: Sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc VN

* QTE: Chúng ta có quyền tự hào về truyền thống yêu nước đó.

- GV: N.xét kết quả làm việc của HS . c. Đọc diễn cảm (8p)

- Gọi 5 HS đọc đoạn kịch theo vai

- Tìm giọng phù hợp với t/cách của n/vật.

- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc.

- Cho HS luyện đọc theo từng nhóm.

- Cho HS thi đọc, bình chọn nhóm đọc hay.

- Nhận xét học sinh đọc bài.

3. Củng cố- dặn dò: (3p)

Liên hệ gd HS phát huy tinh thần anh dũng và đầy mưu trí của người dân Việt Nam.

- GV nhận xét chung tiết học.

- Chuẩn bị bài sau : Lòng dân.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - Đại diện cặp đọc

- 2 HS tiếp nối nhau đọc lại đoạn kịch trước lớp.

- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng thảo luận, trả lời câu hỏi theo sự điều khiển của bạn

+ Câu chuyện xảy ra ở một ngôi nhà nông thôn Nam Bộ trong kháng chiến.

+ Chú bị địch rượt bắt. Chú chạy vô nhà của dì Năm.

- Hoc sinh nêu theo ý hiểu

* Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí cứu cán bộ.

- HS đọc phân vai theo thứ tự - 1 HS nêu, cả lớp bổ sung ý kiến.

- 5 HS thành 1 nhóm luyện đọc theo vai.

- 3 nhóm HS thi đọc.

- HS lắng nghe.

KHOA HỌC

Tiết 5: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài, HS có khả năng:

- Nêu nên làm và không nên làm với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe

(7)

- Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.

2.Kĩ năng:

- Có kĩ năng chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.

3. Thái độ:

- Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai.

* QTE: Trẻ em có quyền được sống với cha mẹ, được chăm sóc sức khỏe, được sống và phát triển. Quyền bình đẳng giới.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ

- Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, ảnh trong SGK phóng to.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

+ Nêu quá trình hình thành của cơ thể?

- GV nhận xét - chữa 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ƯDCNTT (2’) b. Nội dung:

Hoạt động 1: Làm việc với SGK (15’)

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3,4/ trang 12, trả lời câu hỏi:

+ Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?

* Kết luận:

Phụ nữ có thai cần:

- Ăn uống đủ chất, đủ lượng.

- Không dùng các chất kích thích như thuốc lá, thuốc lào, ma tuý…

- Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần sảng khoái…

+ Gv kết luận. Mục bạn cần biết Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp (15’) - Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 SGK + Nêu nội dung từng hình?

+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai?

- GV theo dõi, nhận xét câu trả lời của học

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc theo cặp.

- HS quan sát các hình trong SGK, trao đổi theo cặp.

- HS phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS quan sát

- HS suy nghĩ trả lời.

+ H5: Bố đang gắp thức ăn cho mẹ.

+ H6: Phụ nữ có thai làm việc nhẹ (cho gà ăn), người chồng gánh nước.

+ H7: Bố quạt cho mẹ, con khỏe mẹ điểm 10.

- HS phát biểu tự do.

(8)

sinh.

* Kết luận:

- Chuẩn bị cho em bé ra đời là trách nghiệm của mọi người trong gia đình, đặc biệt là người bố.

- Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ trong khi mang thai sẽ giúp thai nhi phát triển tốt, khoẻ mạnh đồng thời người mẹ cũng khoẻ mạnh.

+ Gv kết luận.Mục bạn cần biết 3. Củng cố- dặn dò: (5’)

+ Nêu lại quá trình hình thành và phát triển của bào thai?

* QTE: Qua bài em thấy trẻ em có quyền gì?

- GV nhận xét giờ học.

- VN học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS đọc

- 3 HS trả lời.

Trẻ em có quyền được sống với cha mẹ, được chăm sóc sức khỏe, được sống và phát triển. Quyền bình đẳng giới.

LỊCH SỬ

Tiết 3: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Sau bài học hs biết:

- Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần vương (1885 - 1896).

2. Kĩ Năng:

- Kĩ năng nhớ sự kiện lịch sử và mốc thời gian, diễn biến xảy ra cuộc phản công ở kinh thành Huế.

3. Thái độ:

- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Lược đồ kinh thành Huế.

- Bản đồ hành chính Việt Nam. Hình trong sgk. Phiếu học tập của hs.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Em hãy nêu những đề nghị canh tân đất nước của NTT.

? Những đề nghị đó có được thực hiện không? Vì sao?

- Nhận xét . 2 Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- Năm 1884, nhà Nguyễn kí hiệp ước với Pháp, quan lại nhà Nguyễn phân hoá thành 2 phái: chủ chiến và chủ hoà. Giờ học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu những điểm khác biệt của hai phái chủ chiến và chủ hoà.

- 2 hs trả lời.

- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

(9)

b. Nội dung:

HĐ1: Điểm khác nhau của phái chủ chiến, chủ hoà. (15’)

- Yêu cầu 2 hs đọc sgk.

- Thảo luận nhóm:

? Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà?

? Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?

HĐ 2: Diễn biến: (15’)

? Kể lại 1 số sự kiện xảy ra trong cuộc phản công ở kinh thành Huế!

- Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế!

- Gv quan sát, giúp đỡ.

- Báo cáo.

- GV tóm tắt nội dung.

? Em biết thêm gì về p/trào Cần Vương ?

? Chiếu Cần Vương có tác dụng gì?

+ Gv chốt lại bài

3. Củng cố- dặn dò: (5’)

? Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn hs về nhà học bài

- 2 hs khá đọc thông tin sgk + N1 thảo luận

- Chủ hoà: thân với Pháp.

- Chủ chiến: chống Pháp.

+ N2 thảo luận:

- Cho lập căn cứ chống Pháp.

+ N3 thảo luận.

- Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5.7.1885, nổ súng tấn công:

- Đánh đồn Mang Cá, toà Khâm sứ Pháp .

- Pháp bối rối, nhưng nhờ ưu thế về vũ khí  chúng chống trả, TTT cùng Hàm Nghi lên rừng núi QT tiếp tục kháng chiến.

- Làm bùng nổ một phong trào chống Pháp mạnh mẽ, kéo dài đến cuối thế kỉ 19.

- N4 thảo luận.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- HS trả lời

- HS đọc nghi nhớ SGK - Lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 21/9/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2019

CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết ) Tiết 3: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Luyện tập về cấu tạo của vần ; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u . Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

2. Kĩ năng :

- Nhớ viết đúng chính tả những câu đã được chỉ định HTL trong bài Thư gửi các học sinh.

3. Thái độ :

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.

(10)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trên bảng lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu HS chép vần các tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mô hình.

- GV nhận xét - chữa 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn HS nhớ - viết: (18’) - GV đọc bài đoạn thư cần nhớ viết.

(từ sau 80 năm...học tập của các em) - GV lưu ý HS viết một số từ khó: cường quốc, nô lệ, sánh vai…

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

- GV theo dõi, uốn nắn HS viết bài.

- GV yêu cầu HS soát lại bài.

- GV chấm chữa 5-7 bài - GV nhận xét chung

c. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 1: Chép vần của các tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo. (12’) - GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV dán phiếu lên bảng

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

+ Nêu cấu tạo của vần?

- GV y.cầu 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Sau khi chốt lại kết quả đúng, GV yêu cầu HS:

+ Nhận xét về cấu tạo của vần?

- GV chốt lại lời giải đúng và lưu ý HS:

+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.

+ Ngoài âm chính, 1 số vần còn có âm đầu hoặc âm cuối. Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o hoặc u.

+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính, âm cuối…

3. Củng cố- dặn dò: (5’)

+ Nêu cách trình bày một đoạn văn?

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- HS viết sai chính tả VN tập viết lại - Chuẩn bị bài sau.

- 2 HS làm bài.

- Lớp nhận xét.

- HS theo dõi, đọc thầm lại bài - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thư.

- Lớp nhẩm thuộc đoạn thư.

- 2 HS lên bảng viết.

- Lớp nhận xét.

- HS gấp SGK.

- HS nhớ viết bài.

- HS xem lại bài, tự sửa lỗi

- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào VBT.

- 1 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp đối chiêú, nhận xét bài.

* Lời giải:

Tiếng

Vần Â.

đệm Â.

chính Â.

Cuối

Em e m

Yêu yê m

Màu a u

Xanh a nh

Đồng ô ng

- 3, 4 HS phát biểu.

- HS trả lời.

- HS theo dõi.

- HS lắng nghe.

(11)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 5: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về nhân dân, biết so sánh thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam

- Tích cực hoá vốn từ (sử dụng từ đặt câu) 2. Kĩ năng:

- Hs sử dụng vốn hiểu biết của mình vận dụng vào làm bài tập 1,3 3. Giáo dục:

- Giáo dục hs yêu thích môn học

* QTE: Quyền tự hào về truyền thống, nguồn gốc tổ tiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Ghi lời giải bài 3b ra bảng phụ , từ điển Tiếng việt Tiểu học . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu HS chữa bài tập 4 tiết trước.

- GV nhận xét - Chữa 2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài: (2’)

- Tiết luyện từ và câu hôm nay các em cùng tìm hiểu nghĩa của một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ về Nhân Dân.

b.Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: (12’)

- Gọi học sinh đọc y/cầu và ndung bài tập.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- GV viết sẵn các nhóm từ lên bảng lớp.

- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

\

? Tiểu thương có nghĩa là gì?

? Chủ tiệm là những người nào?

? Tại sao em xếp thợ điện, thợ cơ khí vào tầng lớp công nhân?

? Tầng lớp trí thức là những người ntn?

?. Doanh nhân có nghĩa là gì?

- Nhận xét, khen ngợi hs giải nghĩa tốt.

- 2 HS đọc bài.

- Lớp nhận xét.

Bài 1:

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

- Học sinh trao đổi, thảo luận làm bài theo cặp.

* Lời giải:

a, công nhân: thợ điện, thợ cơ khí b. nông dân: thợ cày, thợ cấy

c, doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm

d, quân nhân: đại uý, trung sĩ e, trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư - Là người buôn bán nhỏ.

- Là người chủ cửa hàng kinh doanh.

- Vì đó là những người lao động chân tay, làm việc ăn lương( khác thợ cấy, cày làm ruộng).

- Là những người lao động trí óc, có chuyên môn.

- Người làm nghề kinh doanh.

- Lắng nghe

(12)

Bài 2 (Giảm tải: Không làm)

Bài 3: Đọc đoạn văn Con Rồng cháu Tiên và trả lời câu hỏi. (10’)

- GV yêu cầu HS đọc to đoạn văn, suy nghĩ, tìm câu trả lời.

- GV theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài.

? Vì sao người VN ta gọi nhau là đồng bào?

? Đồng bào có nghĩa là gì?

* G nêu: “Đồng” có nghĩa là cùng. Em hãy tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng có nghĩa là cùng.

- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng, giúp học sinh giải nghĩa một số từ đồng h- ương, đồng cảm….

- Cho H làm bài 3c: Đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm được .

* QTE: Trẻ em có quyền gì?

3- Củng cố- dặn dò: (5’) + Đặt câu có từ nhân dân?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học thuộc các thành ngữ, tục ngữ và chuẩn bị bài sau.

Bài 2 (Giảm tải: Không làm) Bài 3:

- 1 H đọc, lớp đọc thầm truyện

“Con rồng cháu tiên”, thảo luận và trả lời:

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

+ Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu cơ.

+ Đồng bào: Chỉ những người cùng 1 giống nòi, 1 dân tộc 1 TQ, có quan hệ mật thiết như ruột thịt.

+ Đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng bọn, đồng ca, đồng cảm,…

- H đặt câu:

+ Bố và bác An là đồng hương với nhau.

Quyền tự hào về truyền thống, nguồn gốc tổ tiên.

- Hs đặt câu.

- HS lắng nghe.

TOÁN

Tiết 12: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp hs

- Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số.

- Củng cố kĩ năng làm tính, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển hỗn số thành phân số rồi làm tính, so sánh).

2. Kĩ năng:

- Hs thực hiện tính thành thạo.

3. Thái độ:

- Giáo dục hs thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Chữa bài tập 2, 3 vbt.

- GV nhận xét - chữa 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

Bài 1:

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài vào VBT, 2 HS chữa trên bảng.

(13)

b. Hướng dẫn HS làm bài.

Bài 1: Chuyển các phân số thành phân số thập phân. (6’)

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- Khi chữa bài yêu cầu HS:

+ Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân?

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số. (6’) - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?

- GV chốt lại kết quả đúng.

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống.(6’) - GV hướng dẫn mẫu:

10dm = 1m 1dm = 101 m

2dm = 102 m

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Nêu mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài liền kề trước nó?

Bài 4: Viết các số đo độ dài theo mẫu. (7’) - GV hướng dẫn mẫu:

5m7dm = 5m + 107 m = 5107 m

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.

Bài 5: Củng cố cách viết số đo độ dài dưới dạng hỗn số. (7’)

- GV yêu cầu học sinh đọc đầu bài.

- GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng

- Lớp nhận xét.

70

14 = 70147:7: = 102

25

11 = 251144=10044 50023 = 5002322= 100046 Bài 2:

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài vào VBT.

- 3 HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a. 852 = 425 b. 543 = 234 c. 473 = 317

Bài 3:

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng.

- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

a. 1dm = 101 m c. 1 phút = 601 giờ 3dm = 103 m 6 phút = 101 giờ 9dm = 109 m

b. 1g = 10001 kg 8g = 10008 kg Bài 4:

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, nêu đáp số.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

4m37cm = 4m +

100

37m = 4

100 37 m Bài 5:

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài rồi chữa.

3m27cm = 327cm.

3m27cm = 301027dm 3m27cm = 310027m - 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- hs nêu

(14)

3.Củng cố- dặn dò: (3’)

+ Nêu cách chuyển một hỗn số thành p.số?

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

KHOA HỌC

Tiết 6: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Học xong bài, HS có khả năng:

- Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 tuổi đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.

- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi người.

2. Kĩ năng:

- Có kĩ năng chăm sóc bản thân và vệ sinh cá nhân khi ở giai đoạn này.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

+ Cần làm gì để cả thai nhi và mẹ đều khoẻ?

+ Những việc ngời mẹ mang thai không nên làm?

- GV nhận xét - chữa 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: Trực tiếp (1’) b. Nội dung:

Hoạt động 1: Làm việc với SGK (10’) - GV yêu cầu HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em khác lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu:

+ Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì?

- GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương HS giới thiệu hay, sinh động.

b/ Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” (10’)

Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi.

- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào như đã nêu ở trang 14 SGK.

- Sau đó sẽ cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Cử một bạn khác giơ tay báo cáo.

- Nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc.

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc theo cặp.

- HS đem ảnh ra giới thiệu với lớp.

- HS làm việc theo cặp.

- Nhiều cặp giới thiệu trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS về vị trí nhóm của mình được phân công.

(15)

Bước 2:

- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài.

Bước 3:

- GV nhận xét, tổng kết tuyên dương nhóm thắng cuộc.

c/ Hoạt động 3: Thực hành (10’) Bước 1:

- GV yêu cầu Hs làm việc cá nhân: Đọc thông tin trong SGK và trả lời:

+ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?

Bước 2: GV gọi HS trả lời.

Kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của con người, vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất.

Cụ thể là:

- Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.

- Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện t- ượng xuất tinh.

- Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.

3. Củng cố- dặn dò: (5’) + Đọc lại mục bạn cần biết.

- GV nhận xét giờ học.

- VN học bài, chuẩn bị bài sau.

- Các nhóm chơi như hướng dẫn.

- Làm việc theo nhóm.

- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.

* Đáp án: 1 - b 2 - a 3 - c

- HS làm việc cá nhân.

- HS phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

BỒI DƯỠNG TOÁN

LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI HỖN SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.

2. Kĩ năng: HS nắm cách chuyển từ hỗn số thành phân số, so sánh phân số thập phân.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’) Chuyển các hỗn số sau thành phân số:

3 ; 4 ; 1 ; 2

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (32’) Bài 1: Chuyển các hỗn số sau đây thành phân số:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

- 2 Học sinh lên làm bài tập - Lớp nhận xét

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra,

(16)

+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?

Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Gọi đại diện nhóm nêu đáp án.

- Nhận xét.

Bài 3: Điền dấu (>, <, =)

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

Bài 4: Tính:

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

(HS khá, giỏi)

- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết luận ở từng nhóm.

3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học

thống nhất kết quả.

- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.

- 1 số HS nêu, nhóm khác nhận xét.

- Tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra.

- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả.

- Tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra.

ĐA: S ; S ; S; Đ

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

HOẠT ĐỘNG CHUNG TOÀN TRƯỜNG Ngày soạn: 19/9/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020 TOÁN

Tiết 13: LUYỆN TẬP CHUNG.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức. Giúp HS củng cố về:

- Phép cộng, phép trừ các phân số.

- Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có 1 tên đơn vị dưới dạng hỗn số.

- Giải bài toán tìm một số khi biết giá trị 1 phân số của số đó.

2. Kĩ năng:

- Giúp hs thực hiện thành thạo phép cộng, trừ hai phân số, đổi các đơn vị đo và giải toán có lời văn.

3. Thái độ:

- Giáo dục hs trình bày bài khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Yêu cầu Hs làm BT2,3 trong SGK - G chấm vở bài tập của 3 H.

- Gv nhận xét - chữa 2. Bài mới:

Bài 1: Tính. (6’)

Hs lên chữa BT2,3 trong SGK Hs khác nhận xét

Bài 1:

(17)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV cho HS tự làm bài.

- Chữa bài.

+ Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số?

Bài 2: Tính. (6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV cho HS tự làm bài.

- Chữa bài.

+ Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số.

Bài 3: khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. (6’)

- Cho HS tính nhẩm hoặc tính ra giấy nháp rồi nêu kết quả.

- GV cùng cả lớp nhận xét.

Bài 4: Viết các số đo độ dài. (7’) - Hướng dẫn làm mẫu

- Cho HS làm bài vào vở.

- Gv theo dõi giúp đỡ HS làm bài.

- Chữa bài.

Bài 5: Củng cố Giải bài toán tìm 1 số khi biết giá trị 1 phân số của số đó.

(7’)

- Nêu bài toán ? tự giải vào vở.

? BT cho biết gì?

? BT hỏi gì?

B

? km 12 km

A C

- Chữa bài.

3.Củng cố- dặn dò: (3’)

- H nhắc lại quy tắc cộng trừ 2 PS.

- GV củng cố nội dung bài

- GV n.xét giờ , nhắc HS về học bài.

- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài.

a,9710990817015190 b,65872421202441

c, 5321103103561014=57 Bài 2:

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- H tự làm nêu miệng kết quả .

* Kết quả:

- HS làm theo mẫu:

a, kq là: 409 ; b, kq là :207 ; c, kq là : 31 Bài 3:

- HS đọc yêu cầu.

- H tự làm nêu miệng kết quả.

* Kết quả:

- HS làm theo mẫu: c, 85 - H tự làm nêu miệng kết quả.

Bài 4:

- HS làm theo mẫu:

9m5dm = 9m + 105 m = 9105 . 8dm9cm = 8dm + 109 dm = 8109 .

12cm5mm = 12cm + 105 cm=

12

105 cm .

Bài 5:

- H xác định dạng toán, làm bài và đổi vở kt chéo.

Bài giải:

10

1 quãng đường AB dài là:

12 : 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là:

4 x 10 = 40 (km)

Đáp số: 40 km.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

KỂ CHUYỆN

(18)

Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp học sinh: Chọn được câu chuyện kể về nội dung có việc làm tốt, góp phần xây dựng quê hương, đất nước.

2. Kĩ Năng

- Biết cách sắp xếp câu chuyện thành một trình tự hợp lý.

- Lời kể chuyện sinh đông, hấp dẫn, sáng tạo.

- Biết nhận xét, đánh giá nội dung và lời kể của bạn.

3. Thái độ

- Học sinh hứng thú, thích kể chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ viết vắn tắt phần gợi ý

III. C C HO T Á Ạ ĐỘ NG D Y H C Ạ – Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:( 5')

- Yêu cầu 2 học sinh kể lại câu chuyện đã được nghe ở tiết học trước

- Y/c h.sinh nhận xét câu chuyện của bạn kể - Nhận xét.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài

- Kiểm tra việc chuẩn bị chuyện đã giao từ tiết trước.

- Nxét, khen ngợi những HS chuẩn bị ở nhà.

b. Hướng dẫn kể chuyện

* Tìm hiểu đề bài (7') - Gọi học sinh đọc đề bài

? Đề bài yêu cầu gì?

- GV gạch chân từ cần lưu ý: việc làm tốt, xây dựng quê hương, đất nước

- Đặt câu hỏi giúp HS phân tích đề:

? Yêu cầu của đề bài là kể về việc làm gì?

? Theo em, thế nào là việc làm tốt ?

? Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là ai?

?Theo em, việc làm ntn được coi là việc làm tốt, góp phần xây dựng quê hương, đất nước?

- 2 học sinh kể chuyện trước lớp - Lớp nghe và nhận xét

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn.

- 2 hs đọc thành tiếng trước lớp.

- Đề bài yêu cầu kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước.

- Kể về việc làm tốt, góp phần xây dựng quê hương, đất nước

- Là việc làm mang lại lợi ích cho nhiều người, cho cộng đồng

- Nhân vật chính là những người sống xung quanh em, những người có việc làm thiết thực cho quê hương, đất nước.

- Tiếp nối nhau phat biểu:

+ Cùng nhau xây đường, làm đường.

+ Cùng nhau trồng cây, gây rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.

+ Cùng nhau xây dựng đường điện.

(19)

GV: Những câu chuyên, hành động, nhân vật là những con người thật, việc làm thật.

Em đã chứng kiến, tham gia hoặc qua sách báo, ti vi…đó có thể là những việc làm nhỏ nhưng có ý nghĩa rất lớn như: trồng cây, dọn vệ sinh, thực hiện tiết kiệm…

- Yêu cầu hs đọc gợi ý 3 - SGK

?. Em xây dựng cốt truyện theo hướng nào?

Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe?

* Kể trong nhóm(10p) - GV chia lớp theo nhóm 4

- Quan sát, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. Chú ý nhắc các em phải kể chuyện có đầu có cuối và phải nêu suy nghĩ của mình về việc làm đó.Gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi:

+ Việc làm nào của nhân vật khiến bạn khâm phục nhất?

+ Bạn có suy nghĩ gì về việc làm đó?

+ Theo bạn, việc làm đó có ý nghĩa nt nào?

+ Tại sao bạn lại cho rằng việc làm đó góp phần xây dựng quê hương đất nước.

+ Nếu bạn được tham gia vào công việc đó bạn sẽ làm gì?

*Kể trước lớp(12p)

- Tổ chức cho học sinh thi kể - Ghi nhanh, tóm tắt câu chuyện - Gọi HS nhận xét bạn kể

- Đánh giá, học sinh 3. Củng cố - dặn dò: 3p - Nhận xét giờ học

- Về nhà tập kể lại câu chuyện, c.bị giờ sau.

+ Cùng nhau trồng cây xanh...

- 2 học sinh đọc trước lớp

- Tiếp nối nhau Gt về câu chuyện của mình

- Hoạt động theo nhóm

- Nhờ cô giáo giải đáp khi gặp khó khăn

- 6 -8 học sinh lên tham gia kể - Trao đổi, hỏi đáp về nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể

- Lắng nghe và nghi nhớ

TẬP ĐỌC

Tiết 6: LÒNG DÂN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Ca ngợi dì Năm và bé An mưu trí, dũng cảm cứu chú cán bộ.

2: Kĩ năng:

- Biết đọc ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc phân vai.

3: Thái độ:

- GD tình yêu thương đồng bào, yêu quê hương, đất nước.

* GDQP&AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

(20)

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

- Một vài đồ vật dùng để trang phục cho HS đóng kịch: Khăn rằn, áo bà ba, gậy III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 5 H đọc phân vai phần 1 vở kịch “Lòng dân”

- G nhận xét.

2.Bài mới

a. Giới thiệu bài

“Lòng dân” (Phần 2)

b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu ND bài

* Luyện đọc (10’)

- Gọi 1 hoc sinh khá giỏi đọc toàn bài

? Bài này được chia làm mấy đoạn?

- Gọi 3H tiếp nối nhau đọc toàn bài (2lượt).

- G sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.

- Yêu cầu hoc sinh tìm những từ khó đọc hoặc dễ lẫn có trong bài

- Gọi H đọc phần chú giải - Y/c H luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1-2 hoc sinh đọc toàn bài.

* Gv đọc mẫu

- GV đọc mẫu, y/c H nêu cách đọc.

* Tìm hiểu nội dung bài (12’) - Chia H theo nhóm 4, y/cầu H trao đổi, trả lời câu hỏi:

+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt ntn?

+ Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh ?

-

5 H đọc phân vai phần 1 vở kịch“Lòng dân”.

- 1 H nhận xét.

- H mở Sgk, vở ghi.

- HS đọc

- Chia bài làm 3 đoạn:

- Đ1: đến như sau.

- Đ2: bảng thống kê.

- Đ3: còn lại.

- 3 H tiếp nối nhau đọc 3 đoạn

- Tìm từ khó đọc hoặc dễ lẫn: miễn cưỡng, toan, ngượng ngập...

- H đọc và giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong bài:

- 2 H ngồi cùng bàn l. đọc tiếp nối (2 vòng)

- 2 hs đọc bài.

- Nghe giáo viên đọc

* Sự thông minh của An và dì Năm

- 4 H 1 nhóm cùng trao đổi và trả lời câu hỏi:

+ Khi bọn giặc hỏi: “Ông đó ... mày không?” An trả lời: Hổng phải tía làm chúng hí hửng tưởng An giận nên khai thật không ngờ An thông minh, làm chúng tẽn tò khi trả lời “Cháu .... bằng ba chứ hổng phải tía”.

+ Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào rồi nói tên tuổi của chồng tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.

* Đặc điểm tâm lí của các nhân vật.

(21)

+ Em có nhận xét gì về từng nhân vật trong đoạn kịch ?

+ Vì sao vở kich được đặt tên là

“Lòng dân” ?

* Nội dung bài nói gì ?

* GDQP&AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam.

c. Luyện đọc diễn cảm (10’) - G hướng dẫn 5 H đọc diễn cảm theo cách phân vai (Mỗi H đọc 1 vai)

- Thi đọc diễn cảm.

- Cho H thực hành đóng kịch trong nhóm.

- Cho H thi đọc và đóng kịch trước lớp.

- G và cả lớp nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (5’) + Nêu lại nội dung của bài.

- G nhận xét giờ học, tuyên dương những H có giọng đọc hay nhất.

- Về luyện đọc phân vai. Chuẩn bị bài sau: Những con sếu bằng giấy.

- Bé An: Vô tư, hồn nhiên, nhanh trí ....

- Dì Năm: mưu trí, dũng cảm ...

- Chú cán bộ: Bình tĩnh, tự nhiên - Cai lính: Hống hách, huyênh hoang,...

- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ với CM, người dân tin yêu CM, sẵn sằng xả thân bảo vệ CM.

Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM.

* Nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ CM, ca ngợi tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với CM.

- 5 H đọc diễn cảm theo cách phân vai (Mỗi H đọc 1 vai)

- H thực hành đóng kịch trong nhóm.

- H thực hành đóng kịch trước lớp - Cả lớp nhận xét, bình chọn.

- Lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM Bài 3: VẬN TỐC (Tiết 1) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được các thành phần thiết bị của robot vận tốc.

- Biết được cách lắp ghép tạo thành robot “Xe đua” trong bộ lắp ghép robot Wedo 2.0.

- Học sinh lập trình được robot tốc độ.

2. Kĩ Năng:

- Học sinh có kĩ năng lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái Độ:

- Học sinh nghiêm túc , tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

(22)

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ lắp ghép robot Wedo - Máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ

- Nêu lại quy tắc và nội quy phòng trải nghiệm?

- Phòng học trải nghiệm có những đồ dùng nào?

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:

GV chiếu video giới thiệu trên phần mềm

- Ngày xưa ô tô di chuyển với tốc độ như thế nào?

- Làm cách nào đề ô tô có thể chạy nhanh hơn?

- Việc cải tiến xe thực hiện như thế nào?

GV giới thiệu: Để ô tô chạy nhanh hơn, các kỹ sư đã nghiên cứu cải tiến các bộ phận của xe và ô tô có thể chạy nhanh hơn rất nhiều. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con lắp ghép robot : :Xe đua” qua bài “ Vận tốc”

b. Thực hành lắp ghép

- GV cho học sinh xem video trên phần mềm

- GV cho HS quan sát các bước lắp ghép trên màn hình và hỏi:

+ Để lắp ghép robot xe đua gồm bao nhiêu bước?

- GV yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng rồi lắp ghép theo các bước trên màn hình:

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện

* GV : Yêu cầu học sinh quan sát mô hình đã lắp ghép nhận xét xem đã lắp đúng chưa?

- Các chi tiết đã đầy đủ và logic với nhau chưa?

3. Tổng kết( 2')

- Yêu cầu HS cất robot chưa lắp xong của mình vào vị trí để buổi sau thực

- HS nhắc lại.

- HS nêu

- HS quan sát

- Ngày xưa ô tô đi với tốc độ chậm chạp, nhiều khi chậm hơn xe ngựa.

- Để xe chạy nhanh hơn cần cải tiến các bộ phận của xe.

- HS suy ngĩ tiết sau trả lời.

- HS lắng nghe

- HS xem video - HS quan sát - 27 bước

- Nhóm trưởng lấy đồ dùng rồi phân công các thành viên trong nhóm thực hiện: 1 bạn nhặt các chi tiết theo các bước để vào khay, 1 bạn nhặt các chi tiết đã chọn lắp ghép theo các bước trong mô hình.

(23)

hiện tiếp.

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

Ngày soạn: 21/9/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020 TOÁN

Tiết 14: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Nhân, chia 2 phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.

- Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo.

- Tính diện tích của mảnh đất.

2. Kĩ năng:

- Hs thực hiện tính nhân chia 2 phân số, tìm thành phần chưa biết, tính diện tích hình chữ nhật.

3. Thái độ:

- Giáo dục hs làm bài và trình bày bài khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bảng phụ,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi 1 HS làm bài tập 5 trong SGK.

- GV nhận xét - chữa

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

b.Hướng dẫn HS làm bài.

Bài 1: Tính. (8’)

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- Khi chữa bài yêu cầu HS:

+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét chữa.

Bài giải

10

1 quãng đường AB dài là : 12 : 3 = 4 (km)

Quãng đường AB dài là : 4 x 10 = 40 (km)

Đáp số : 40 km

Bài 1:

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài vào VBT, 2 HS chữa trên bảng.

- Lớp nhận xét.

9754 = 4528 214

5

32 = 49

5

17 =15345 151: 131 = 56 : 34 = 1820 = 109

(24)

Bài 2: Tìm x (8’)

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- Nêu cách tìm số hạng . - Nêu cách tìm số bị trừ ?

- Nêu cách tìm số bị chia ? - GV chốt lại kết quả đúng.

Bài 3: Viết các số đo độ dài theo mẫu.

(8’)

- GV hướng dẫn mẫu:

2m15cm = 2m + 10015 m = 210015m

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Nêu mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài liền kề trước nó?

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng. (8’)

- G treo bảng phụ có sẫn hình vẽ bài 4 , y/c H đọc đề bài và quan sát hình.

+ Trước hết ta cần tính những gì ? - Cho HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số .

3.Củng cố- dặn dò: (3’)

+ Nêu cách chuyển một hỗn số thành

Bài 2:

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ tìm các thành phần chưa biết.

- HS tự làm bài vào VBT.

- 3 HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a. x + 41 = 85 b. x - 53 = 101 x = 85 - 41 x = 101 +

5 3

x = 83 x = 107 c. x : 23 = 41

x = 14

2 3

x =

8 3

Bài 3 :

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng.

- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

a. 1m75cm= 1m + 10075 m = 110075 m b. 5m36m= 5m + 10036 m= 510036 m c. 8m8cm= 8m + 1008 m= 81008 m Bài 4:

- H đọc đề bài, quan sát hình vẽ, làm bài.

- H thực hành chỉ phần đất còn lại sau khi đã làm nhà và đào ao trên hình vẽ S còn lại = Smảnh đất - ( Snhà + S ao )

- H tự làm rồi khoanh vào B.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

nhà 1m

ao

(25)

phân số?

- GV nhận xét giờ học - HD HS VN học và làm bài

TẬP LÀM VĂN

Tiết 5: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Qua phân tích bài văn Mưa rào, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.

2. Kĩ năng:

- Biết chuyển những điều đó quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý với các ý thể hiện sự quan sát của riêng mình; biết trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng, tự nhiên.

3. Thái độ:

- Giúp hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.

- VBT Tiếng Việt 5 - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- GV kiểm tra dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:

b.Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Đọc bài Mưa rào và trả lời câu hỏi. (10’)

- GV yêu cầu HS đọc bài văn.

- Y.cầu 1 học sinh đọc bài.

? Chia bài thành ? đoạn?

- GV treo bảng phụ ghi nội dung chính của 4 đoạn.

Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt rồi tạnh.

Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.

Đoạn 3: Cây cối và con vật sau cơn mưa.

Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.

? Trong bài các em vừa đọc có những từ nào cần giải thích?

- HS báo cáo kết quả.

Bài 1:

- HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc thầm bài văn.

- HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.

- HS hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn vào VBT.

- HS nối tiếp đọc bài làm.

- Lớp nhận xét

- Đọc nối tiếp.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.Kiến thức: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của

- Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ,

- Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ,

Kiến thức: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước và dàn ý đã lập, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, trong đó thể hiện rõ đối tượng miêu

Kiến thức: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước và dàn ý đã lập, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, trong đó thể hiện rõ đối tượng miêu

- GV: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn HS các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa( Tiết trước) thành

- Tôn trọng người khác và mong muốn được người khác tôn trọng. - Thái độ đối với người khuyết tật. - Noi gương những người thành công. - Đánh giá khả năng của bản

Khi viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc, em cần lưu ý: triển khai cụ thể các ý đã nêu trong dàn ý; phân biệt các