• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

NS: 4/9/2020

NG: Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020 TOÁN

TIẾT 1. ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc viết số thập phân.

2. Kĩ năng: Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các tấm bìa cắt vẽ hình như SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Giới thiệu bài: 1p - Nêu mục đích yêu cầu.

B. Dạy bài mới: 37p

1. Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số: 5’

- GV treo miếng bìa biểu diễn phân số 2

3

và hỏi: Đã tô màu mấy phần băng giấy?

- GV yêu cầu HS giải thích.

- GV làm tương tự với các hình còn lại.

- GV viết lên bảng cả bốn phân số, yêu cầu HS đọc: 2 5 3 40; ; ;

3 10 4 100

2. Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự

- HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ tiết học.

- Đã tô 2

3 băng giấy.

- Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô mầu 2 phần như thế. Vậy đã tô màu 2

3 băng giấy.

- 1 HS lên bảng đọc và viết PS thể hiện phần đã được tô màu:

2

3 đọc là hai phần ba.

- HS dưới lớp viết vào giấy nháp.

- HS đọc các phân số.

(2)

nhiên dưới dạng phân số: 7’

a) Viết thương 2 STN dưới dạng phân số:

- GV viết bảng:

1: 3; 4: 10; 9: 2

- Hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng PS?

- GV kết luận.

- 1

3có thể coi là thương của phép chia nào?

- Hỏi tương tự với hai phép chia còn lại.

- Khi dùng PS để viết kết quả của phép chia một STN cho một STN khác 0 thì PS đó có dạng ntn?

b) Viết mỗi STN dưới dạng phân số.

- GV bảng: 5, 12, 2001

- Hãy viết mỗi STN trên thành phân số có mẫu số là 1?

- Nhận xét bài làm của HS.

- Khi muốn viết một STN thành PS có MS là 1 ta làm ntn?

- 1 có thể viết thành PS như thế nào?

- 0 có thể viết thành PS như thế nào?

3. Luyện tập: 26’

Bài 1. SGK. trang 4. Đọc các phân số: 6’

- 3 HS lên bảng viết:

1 4 9

1: 3 ; 4 :10 ;9 : 2

3 10 2

- HS nhận xét.

- Thương của phép chia 1:3.

- 1 HS đọc chú ý 1 trong sgk.

- PS đó có TS là SBC và MS là số chia của phép chia đó.

- 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết ra nháp

5 12 2007

5 ;12 ;2007

1 1 1

- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.

- 1 có thể viết thành PS có tử số và mẫu số bằng nhau.

- 0 có thể viết thành PS có tử số là 0 và mẫu số khác 0.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm vào vở.

- HS nêu kết quả:5

7: Năm phần bảy.

(3)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Củng cố cách đọc phân số.

Bài 2. SGK. trang 4. Viết các thương sau dưới dạng phân số: 6’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

3 : 5 = 3

5 75 : 100 = 75

100

- Củng cố cỏch viết thương dưới dạng PS Bài 3. SGK. trang 4. Viết các STN sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1: 8’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

32 = 32

1 ; 105 = 105

1 ; 1000 = 1000

1

- Củng cố cách viết STN dưới dạng PS.

Bài 4. SGK. trang 4. Viết số thích hợp vào ô trống: 8’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 1 = 6

6 b) 0 = 0

5

4. Củng cố, dặn dò: 2p - Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

25

100: Hai mươi lăm phần một trăm.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm vào vở.

- 3 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm vào vở.

- Nêu kết quả.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm vào vở.

- 2 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(4)

TẬP ĐỌC

TIẾT 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Bác Hồ khuyên các em học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam mới.

- Học thuộc lòng một đoạn thư.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ.

- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài. Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

3. Thái độ: thêm yêu quý đất nước, Bác Hồ.

* TTHCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm GDTE để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

*QTE: - Trẻ em con trai, con gái đều có quyền được đi học.

- Trẻ em có bổn phận chăm ngoan, siêng năng học tập ngoan ngoãn, nghe thầy yêu bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu, màn chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Mở đầu: 2p

- GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ tập đọc ở lớp 5, việc chuẩn bị cho giờ học.

B. Dạy bài mới: 35p

1. Giới thiệu bài: (Ứng dụng CNTT) chiếu tranh vẽ: 3’

- Giới thiệu chủ điểm VN – Tổ quốc em.

- Giới thiệu Thư gửi các học sinh.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc: 14’

- GV chia đoạn: 2 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?

+ Đoạn 2: Còn lại.

- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp.

- HS quan sát.

- 1 HS giỏi đọc toàn bài.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.

(5)

- GV đọc mẫu toàn bài.

b. Tìm hiểu bài: 9’

- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?

- Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?

- Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?

- Qua thư của Bác em thấy Bác có tình cảm gì với các em HS? Bác gửi gắm hi vọng gì vào các em HS?

- Trong bức thư, Bác Hồ khuyên và mong đợi ở học sinh điều gì?

- GV ghi nội dung chính lên bảng.

c. Luyện đọc diễn cảm và HTL:

(Ứng dụng CNTT) chiếu đoạn luyện đọc: 10’

- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2:

+ GV đọc mẫu

+ Yêu cầu HS tìm cách nhấn giọng, ngắt giọng.

- GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng đoạn thư: “ Sau 80 năm giời nô

- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 3.

- Học sinh đọc theo cặp.

- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này các em HS bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.

- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm sao cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.

- HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu.

- 2 HS trả lời.

- Bác Hồ khuyên học sinh chăm học. Bác tin tưởng rằng HS Việt Nam sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp nước Việt Nam đàng hoàng, to đẹp, sánh vai với các cường quốc năm châu.

- 3 HS đọc lại.

- 2 HS nối tiếp đọc lại bài - 1 HS nêu giọng đọc toàn bài

- HS thực hiện.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2

(6)

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: 3p

?Các em có thích được đi học không? Khi dến trường các em phải làm gì?

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài

"Quang cảnh làng mạc ngày mùa".

- 2 HS đọc thuộc lòng trước lớp.

- 3 - 4 HS trả lời.

NS: 5/9/2020

NG: Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020 TOÁN

TIẾT 2. ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.

2. Kĩ năng: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.

3. Thấi độ: Giáo dục HS tính chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Viết các phép chia sau dưới dạng PS:

2 : 3 = ; 4 : 5 = - GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 37p 1. Giới thiệu bài: 1p

2. Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của phân số: 6’

Ví dụ 1 - GV bảng:

+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm 65 65............

+ Yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống.

- 2 HS lên bảng.

- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp.

65 6544 2420 - Nhận xét bài làm của bạn.

(7)

- Nhận xét bài làm của HS.

- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một PS với một STN khác 0 ta được gì ?

Ví dụ 2

- GV viết bảng:

+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

2420 2420::............

+ Yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống.

- GV nhận xét bài làm của HS.

- Khi chia cả tử số và mẫu số của một PS cho cùng một STN khác 0 ta được gì?

3. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: 6’

a. Rút gọn phân số

- Thế nào là rút gọn phân số ? - GV viết bảng:

120

90 và yêu cầu HS rút gọi phân số trên.

- Khi rút gọn PS ta phải chú ý điều gì?

* KL: Có nhiều cách để rút gọn PS nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà TS và MS đều chia hết cho số đó.

b) Qui đồng phân số

- Thế nào là quy đồng MS các PS ?

- GV viết bảng: 5274 và yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai PS trên.

- Ta được một số bằng phân số đã cho.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.

6 5 4 : 24

4 : 20 24

20

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Ta được một phân số bằng phân số đã cho.

- Rút gọi PS là tìm 1 PS bằng PS đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.

VD : 12090 12090::1010129 129::33 43 Hoặc 12090 12090::3030 43

- Ta phải rút gọn đến khi nào được PS tối giản.

- Là làm cho các PS đã cho có cùng MS nhưng vẫn bằng các PS ban đầu.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

MSC: 35

Ta có: 52 5277 1435 ; 74 7455 3520 - HS nhận xét.

(8)

- GV nhận xét - GV viết bảng:

5 3

10

9 và yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai PS trên.

- Cách quy đồng mẫu số ở hai ví dụ trên có gì khác nhau?

* KL: Khi tìm MSC không nhất thiết phải tính tích của các MS, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho MS.

4. Luyện tập: 20’

Bài 1. SGK. trang 6. Rút gọn các phân số: 7’

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

15 25= 3

5; 18

27= 2

3; 36

64= 9

16

- Củng cố cách rút gọn PS.

Bài 2. SGK. trang 4. Quy đồng mẫu số các phân số: 7’

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

a) 16

2415

24 b) 3

127

12

c) 20

249

24

- Củng cố cách quy đồng phân số.

Bài 3. SGK – trang 4. Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây: 7’

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

2 5= 12

30 = 40

100 ; 4

7= 12

21= 20

35

- 1 HS nêu lai cách qui đồng MS các PS.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.

Vì 10 : 2 = 5. Ta chọn MSC là 10.

Ta có:

10 6 2 5

2 3 5

3

; giữ nguyên 109

- VD1, MSC là tích mẫu số của hai phân số;

VD 2, MSC chính là mẫu số của một trong hai phân số.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 1 HS làm phiếu.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

(9)

- Củng cố PS bằng nhau.

5. Củng cố, dặn dò: 3p - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.

CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) TIẾT 1: VIỆT NAM THÂN YÊU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam thân yêu; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.

2. Kĩ năng: Làm BT chính tả phân biệt ng/ngh, g/gh, c/k và rút ra quy tắc chính tả viết với ng/ngh, g/gh, c/k.

3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.

*QTE: Quyền có GD về các giá trị (Truyền thống lao động cần cù đấu tranh anh dũng của dân tộc, quyền được học tập trong nhà trường)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Mở đầu: 1p

- GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả.

B. Dạy bài mới: : 35p 1. Giới thiệu bài: 1p

- Tiết chính tả này, các em sẽ nghe cô đọc để viết bài thơ Việt Nam thân yêu và làm bài tập chính tả.

2. Hướng dẫn nghe - viết: 25’

a) Tìm hiểu nội dung bài thơ.

- GV đọc bài thơ

? Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?

? Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế nào?

b) Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Lắng nghe.

- HS nghe.

- HS đọc thầm lại bài chính tả.

+ Hình ảnh: biển lúa mênh mông dập dờn cánh cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ.

+ Bài thơ cho thấy con người Việt Nam rất vất vả, chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước.

- HS nêu trước lớp.

(10)

- GV đọc cho HS viết các từ: mênh mông, dập dờn, Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn.

- Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào?

- Khi viết trình bày bài thơ như thế nào?

c) Viết chính tả.

- GV đọc cho HS viết.

d) Soát lỗi và chấm bài.

- Đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi.

- Thu, nhận xét 5 bài viết của HS.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 10’

Bài 1. VBT – trang 2. Điền tiếng thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn sau: 5’

- Nhận xét, kết luận về bài làm đúng.

- Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh.

- Nêu nội dung của bài Ngày Độc lập?

- Các em là trẻ nhỏ được hưởng những quyền gì?

Bài 2. VBT – trang 2. Điền chữ thích hợp với mỗi chỗ trống: 5’

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

- Yêu cầu HS gấp SGK, nhắc lại quy tắc viết chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh.

- Nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò: 2p - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bảng quy tắc viết chính tả và và chuẩn bị bài sau.

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.

- Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát.

- Khi trình bày, dòng 6 viết lùi vào 2 ô so với lề, dòng 8 chữ viết lùi 1 ô so với lề.

- Nghe đọc và viết bài.

- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài, ghi số lỗi ra lề vở.

- 1 HS đọc yêu cầu của tài tập.

- HS làm vào vở bài tập.

- 2 HS làm phiếu.

- HS đọc tiếp nối từng đoạn .

- Thứ tự các tiếng cần điền: ngày - ghi- ngát- ngữ- nghỉ- gửi - có - ngày - của - kết - của - kiên - kỉ.

- 2 - 3 HS trả lời.

- 1 HS đọc yêu cầu của tài tập.

- 1 HS làm bài bảng phụ, HS cả lớp làm VBT.

- Nhận xét bài của bạn, sửa lại nếu có.

- 2 HS nêu.

(11)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.

2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết đó làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.

3. Thái độ: Thấy được cái hay của từ đồng nghĩa, thêm yêu quý Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a, b ở bài tập 1 phần Nhận xét.

- Giấy khổ to, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Giới thiệu bài: 1p - Nêu mục tiêu bài học B. Dạy bài mới: 35p 1. GTB: 1’

2. Phần nhận xét: 12’

Bài 1. SGK trang 7. So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau: 7’

- Gọi HS nêu nghĩa của các từ in đậm.

- Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên?

- Kết luận: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa.

Bài 2. SGK trang 8: 5’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- 1 HS đọc các từ in đậm.

- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.

- 1 HS nêu ý kiến, các HS khác bổ sung ý kiến và thống nhất.

- Nghĩa của chúng giống nhau.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS làm việc theo cặp.

- HS tiếp nối nhau phát biểu.

3. Ghi nhớ: 4’

- Yêu cầu HS lấy VD từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn.

- 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu.

4. Luyện tập: 20’

Bài 1. VBT – Trang 3. Xếp những

từ tin đậm thành các nhóm đồng - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

(12)

nghĩa: 6’

- Nhận xét và chốt lời giải đúng:

+ nước nhà - non sông.

+ hoàn cầu - năm châu

- Tại sao em lại xếp các từ: nước nhà, non sông vào một nhóm?

- Tại sao em lại xếp các từ: hoàn cầu, năm châu vào một nhóm?

Bài 2. VBT - Trang 3. Tìm và ghi vào chỗ trống những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: 7’

- Nhận xét, kết luận các từ đúng:

+ đẹp: xinh, đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn, xinh tươi, xinh đẹp, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ.

+to lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ...

+ học tập: học, học hành, học hỏi....

Bài 3. VBT - Trang 3. Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2: 7’

- Chú ý HS: mỗi em phải đặt 2 câu, mối câu chứa một từ trong cặp từ đồng nghĩa. Nếu em nào đặt 1 câu có chứa đồng thời cả 2 từ đồng nghĩa càng tốt.

- Nhận xét.

5. Củng cố, dặn dò: : 2p - Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- 1 HS đọc các từ in đậm có trong đoạn văn: nước nhà - hoàn cầu - non sông - năm châu.

- HS làm bài cá nhân.

- HS phát biểu ý kiến.

+ Vì các từ này đều có nghĩa chung là vùng đất nước mình, có nhiều người cùng chung sống.

+ Từ hoàn cầu, năm châu cùng có nghĩa là khắp mọi nơi, khắp thế giới.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài theo cặp vào VBT.

- 2 nhóm làm phiếu, dán bài trên bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Viết đáp án vào vở.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.

- HS tự làm bài.

- HS tiếp nối nhau nêu câu của mình.

- HS nhận xét câu của bạn.

(13)

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 1. EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Giúp HS biết: HS lớp 5 có một vị thế mới so với HS các lớp dưới nên cần cố gắng học tập, rèn luyện, cần khắc phục những điểm yếu riêng của mỗi cá nhân trở thành điểm mạnh để xứng đáng là lớp đàn anh trong trường cho các em HS lớp dưới noi theo.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được trách nhiệm của mình là phải học tập chăm chỉ, không ngừng rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.

- Có kỹ năng tự nhận thức những mặt mạnh và những mặt yếu cần khắc phục của mình.

- Biết đặt mục tiêu và lập kế hoạch.

3. Thái độ

- HS cảm thấy vui và tự hào vì mình đã là HS lớp 5 - Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.

- Yêu quý và tự hào về trường, lớp mình.

* GDTNMTBĐ: Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là HS lớp 5).

- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5).

- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các bài hát về chủ đề Trường em.

- Giấy trắng, bút màu.

- Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Mở đầu: 3’

- Giới thiệu chương trình đạo đức lớp 5.

- Nêu một số qui định của môn học.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: 1’

- Cho HS hát tập thể bài Em yêu trường em, nhạc và lời: Hoàng Vân.

2. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận:

- Cả lớp hát.

(14)

8’

* Mục tiêu: Giúp HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vỡ đó là HS lớp 5.

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

+ Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên?

+ HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác?

+ Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?

- GV kết luận: Năm nay các em đã là HS lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối lớp khác học tập.

- HS quan sát và trả lời.

- HS lắng nghe.

3. Hoat động 2: Làm bài tập 1, SGK: 8’

*Mục tiêu: giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.

* Cách tiến hành:

- GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta phải thực hiện.

- Cho HS liên hệ xem đã làm được những gì;

những gì cần cần cố gắng hơn.

- HS đọc yêu cầu BT.

- HS làm bài theo cặp.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

4. Hoat động 3: Tự liên hệ (BT 2 sgk): 7’

* Mục tiêu: giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.

* Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu tự liện hệ.

- Kết luận: các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng

- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nv của HS lớp 5.

- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận.

- HS lên tự liên hệ trước lớp.

(15)

đáng là HS lớp 5.

5. Hoat động 4: Chơi trò chơi Phóng viên:

7’

* Mục tiêu: giúp HS củng cố lại nội dung bài học.

* Cỏch tiến hành:

- GV nhận xét và kết luận.

- HS thay nhau đóng vai phóng viên phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học.

- 3 HS đọc ghi nhớ trong SKG.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- GV dặn HS về nhà học bài cũ và sưu tầm bài thơ, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề trường em.

NS: 6/9/2020

NG: Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020 TOÁN

TIẾT 3. ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhớ lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

2. Kĩ năng: Biết cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4p - Quy đồng các PS sau:

5

475 ; 51; 131651 - GV nhận xét.

B. Bài mới: 36p 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn ôn tập cách so sánh 2 phân số: 10’

a) So sánh hai PS cùng mẫu số - GV viết bảng:

- 2 HS lên bảng.

(16)

7275

- Yêu cầu HS so sánh 2 phân số trên.

- Khi so sánh các phân số cùng mẫu số ta làm ntn?

b) So sánh các PS khác mẫu số:

- GV ghi bảng:

4375

- Yêu cầu HS so sánh 2 phân số trên.

- Nhận xét bài làm của HS.

- Muốn so sánh các PS khác mẫu số ta làm ntn?

3. Luyện tập: 22’

Bài 1. SGK- trang 7. >, <, = : 11’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

4 11 < 6

11 ; 6

7= 12

14 ; 15

17> 10

17 ; 2

3= 3

4

- Củng cố so sánh hai phân số

Bài 2. SGK - trang 7. Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 11’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

: a) 5

6; 8

9 ; 17

18

- Củng cố so sánh phân số.

4. Củng cố, dặn dò: 3p - GV tổng kết tiết học.

- HS làm nháp, 1 HS làm bảng lớp.

7 2 <

7 5 ;

7 5 >

7 2

- Ta so sánh tử số của các PS đó. PS nào có tử số lớn hơn thì PS đó lớn hơn. PS nào có tử số bé hơn thì PS đó bé hơn.

- 1 HS lên bảng, cả lớp làm ra nháp 43 = 2821 ; 75 = 2820

vì 21 >20 nên 2821 > 2028 Do đó: 43 >75

- Ta quy đồng mẫu số các PS đó, sau đó so sánh như với PS cùng mẫu số.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(17)

- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

TẬP ĐỌC

TIẾT 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài

- Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả quanh cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.

2. Kĩ năng:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ tả màu vàng của cảnh vật.

3. Thái độ: Yêu quý làng quê Việt Nam.

*BVMT: Giúp HS hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam. Từ đó giáo dục HS ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Máy chiếu, máy tính, màn chiếu.

- Tranh ảnh về làng quê vào ngày mùa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4p

- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn thư trong bài Thư gửi các học sinh và trả lời các câu hỏi:

+ HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?

+ Nêu nội dung chính của bài.

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài : 1p

- 2 HS lên bảng đọc bài, trả lời câu hỏi.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc: 14p - Chia đoạn : 4 đoạn:

+ Đ 1: Câu đầu.

+ Đ 2: Tiếp theo đến treo lơ lửng.

+ Đ 3: Tiếp theo đến quả ớt đỏ chói.

+ Đ 4: Còn lại.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nối tiếp.

- 1 HS đọc toàn bài.

- Lần 1: 3 HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó.

- Lần 2: 3 HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ khó.

(18)

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Đọc nối tiếp lần 3.

- Học sinh đọc theo cặp.

b. Tìm hiểu bài: 9p

- Hãy đọc thầm toàn bài: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng của sự vật đó?

- GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.

- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp.

+ lúa: vàng xuộm + nắng: vàng hoe.

+ quả xoan: vàng lịm + lá mít: vàng ối

+ tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi + quả chuối: chín vàng

+ bụi mía: vàng xọng + rơm, thóc: vàng giòn

+ con gà, con chó: vàng mượt.

+ mái nhà rơm: vàng mới.

+ tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm.

- Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào?

- Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào?

- Những chi tiết về thời tiết và con người gợi cho ta cảm nhận điều gì về làng quê vào ngày mùa?

- Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?

- Nêu nội dung của bài?

- Chốt ý đúng ghi bảng

- Thời tiết rất đẹp, không héo tàn hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa.

- Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay.

- Thời tiết gợi cho bức tranh về làng quê thêm đẹp và sinh động. Thời tiết đẹp, gợi ngày mùa no ấm. Con người cần cù lao động.

- Tác giả rất yêu làng quê Việt Nam.

- Làng quê vào ngày mùa thật đẹp, sinh động, trù phú và từ đó thấy được tình yêu quê hương tha thiết của tác giả.

- 2 - 3 HS nêu lại c. Đọc diễn cảm: (Ứng dụng

CNTT) chiếu đoạn luyện đọc:10p

- GV treo bảng phụ đoạn từ: Màu lúa dưới đồng đến Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới.

- GV đọc mẫu.

- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm

- 4 HS đọc nt bài.

- 1 HS nêu giọng đọc

- HS theo dõi GV đọc mẫu.

- HS tìm chỗ nhấn giọng, ngắt giọng.

- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau

(19)

đoạn văn trên theo cặp.

- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: 2p - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Nghìn năm văn hiến.

nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: mở bài, thân bài, kết bài và yêu cầu của từng phần.

2. Kĩ năng: Phân tích được cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.

3. Thái độ: Yêu quý cảnh đẹp quê hương.

* BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên từ đó các em thêm yêu thiên nhiên và biết bảo vệ môi trường.

* GD giới và quyền trẻ em: Quyền tự hào về truyền thống quê hương; Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to, bút dạ.

- Phần ghi nhớ viết sẵn vào bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Giới thiệu bài: 1p

- Giới thiệu: Bài văn tả cảnh có cấu tạo giống hay khác bài văn chúng ta đã học? Mỗi phần của bài văn tả cảnh có nhiệm vụ gì? Các em cùng tìm hiểu ví dụ.

2. Phần nhận xét: 10’

Bài 1. VBT – Trang 4. Đọc bài Hoàng hôn trên sông Hương tìm và ghi lại các phần MB, TB, KB và xác định nội dung của từng phần:

5’

? Hoàng hôn là thời điểm nào trong ngày?

- Giới thiệu: Sông Hương là dòng sông thơ mộng, hiền hoà chảy qua thành phố Huế.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.

- Hoàng hôn là thời gian cuối buổi chiều, khi mặt trời mới lặn.

- Lắng nghe.

- Cả lớp đọc thầm lại bài văn, mỗi em tự xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài

(20)

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

Bài văn có 3 phần:

+ Mở bài: từ đầu đến rất yên tĩnh này

+ Thân bài: Từ Mùa thu đến chấm dứt

+ Kết bài: câu cuối

- Đoạn thân bài của bài văn có 2 đoạn :

+ Đoạn 1: Mùa thu... hai hàng cây:

Tả sự thay đổi màu sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.

+ Đoạn 2: Phía bên sông... chấm dứt: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.

? Em có tự hào về cảnh đẹp của dòng sông Hương không?

Bài 2. VBT - Trang 4. Nêu nhận xét: 5’

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm: nhắc HS chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn.

- HS phát biểu ý kiến.

- HS nêu.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 4 HS thảo luận.

- 1 nhóm trình bày.

- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến.

- Bài văn tả cảnh gồm có những phần nào?

- Nhiệm vụ chính của từng phần trong bài văn tả cảnh là gì?

3. Ghi nhớ: 3’

4. Luyện tập: 22’

+ Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

+ Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.

+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian để minh họa cho nhận xét ở mở bài.

+ Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.

- 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong sgk.

- 2 HS minh họa nội dung ghi nhớ bằng cách nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh Hoàng hôn trên sông Hương hoặc Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

(21)

Bài 1. VBT trang 5. Đọc bài Nắng trưa nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn.

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

- Dán bảng tờ giấy đã viết cấu tạo 3 phần của bài văn.

- Nêu nội dung của bài Nắng trưa?

- Các em cần làm gì để giúp đỡ bố mẹ?

3. Củng cố, dặn dò: 2p - Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.

- HS làm bài theo cặp.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

KỂ CHUYỆN TIẾT 1: LÍ TỰ TRỌNG

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức:

+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1-2 câu; kể được từng đoạn câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.

+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

2. Kĩ năng:

+ Tập trung nghe thầy cô kể, nhớ chuyện.

+ Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Yêu quí anh Lý Tự Trọng.

* GDQPAN: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ VN trong xây dựng và bảo vệ TQ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh họa truyện SGK.

- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Giới thiệu bài: 1’

- Giới thiệu tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm.

2. Giáo viên kể chuyện: 7’

- GV kể lần 1. GV viết bảng: Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư. Giải nghĩa 1 số từ khó.

- GV kể lần 2, vừa kể vừa dùng tranh minh

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe kết hợp nhìn

(22)

3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 25’

Bài 1. SGK trang 9. Dựa theo lời kể của thầy cụ, em hãy thuyết minh cho nội dung mỗi tranh dưới đây bằng 1 hoặc 2 câu.

- GV gợi ý hướng dẫn HS dựa vào tranh minh họa và trí nhớ hãy tìm cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh.

- GV và lớp cùng nhận xét. GV treo bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh.

Bài 2 - 3. SGK trang 9. Kể lại toàn bộ câu chuyện và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- GV nhắc nhở HS:

+ Kể từng đoạn và kể nối tiếp truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng câu.

+ Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện .

- Yêu cầu HS kể theo nhóm 3.

- Yêu cầu HS nối tiếp thi kể trước lớp.

- Cho HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

?Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ VN trong xây dựng và bảo vệ TQ.

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Dặn HS chuẩn bị trước bài của tuần 2.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu lời thuyết minh cho 6 tranh.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS kể chuyện trong nhóm.

- Mỗi nhóm cử đại diện học sinh tham gia. Lớp bình chọn bạn kể hay.

- HS tự nêu câu hỏi trao đổi với nhau để tìm ra ý nghĩa câu chuyện.

- HS nêu theo hiểu biết.

NS: 7/9/2020

NG: Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2020

TOÁN

TIẾT 4 : ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhớ lại cách so sánh phân số với đơn vị; so sánh 2 phân số có cùng tử số.

2. Kĩ năng: Biết so sánh phân số với đơn vị; so sánh 2 phân số có cùng tử số.

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(23)

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - <, >, =

9

732 6576 - GV nhận xét.

B. Bài mới: 37p 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Luyện tập: 34’

Bài 1. SGK- trang 7. >, <, =: 7’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 3

5 < 1 ; 2

2 = 1 ; 9

4> 1 ; 1 > 7

8

- Củng cố cách so sánh PS với 1 Bài 2. SGK- trang 7. So sánh các phân số: 8’

- Tiến trình tương tự bài 1.

2 5 > 2

7 ; 5

9 < 5

6 ; 11

2 > 11

3

- Củng cố cách so sánh hai PS có cùng TS.

Bài 3. SGK- trang 7. Phân số nào lớn hơn: 7’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 3

4> 5

7 b) 2

7 < 4

9 c) 5

8< 8

5

Bài 4. SGK- trang 7: 8’

- Gọi HS nêu đề bài.

? Làm thế nào để so sánh được 2 phân số 1

32

5

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Vậy mẹ cho em nhiều quýt hơn.

- 2 HS lên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào vở.

- HS nêu kết quả giải thích cách làm.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đọc đề bài.

- So sánh 1

32

5. - HS lên bảng làm.

- 5

15 < 6

15 vậy 1

3 < 2

5

(24)

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.

2. Kĩ năng: Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.

3. Thái độ: Cảm nhận được sự khác nhau về sắc thái biểu thị giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn để lựa chọn từ thích hợp với từng ngữ cảnh cụ thể.

* GD giới và quyền trẻ em: Quyền tự hào về truyền thống yêu nước; Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to, bút dạ.

- Từ điển HS.

- Bài tập 3 viết sẵn trên bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 3 HS lên bảng:

+ Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ.

+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Cho ví dụ.

+ Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho ví dụ.

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 37p 1. Giới thiệu bài: 1p

- 3 HS lần lượt lên bảng.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 34’

Bài 1. VBT - Trang 6. Tìm các từ đồng nghĩa: 11’

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm và phát phiếu.

- Nhận xét, kết luận về các từ đồng nghĩa HS tìm được.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài theo nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Các nhóm khác nêu ý kiến bổ xung.

- Theo dõi nhận xét của GV, viết các từ đồng nghĩa vào vở.

Bài 2 - VBT - Trang 6. Đặt câu với

(25)

một từ em vừa tìm được ở bài 1: 11’

- Nhận xét bài làm của HS.

Bài 3 - VBT - Trang 6. Giữ lại từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn, gạch đi từ không thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn sau1: 12’

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* Kết luận: Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng từ đồng nghĩa. Trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi.

? Nêu nội dung đoạn trích?

? Em có thấy tự hào về cảnh đẹp và truyền thống yêu nước của nhân dân ta không?

3. Củng cố, dặn dò: 3p - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 3 HS đặt câu trên bảng.

- Lớp làm vào vở.

- Nhận xét bạn làm đúng/sai.

- Tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài theo cặp vào VBT.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bạn làm bài.

- Theo dõi nhận xét của GV và chữa lại bài của mình.

- 1 HS đọc thành tiếng cả bài trước lớp.

- HS trả lời.

KHOA HỌC

TIẾT 1: SỰ SINH SẢN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

2. Kĩ năng: Hiểu và nêu được ý nghĩa cuả sự sinh sản.

3. Thái độ: Thêm yêu quý gia đình của mình.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình minh họa trang 4 - 5 SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Giới thiệu chương trình học: 3’

(26)

- Bài học đầu tiên sẽ giúp các em tìm hiểu ý nghĩa của sự sinh sản đối với loài người.

- HS lắng nghe.

1. Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai? 10’

- GV phổ biến cách chơi:

+ Mỗi HS sẽ được phát một phiếu, nếu ai nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại ai nhận được phiếu có hình bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình.

+ Ai tìm được đúng hình nhanh là thắng.

- Tổ chức cho HS chơi.

- Nhận xét, tuyên dương các cặp thắng cuộc.

- Nhờ đâu câc em tìm được bố (mẹ) cho từng em bé?

- Qua trò chơi, các em rút ra được điều gì?

* Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra giống với bố mẹ của mình.

2. Hoạt động 2: Làm việc với sgk:

10’

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp:

+ Quan sát các hình 1, 2, 3 trang 4, 5 SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.

+ Các em liên hệ giới thiệu đến gia đình mình.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi dòng họ?

- Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?

* Kết luận: Nhờ sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, mỗi dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.

* Hướng dẫn HS làm BT 1, 2, 3 VBT trang 3 – 4.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- HS tham gia chơi theo cặp.

- Nhờ em bé có các đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

- Trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra. Trẻ em có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

- Lắng nghe.

- HS làm việc theo cặp.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.

- Loài người sẽ tuyệt chủng.

- 3 HS đọc bài học trong SGK.

(27)

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

LỊCH SỬ

TIẾT 1: BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.

- Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng nhân dân chống lại thực dân Pháp xâm lược.

2. Kĩ năng: Biết các đường phố, trường học,...ở địa phương mang tên TĐ.

3. Thái độ: Yêu quý những người có công với đất nước.

II. ĐỒ ĐỘNG DẠY HỌC

- Hình vẽ trong SGK phóng to.

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

- Phiếu học tập cho HS.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Mở đầu: (3’)

- GV nêu khái quát hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.

- GV giới thiệu bài + dùng bản đồ chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.

2. Hoạt động 1 (15’): Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm: 6 HS/nhóm.

- Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:

+ Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định băn khoăn, suy nghĩ?

+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đó làm gì?

+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?

- GV nhận xét kết quả thảo luận.

* Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn ký hoà ước nhường 3 tỉnh Miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp. Triều đình ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng với nhân dân chống quân xâm lược.

3. Hoạt động 2: (15’): Làm việc cả lớp

- Em có suy nghĩ ntn trước việc Trương Định không tuân lệnh triều đình, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?

- HS nghe.

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hy sinh bản thân mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục ông.

(28)

- Em có biết đường phố, trường học nào mang tên Trương Định?

* KL: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.

* Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 VBT trang 5 – 6.

4. Củng cố, dặn dò: 2’

- Yêu cầu HS đọc bài học SGK.

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

hiểu biết.

- 3 HS đọc bài học SGK.

NS: 9/9/2020

NG: Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2020 TOÁN

TIẾT 5. PHÂN SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thế nào là phân số thập phân; Biết có một số phân số có thể chuyển thành phân số thập phân.

2. Kĩ năng: biết chuyển các phân số này thành phân số thập phân.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - <; >; =

12

13 và 1 97 và 1 - GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Giới thiệu phân số thập phân: 12’

- GV viết bảng:

10 3 ;

100 5 ;

1000

17 ; - Yêu cầu HS đọc các PS - Em có nhận xét gì về mẫu số của các PS trên?

- GV giới thiệu: Các PS có mẫu số là 10, 100, 1000....được gọi là

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 2 HS đọc.

- Các PS có mẫu số là 10, 100, 1000 - HS nghe và nhắc lại.

(29)

các PS thập phân.

- GV viết bảng: 53

- Yêu cầu HS tìm một PS thập phân bằng phân số 53

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV yêu cầu tương tự với các phân số:

4 7 ;

125 20 .

* Kết luận:

+ Có một số PS có thể viết thành PS thập phân.

+ Khi muốn chuyển một PS thành PS thập phân ta tìm một số nhân với mẫu để có kết quả là 10,100,1000.... rồi lấy cả tử số và mẫu số nhân với số đó để được PS thập phân.

3. Luyện tập: 22’

Bài 1. SGK- trang 8. Đọc các phân số thập phân: 5’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

+ 9/10: Chín phần mười.

+ 21/100: Hai mươi mốt phần trăm.

+ 625/1000: Sáu trăm hai mươi năm phần nghìn.

+ 2005/1000000: Hai nghìn không trăm linh năm phần triệu.

- Củng cố cách đọc PSTP.

Bài 2 – SGK- trang 8. Viết các phân số thập phân: 6’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

7 10 ; 20

100 ; 475

1000 ; 1

1000.000

- Củng cố cách viết PSTP.

Bài 3. SGK- trang 8. Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?: 5’

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. Giải thích cách làm.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nối tiếp nhau đọc.

- Nhận xét bạn đọc.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

(30)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

4 10; 17

1000

- Củng cố về PSTP

Bài 4. SGK- trang 8. Viết số thích hợp vào ô trống: 6’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 35

10 b) 75

100 c) 2

10 d) 8

100

- Củng cố cách chuyển PS thành PSTP.

4. Củng cố, dặn dò: 3p

- Gv củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- 4 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, HS hiểu được thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.

2. Kĩ năng: Lập được dàn ý bài văn tả cảnh từ những điều quan sát được và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát.

3. Thái độ: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên từ đó các em thêm yêu thiên nhiên và biết bảo vệ môi trường.

* BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS sưu tầm tranh, ảnh về vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng.

- Giấy khổ to, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?

- Nêu cấu tạo của bài văn Nắng trưa.

- Nhận xét.

- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ,

- HS biết chuyển những điều đã quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý với các ý thể hiện sự quan sát riêng của mình; biết trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng,

1.Kiến thức: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý

- Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn,

Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát được... Sớm đầu thu mát lạnh. Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện

- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được đan xen, mỗi lần quẹt diêm đều là ảo ảnh và cảm giác. * Kết bài: Kết cục cô bé đã chết vì lạnh và đói, Sự vô tâm của mọi

Khi viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc, em cần lưu ý: triển khai cụ thể các ý đã nêu trong dàn ý; phân biệt các

- Lựa chọn vấn đề: Trong các vấn đề đời sống mà cuốn sách đã gợi lên, em hãy chọn một vấn đề mà mình có nhiều ý kiến muốn chia sẻ nhất để chuẩn bị bài nói. - Tìm ý: Để