• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28(8/6 – 12/6/2020) Ngày soạn: 05/6/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 08 tháng 6 năm 2020 TOÁN

TIẾT 135: - ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH (Tr.166) - LUYỆN TẬP (Tr.166)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình bình hành, hình thang, hình thoi, hình tròn).

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng thực hiện tính chu vi, diện tích một số hình đã học.

3. Thái độ:

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

* GT: Bài 1 (Bài Luyện tập trang 167) II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

A. Kiểm tra bài cũ.( 5’) - Gọi 1 HS làm bài tập 2 VBT

- Gọi HS nêu cách tính và đặt tính số đo thời gian.

- Nhận xét, sửa chữa.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - Ghi tên bài

2. Hướng dẫn ôn tập

2.1. Bài: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình đã học (Tr.166) Bài 1:

- Gọi HS đọc kĩ đề toán.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

(tính chu vi và diện tích…)

- Muốn tính được chu vi khu vườn ta cần biết những yếu tố gì? (chiều dài và chiều rộng)

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài (GV củng cố cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, củng cố cách đổi số đo diện tích theo yêu cầu)

- 1 HS làm bài.

- 1 HS nêu.

- HS nghe

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

Bài 1:

- 2 HS đọc đề, lớp nhận xét đọc thầm, bổ sung và trả lời câu hỏi.

- HS đọc đề, suy nghĩ làm bài Bài giải:

Chiều rộng khu vườn là:

3

2 120 = 80 (m) a) Chu vi khu vườn:

(2)

- GV nhận xét và đưa lời giải đúng.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề toán, quan sát hình vẽ giải thích tỉ lệ 1 : 1000

- Yêu cầu HS nêu cách tìm độ dài thật sau đó đi tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị m2

+ Muốn tìm diện tích hình thang ta làm như thế nào

- Gọi HS nhắc lại cách tính rồi áp dụng giải bài.

- Gọi HS chữa. GV nhận xét.

Bài 3:

- GV vẽ sẵn hình lên bảng, gợi ý HS làm

+ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào?

+ Phần đã tô mầu của hình tròn ta làm như thế nào? để tính được hình tròn và diện tích hình tròn ta làm như thế nào để tính được hình tròn, diện tích hình vuông và diện tích hình đã tô đậm.

- Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.

- Lớp nhận xét bổ sung

2.2. Bài: Luyện tập (Tr.166) Bài 1. Giảm tải

Bài 2:

- GV mời HS đọc đề toán và tóm tắt bài toán.

+ Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết điều đó?

2  (120 + 80) = 400(m) b) Diện tích khu vườn:

102  80 = 9600( m2 ) = 0,96 ha

Đáp số: 400; 0,96 ha - HS lắng nghe, sai thì sửa.

Bài 2:

- HS đọc đề toán và quan sát hình vẽ giải thích tỉ lệ: 1 : 1000

Bài giải:

Đáy lớn của mảnh đất là:

5 x 1000 = 5000(cm) = 50 m Đáy nhỏ của mảnh đất là:

3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 m Chiều cao của mảnh đất là:

2 x 1000 = 2000(cm) = 20 m Diện tích của mảnh đất là:

( 30 + 50) x 20 : 2 = 800(m2) Đáp số : 800m2 Bài 3:

- HS đọc.

- HS thảo luận.

Bài giải:

a) Diện tích tam giác BDC là:

4 x 4 : 2 = 8 (cm2)

Diện tích hình vuông ABCD là:

8 x 4 = 32 (cm2) b) Diện tích hình tròn là:

4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2) Diện tích phần tô màu là:

50,24 – 32 = 18,24 (cm2) Đáp số: a) 32 cm2 b) 18,24 cm2

Bài 2:

- 1 HS đọc đề bài.

- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.

+ Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Vì bài toán cho tổng số HS, cho tỉ số giữa HS nam và HS nữ. Để tính được số HS nữ hơn số HS nam bao nhiêu em trước hết ta phải tính số HS nam và số HS nữ.

(3)

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên trên bảng lớp.

- GV nhận xét bài làm HS.

Bài 3:

- GV mời HS đọc đề toán

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét bài làm HS.

Bài 4:

- Gv yêu cầu hs ôn quy tắc, công thức tính S hình thang.

- Giáo viên gợi ý bài làm.

- GV, HS nhận xét, chốt kết quả đúng

C. Củng cố, dặn dò ( 5’)

- Gọi HS nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi.

- Nhận xét tiết học. Về nhà làm bài tập trong VBT. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Theo sơ đồ, lớp 5A có số học sinh nam là: 35 : (4 + 3)  3 = 15 (học sinh)

Số HS nữ của lớp 5A là:

35 - 15 = 20 (học sinh)

Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là: 20 - 15 = 5 (học sinh)

Đáp số: 5 học sinh - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

Bài 3:

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.

- 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán, HS cả lớp tóm tắt trong vở

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Ô tô đi 75km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 100  75 = 9 (l)

Đáp số: 9l - HS lắng nghe và ghi nhớ.

Bài 4:

- HS thực hiện.

- HS làm bài.

Bài giải:

Số đo một cạnh sân gạch là:

48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch là:

12 x 12 = 144 (m2) Đáp số: 144m2 - Hs nêu

- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.

_________________________________________________

(4)

CHÍNH TẢ

TIẾT 2: Nghe- viết: TRONG LỜI MẸ HÁT (Tr.146) Nhớ - viết: SANG NĂM CON LÊN BẢY (Tr.154)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. (Bài: Trong lời mẹ hát).

- Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. (Bài: Sang năm con lên bảy).

2. Kĩ năng:

- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em.

- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2), viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương (BT3).

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ: Tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

- Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở tên các cơ quan, đơn vị ở bài 2, 3 trang 137, 138 /SGK.

- Nhận xét chữ viết của HS.

II. Bài mới ( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học chính tả bài Trong lời mẹ hát và bài Sang năm con lên bảy, tiếp tục tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó

- Ghi tên bài

2. Hướng dẫn học

2.1. Tìm hiểu nội dung bài: Trong lời mẹ hát

- Yêu cầu HS đọc bài thơ.

+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì?

+ Lời ru của mẹ có ý nghĩa gì?

- Đọc và viết các cơ quan, đơn vị:

+ Trường Tiểu học Bế Văn Đàn.

+ Nhà hát tuổi trẻ.

+ Nhà xuất bản Giáo dục.

+ Trường Mầm non Sao Mai.

- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.

- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

+ Bài thơ ca ngội lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.

+ Lời ru của mẹ làm cho con thấy cả

(5)

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

2.2. Tìm hiểu nội dung bài: Sang năm con lên bảy

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài Sang năm con lên bảy.

+ Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên?

+ Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?

- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS luyện viết các từ đó.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 3.1. Bài Trong lời mẹ hát

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

+ Đoạn văn nói về điều gì?

+ Khi viết tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị ta viết như thế nào?

- Treo bảng phụ có viết quy tắc viết hoa tên cơ quan, tổ chức.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS làm vào bảng nhóm báo cáo kết quả. Yêu câu HS cả lớp nhận xét, bổ sung.

cuộc đời, cho con ước mơ để bay xa.

- HS tìm và nêu các từ khó. Ví dụ:

ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, còng, lời ru, lớn rồi...

- HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng + Thế giới tuổi thơ sẽ không còn nữa khi ta lớn lên. Sẽ không còn những thế giới tượng tượng, thần tiên trong những câu chuyện thần thoại, cổ tích.

+ Con người tìm thấy hạnh phúc ở cuộc đời thật, do chính hai bàn tay mình gây dựng nên.

- HS tìm và nêu các từ khó.

- HS luyện viết.

Bài 2

- 2 HS nối tiếp nhau đọc Công ước về quyền trẻ em và phần Chú giải.

+ Đoạn văn nói về văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em là Công ước về quyền trẻ em. Quá trình soạn thảo công ước và việc gia nhập công ước của Việt Nam.

+ Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phạn tạo thành tên đó.

- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 1 HS làm trên bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở.

- 1 HS báo cáo, HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

Đáp án: Liên hợp quốc.

Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc.

Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc.

Tổ chức/ Lao đọng/ Quốc tế.

Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em.

Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em.

(6)

+ Em hãy giải thích cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức trên.

3.2. Bài: Sang năm con lên bảy Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

+ Đề bài yêu cầu em làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS kẻ vở làm 2 cột. Cột bên trái ghi các tên viết chưa đúng, cột bên phải ghi tên viết đúng.

- Gọi 1 HS báo cáo, HS cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

+ Khi viết tên một số cơ quan, xí nghiệp, công ti em viết như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Chữa bài của một số HS.

C. Củng cố, dặn dò ( 5’) - Nhận xét tiết học.

Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế.

Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển.

Đại hội đồng/ Liên hợp quốc.

- Nhiều HS lần lượt giải thích cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.

Bài 2

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Đề bài yêu cầu tìm tên các cơ quan, tổ chức viết chưa đúng trong đoạn văn và viết lại cho đúng.

- 1 HS làm bài vào bảng nhóm. HS cả lớp làm vào vở.

- HS báo cáo kết quả. HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.

Tên viết chưa đúng

Tên viết đúng - Ủy ban Bảo vệ

và chăm sóc trẻ em Việt Nam.

- Ủy ban/ bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.

- Bộ/ y tế.

- Bộ/ giáo dục và Đào tạo

- Bộ/ lao động - Thương binh và Xã hội

- Hội/ liên hiệp phụ nữ Việt Nam.

- Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.

- Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.

- Bộ Y tế.

- Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.

Bài 3:

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Tên các cơ quan, xí nghiệp, công ti được viết hoa các chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tê ấy, trong bộ phận của tên mà có tên riêng là tên địa lí, tên người thì viết hoa chữ cái đầu các tiếng tạo thành tên đó.

- 2 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp viết vào vở.

- Lắng nghe, thực hiện ở nhà.

(7)

- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỷ niệm chương. Ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: 06/6/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 09 tháng 6 năm 2020 TOÁN

TIẾT 136: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH (Tr 168) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.

3. Thái độ:

- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

- GV mời HS lên bảng làm bài tập trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Trong tiết học này chúng ta ôn tập về diện tích của một số hình đã học.

2. Ôn tập hình dạng, công thức tính diện tích và thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật.

- GV vẽ lên bảng 1 hình hộp chữ nhật, 1 hình lập phương yêu cầu HS chỉ và nêu tên của từng hình.

- GV yêu cầu HS nêu các quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần, thể tích của từng hình.

- GV nghe, viết lại các công thức lên bảng.

3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:

- GV mời HS đọc đề toán.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.

- 1 HS lên bảng chỉ vào hình và gọi tên hình.

- 2 HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu về một hình, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.

- 2 HS đọc lại công thức trên bảng.

- 1 HS đọc đề trước lớp, cả lớp đọc

(8)

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

Bài 2:

- GV mời HS đọc đề toán.

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.

- GV yêu cầu HS đọc kĩ câu hỏi b và hỏi:

Bạn An muốn dán giấy màu lên mấy mặt của hình lập phương?

- Như vậy diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích nào của hình lập phương?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV mời HS nhận xét.

Bài 3:

- GV mời HS đọc đề toán.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét và đưa lời giải.

C. Củng cố, dặn dò ( 5’) - GV nhận xét giờ học.

- Hướng dẫn HS về nhà.

thầm đề trong SGK.

- 1 HS tóm tắt bài toán.

- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Diện tích xung quanh phòng học là (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là:

6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi là:

84 + 27 - 8,5 = 102,5 (m2)

Đáp số: 102,5 m2 - 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe.

- 1 HS tóm tắt bài toán.

- Bạn An muốn dán giấy màu lên tất cả các mặt (6 mặt) của hình lập phương.

- Diện tích giấy màu cần dùng chính bằng diện tích toàn phần của hình lập phương.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

a. Thể tích của cái hộp hình lập phương là:

10 x 10 x 10 = 1000 (cm3) b, Diện tích giấy màu cần dùng để dán là:

10 x 10 x 6 = 600 (cm3)

Đáp số: 1000cm3, 600cm3 - HS nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc đề bài

- 1 HS lên bảng làm bài.

Bài giải Thể tích của bể nước là:

2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)

Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:

3 : 0,5 = 6 (giờ)

Đáp số: 6 giờ - HS lắng nghe và ghi nhớ.

(9)

______________________________________

TẬP ĐỌC

TIẾT 1: NHỮNG CÁNH BUỒM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Cảm xúc tự hào cuả người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ không ngừng làm cho cuộc sống tốt đẹp.

2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng, diễn tả được tình cảm của người cha với con, ngắt giọng đúng nhịp thơ.

- Đọc thuộc lòng bài thơ 3. Thái độ:

* GD B- HĐ: Giáo dục học sinh yêu vẻ đẹp vùng biển và biết bảo vệ.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài út Vịnh và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Nhận xét HS.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh.

- Bài thơ Những cánh buồm mà các em học hôm nay sẽ cho chúng ta biết những ước mơ đẹp của tuổi thơ và tình cảm cha con sâu nặng.

- Ghi tên bài.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc

- Gọi 1 HS đọc toàn bài - Gọi hs đọc nối tiếp

+ Lần 1: GV theo dõi sửa lỗi phát âm - GV hướng dẫn HS đọc đúng, phát âm đúng một số từ ngữ khó, hướng dẫn đọc đúng câu hỏi, nghỉ hơi dài sau câu có dấu ba chấm.

- 3 HS đọc nối tiếp và lần lượt trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.

- HS nhận xét bạn.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

+ Tranh vẽ 2 cha con đi dạo trên bờ biển, vừa đi vừa nói chuyện, ngắm nhìn những cánh buồm.

- HS lắng nghe và xác định yêu cầu tiết học.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- 5 hs đọc nối tiếp ( Mỗi hs đọc 1 khổ thơ) + Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn. Sửa lỗi phát âm.

(10)

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ chú giải.

- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.

- GV đọc toàn bài.

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài

- GV chia lớp thành các nhóm, đọc và thảo luận.

- GV nêu từng câu hỏi, mời đại diện HS phát biểu, sau khi HS phát biểu yêu cầu HS nhận xét, bổ sung ý kiến.

+ Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển.

+ Em hãy đọc những câu thơ thể hiện cuộc trò chuyện giữa hai cha con.

+ Hãy thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con bằng lời của em.

+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì?

+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì?

- Những lời nói thơ ngây của con trẻ trước biển, ước mơ về những điều chưa biết trong cuộc sống của con là người cha bồi hồi xúc động vì ông đã gặp lại tuổi thơ và ước mơ của mình khi còn là một cậu bé lần đầu tiên đứng trước biển.

+ Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài.

+ Lần 2: HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ.

- HS đọc theo cặp. Đại diện cặp đọc.

- Lắng nghe.

- HS làm việc theo nhóm.

- HS lắng nghe.

+ Sau trận mưa đêm; bầu trời và bãi biển như vừa gội rửa. Mặt trời nhuộm hồng tất cả bằng những tia nắng rực rỡ, cát mịn, biển xanh lơ. Hai cha con dạo chơi trên bãi biển. Người cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ bẫm, bóng tròn, chắc nịch.

+ Những câu thơ:

Con: Cha ơi!

Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời

Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?

Cha:

Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa Sẽ có cây, có cửa, có nhà.

Những nơi đó cha chưa hề đi đến.

Con: Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé,

Để con đi...

+ HS tự thuật lại

+ Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, được nhìn thấy cây, nhà cửa ở phía chân trời xa.

+ Ước mơ của người con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình.

- HS lắng nghe.

+ Bài thơ ca ngợi ươc mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.

(11)

- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.

c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Cả lớp tìm giọng đọc hay.

+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn thơ.

+ Đọc mẫu

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- Tổ chức cho HS học thuộc lòng.

- Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

C. Củng cố, dặn dò (5’)

+ Em có nhận xét gì về những câu hỏi của bạn nhỏ trong bài?

(Giáo viên vận dụng nội dung bài liên hệ vào thực tế Giáo dục cho HS biết yêu vẻ đẹp các vùng biển và biết bảo vệ các vùng biển của nước ta).

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ. Xem và chuẩn bị trước bài tiếp theo

- 2 HS nhắc lại.

- 5 HS nối tiếp nnhau đọc thành tiếng. HS nêu giọng đọc.

- Theo dõi GV đọc, đánh dấu chỗ ngắt giọng, nhấn giọng.

+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS học thuộc lòng.

- 5 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ.

- HS đọc thuộc lòng toàn bài.

- Hs nêu

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

_______________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 3: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU

(Dấu hai chấm) (Tr143) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh nhớ lại tác dụng của dấu hai chấm.

2. Kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.

3. Thái độ:

- Có ý thức tìm tòi, sử dụng dấu hai chấm khi viết văn.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

A. Kiểm tra bài cũ. (5’) + Nêu tác dụng của dấu phẩy?

+ Cho ví dụ?

- Nhận xét HS.

- HS nêu và cho ví dụ.

- HS lắng nghe.

(12)

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

+ Hôm nay chúng ta cùng củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng: dẫn lời nói trực tiếp, dẫn lời giải thích cho điều đã nêu ra trước đó.

- GV ghi tên bài

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Dấu hai chấm dùng để làm gì?

+ Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật?

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Kết luận về tác dụng của dấu hai chấm và treo bảng phụ qui tắc.

- Từ kiến thức về dấu hai chấm đã học, các em tự làm bài tập 1.

- Gọi HS chữa bài.

- Kết luận lời giải đúng.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng, đọc bài, yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS giải thích vì sao em lại đặt dấu hai chấm vào vị trí đó trong câu.

- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của giờ học.

Bài 1

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng trước nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.

- Lắng nghe, sau đó 2 HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ.

- HS tự làm vào vở bài tập.

- 2 HS nối tiếp nhau chữa bài, HS cả lớp nhận xét bổ sung.

a) Một chú công an vỗ vai em:

- Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!

+ Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.

+ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

Bài 2

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 3 HS làm trên bảng nhóm. Mỗi HS chỉ làm 1 câu. Lớp làm vở bài tập.

- 3 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả làm việc.

HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- HS lắng nghe.

- 3 HS nối tiếp nhau giải thích. HS cả lớp theo dõi, bổ sung bài làm đúng.

a) Thằng giặc cuống cả chân Nhăn nhó kêu rối rít:

(13)

- Nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Chỉ vì quên một dấu câu.

- Tổ chức cho HS làm bài tập theo cặp.

- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu HS khác bổ sung.

- Nhận xét câu trả lời của HS C. Củng cố, dặn dò ( 5’)

+ Dấu hai chấm có tác dụng gì?

Nếu dùng sai dấu câu sẽ có tác hại gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc kiến thức. Chuẩn bị tiết sau:

Mở rộng vốn từ: Trẻ em

- Đồng ý là tao chết

+ Vì câu sau là câu nói trực tiếp của nhân vật nên dấu hai chấm phải được đặt ở cuối câu trước.

b) Tôi đã ngửa cổ...cầu xin: "Bay đi, diều ơi!

Bay đi!"

+ Vì câu sau là lời nói trực tiếp của nhân vật nên dấu phẩy phải được đặt ở cuối câu trước.

c) Từ Đèo Ngang ... thiên nhiên kì vĩ : Phía Tây là dãy Trường Sơn trùng điệp, phía Đông là...

+ Vì bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

Bài 3:

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.

+ Người bán hàng hiểu lầm ý của khách là "nếu còn chỗ trên thiên đàng" nên ghi trong băng khăn tang "Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng"

+ Để người bán hàng khỏi bị hiểu lầm, ông khách cần ghi thêm dấu hai chấm vào câu như sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ : Linh hồn bác sẽ được lên thiên đường.

- HS lắng nghe.

- Hs nêu.

- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.

______________________________________________

Ngày soạn: 07/6/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 6 năm 2020 TOÁN

TIẾT 138: - LUYỆN TẬP (Tr.169)

- LUYỆN TẬP CHUNG (Tr.169) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản.

2. Kĩ năng:

(14)

- Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.

3. Thái độ:

- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.

* GT: Bài 2 (Tr 169) II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

- GV mời HS lên bảng làm bài tập trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Tiết học này chúng ta cùng tiếp tục làm các bài toán luyện tập về diện tích và thể tích của các hình đã học.

2. Hướng dẫn làm bài tập 2.1. Bài: Luyện tập (Tr.169) Bài 1:

- GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập, yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.

- GV chữa bài HS.

Bài 2:

- GV mời HS đọc đề toán.

- GV mời HS tóm tắt bài toán.

+ Để tính được chiều cao của bể hình hộp chữ nhật ta có thể làm ntn?

+ Như vậy để giải bài toán này chúng ta cần làm mấy bước, mỗi bước có nhiệm vụ là gì?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.

Bài 1:

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần trong bài. HS cả lớp làm bài vào vở.

- Theo dõi bài chữa của GV, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài.

Bài 2:

- 1 HS đọc đề bài.

- 1 HS tóm tắt bài toán, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

+ Ta có thể lấy thể tích đã biết chia cho diện tích đáy bể.

+ Ta làm hai bước:

Bước 1: Tính diện tích đáy bể.

Bước 2: Tính chiều cao của bể.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải Diện tích đáy bể là:

1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể là:

1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số: 1,5m

- HS nhận xét bài làm của bạn trên

(15)

trên trên bảng lớp.

- GV nhận xét bài làm HS.

Bài 3:

- GV mời HS đọc đề toán.

- GV mời HS tóm tắt bài toán.

+ Để so sánh được diện tích toàn phần của hai khối hình lập phương với nhau chúng ta phải làm gì?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét HS.

2.2. Bài: Luyện tập chung (Tr.169) Bài 1:

- GV mời HS đọc đề toán.

- GV mời HS tóm tắt bài toán.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

trên bảng lớp.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

Bài 3:

- 1 HS đọc đề bài

- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.

+ Để so sánh được diện tích toàn phần của hai khối hình lập phương với nhau chúng ta phải tính được diện tích toàn phần của hai khối rồi mới so sánh được.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Diện tích toàn phần của khối lập phương nhựa là:

10 x 10 x 6 = 600 (cm2) Cạnh của khối lập phương gỗ là:

10 : 2 = 5 (cm)

Diện tích toàn phần của khối lập phương gỗ là:

5 x 5 x 6 = 150 (cm2)

Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là:

600 : 150 = 4 (lần)

Đáp số: 4 lần - HS lắng nghe sai thì chữa vào vở.

Bài 1:

- 1 HS đọc đề bài, cả lớp cùng nghe.

- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 (m)

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là

80 - 30 = 50 (m)

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là

50 x 30 = 1500 (m2)

Số ki- lô- gam rau thu hoạch được là:

15 : 10 x 1500 = 2250 (kg)

(16)

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên trên bảng lớp.

- GV nhận xét bài HS.

Bài 2:

- GV mời HS đọc đề toán.

- GV mời HS tóm tắt bài toán.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

Bài 3:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, đồng thời vẽ hình lên bảng và yêu cầu HS quan sát hình.

+ Để tính được chu vi và diện tích của mảnh đất có dạng như trên chúng ta cần biết những gì?

- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó đi theo dõi và giúp đỡ các HS gặp khó khăn.

Đáp số: 2250kg - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

Bài 2:

- 1 HS đọc đề bài, cả lớp cùng nghe.

- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.

- HS thực hiện chuyển đổi công thức:

Sxq = (d + r) x 2 x h

 h = Sxq

(d + r) x 2

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là: (60 + 40) x 2 = 200 (cm)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật 60000 : 200 = 30 (cm) Đáp số: 30cm Bài 3:

- HS đọc đề bài và quan sát hình.

+ Chúng ta cần biết độ dài các cạnh của mảnh đất trong thực tế sau đó mới tính được chu vi và diện tích của nó.

- HS cả lớp cùng thực hiện chia và đi đến thống nhất chia thành một hình chữ nhật và một tam giác vuông (như hình vẽ).

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Độ dài của cạnh AB trong thực tế là: 5 x 1000 = 5000 (cm)

5000cm = 50m

Độ dài của cạnh BC trong thực tế là:

2,5 x 1000 = 2500 (cm) 2500cm = 25m

Độ dài của cạnh CD trong thực tế là: 3 x 1000 = 3000 (cm)

3000cm = 30m

(17)

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên trên bảng lớp.

- GV nhận xét bài HS.

C. Củng cố, dặn dò ( 5’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS về nhà.

Độ dài của cạnh DE trong thực tế là:

4 x 1000 = 4000 (cm) 4000cm = 40m Chu vi của mảnh đất là:

50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m) Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật ABCE là:

50 x 25 = 1250 (m2)

Diện tích của phần đất hình tam giác CDE là:

30 x 40 : 2 = 600(m2)

Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là: 1250 + 600 = 1850(m2)

Đáp số: Chu vi 170m Diện tích 1850m2 - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.

____________________________________________

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 6: ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.

2. Kĩ năng:

- Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.

3. Thái độ:

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. CHUẨN BỊ:

- Giấy khổ to và bút dạ (hoặc bảng nhóm).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn của bài văn tả con vật đã viết lại.

- Nhận xét ý thức học bài của HS.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

+ Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người?

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- 3 HS đọc đoạn văn đã viết lại.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- 1 HS đứng tại chỗ trả lời.

(18)

- Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết, hôm nay các em cùng lập dàn ý cho bài văn tả người và trình bày miệng một đoạn trong dàn ý của mình.

- Ghi tên bài

2. Hướng dẫn bài tập Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và 3 đề bài trong SGK.

+ Em định tả ai? Hãy giới thiệu cho các bạn biết.

- Yêu cầu HS đọc gợi ý 1.

- Yêu cầu HS tự lập dàn ý.

- Gợi ý HS: Em nhớ lại những đặc điểm tiêu biểu về ngoại hình của người đó, chọn những từ ngữ, hình ảnh sao cho người đọc hình dung được người đó rất thật, rất gần gũi hoặc để lại ấn tượng sâu sắc với em.

- Gọi 3 HS làm vào bảng nhóm dán bài lên bảng. GV sửa chữa cách dùng từ cho HS.

- Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình.

- Nhận xét HS viết đạt yêu cầu.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.

Gợi ý HS: Chọn đoạn em trình bày, sau đó từ các ý đã nêu trong dàn bài, em nói thành câu, giữa các câu có sự liên kết về ý.

- Gọi HS trình bày trước lớp.

- Nhận xét HS trình bày rõ ràng, lưu loát, tự nhiên.

C. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả người để chuẩn bị cho tiết sau.

- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

Bài 1:

- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- Nối tiếp nhau nêu đề bài mình chọn.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của gợi ý 1.

- 3 HS làm vào giấy khổ to. HS cả lớp làm vào vở.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- 3 HS nối tiếp nhau báo cáo kết qủa làm việc.

- 3 HS đứng tại chỗ đọc dàn ý bài văn tả người của mình.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

Bài 2:

- 1 HS đọc trước lớp.

- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nói đoạn văn trong bài văn tả người của mình.

- 5 HS trình bày đoạn văn trước lớp - HS lắng nghe và ghi nhớ.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

__________________________________________________

LỊCH SỬ

XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I, Mục tiêu:

- Biết nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.

(19)

- Biết nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, ...

II, Đồ dùng: bản đồ

III, Các hoạt động dạy - Học:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

1. Kiểm tra bài cũ 5’:

- Nêu ý nghĩa lịch sử của việc bầu QH thống nhất và kì họp đầu tiên của QH thống nhất?

2. Bài mới: 27’

* Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) - GV nêu tình hình nước ta sau 1975.

- Nêu nhiệm vụ học tập.

* Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)

- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm 4:

+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được chính thức xây dựng khi nào?

+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được XD ở đâu?

+ Sau bao nhiêu lâu thì hoàn thành?

- Mời đại diện một số nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.

*Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) - Cả lớp thảo luận câu hỏi:

+ Để xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, cán bộ, CN Việt Nam và Liên Xô đã phải LĐ ra sao?

- Mời một số HS trình bày.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét.

*Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm 7) - GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi:

+ Nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước?

+ Nêu ý nghĩa của việc XD thành công Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình?

- Mời đại diện một số nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.

*Hoạt động 5 (làm việc cả lớp)

- GV nhấn mạnh ý nghĩa LS của việc XD thành công Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.

- HS nêu cảm nghĩ sau khi học bài này.

- Cho HS nêu một số nhà máy thuỷ điện lớn của đất nước đã và đang xây dựng.

- HS Thảo luận.

- HS Trả lời.

- HS Trình bày.

- HS nhận xét.

*Diễn biến:

- Ngày 6-11-1979, Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được chính thức khởi công.

- Ngày 30-12-1988, tổ máy đầu tiên bắt đầu phát điện.

- Ngày 4-4-1994, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lới điện quốc gia.

*Y nghĩa:

Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thống nhất đất nước. Là công

(20)

3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét đánh giá giờ học.

Dăn về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

trình tiêu biểuđầu tiên thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 4: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (về 1 nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài). (Tr.120) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu câu chuyện, biết trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện. (khen ngợi một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa chu đáo, xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục).

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nói: Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn 3. Thái độ:

- Rèn luyện thói quen ham đọc sách, luôn có ý thức học tập và đoàn kết với mọi ngư- ời.

* QTE: Phụ nữ có quyền tham gia vào các hoạt động như nam giới.

II. CHUẨN BỊ:

- Một số sách, báo, truyện viết về các nữ anh hùng hoặc các phụ nữ có tài.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C.

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện Lớp trưởng lớp tôi.

- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương từng HS.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

+ Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã nghe kể câu chuyện về một lớp trưởng nữ tài giỏi. Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ tự kể những chuyện đã nghe đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

- Ghi tên bài

2. Hướng dẫn kể chuyện a. Gv kể chuyện

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV phân tích đề, dùng phấn màu, gạch chân các từ: đã nghe, đã đọc, một nữ anh

- HS kể chuyện trước lớp.

- HS nhận xét bạn kể chuyện.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- Hs trả lời.

- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ.

.

- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- HS lắng nghe và dùng bút chì gạch

(21)

hùng, một phụ nữ có tài.

- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý.

- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe có nội dung về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm.

b. Kể trong nhóm

- Cho HS thực hành kể theo cặp.

- GV đi hướng dẫn những cặp HS gặp khó khăn. Gợi ý cho HS cách kể chuyện.

+ Giới thiệu tên truyện.

+ Giới thiệu xuất xứ: Nghe khi nào? Đọc ở đâu?

+ Nhân vật chính trong chuyện là ai?

+ Nội dung chính của truyện là gì?

+ Lí do em chọn câu chuyện đó.

+ Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

c. Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện - Tổ chức cho HS thi kể.

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bại kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa câu chuyện.

- Tuyên dương HS kể tốt.

C. Củng cố, dặn dò (5’) + Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.

* QTE: Gv cung cấp cho hs biết phụ nữ có quyền tham gia vào các hoạt động như nam giới.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe; đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể chuyện tuần 30 về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

chân các từ đã nghe, đã đọc, một nữ anh hùng, một phụ nữ có tài.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- HS nối tiếp nhau giới thiệu.

- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện hành động của nhân vật.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- 5 HS thi kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.

- Hs nêu

- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà

_____________________________________________

Bác Hồ với những bài học về đạo đức lối sống Bài 8: CÂU HÁT VÍ DẶM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Cảm nhận rõ tình yêu sâu sắc của Bác Hồ với những làn điệu dân ca nói riêng, quê hương, đất nước nói chung

2. Kĩ năng:Nhận thấy được việc trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa dân tộc là một cách thể hiện tình yêu quê hương, đất nước

(22)

3. Thái độ: Biết cách thể hiện tình yêu quê hương đất nước bằng những việc làm vụ thể

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu Thẻ chơi trò chơi - Phiếu học tập ( theo mẫu trong tài liệu)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KT bài cũ 5’

- Khi đất nước ta thống nhất, nhân dân ta sống cuộc sống như thế nào?

- GV nhận xét B.Bài mới :

a.Giới thiệu bài: Câu hát ví dặm.

b.Các hoạt động 1. Hoạt động 1:

- GV đọc câu chuyện “ Câu hát ví dặm ” cho HS nghe.

HDHS làm phiếu học tập. Khoanh tròn vào trước đáp án đúng

1. Đồng chí Mai Tư và Minh Huệ đã hát những thể loại dân ca nào?

a) Hát dặm, hát ví phường vải, hát ru miền Trung b) Hát xoan, hát quan họ

c) Hát ca trù, hò Huế

2. Bác Hồ đã làm gì khi nghe những câu hát ấy?

a) Phê bình các đồng chí hát sai b) Nhắc lời bài hát, sửa lại cho đúng c) Hát lại những câu đó.

3. Những việc làm trên của Bác thể hiện điều gì?

a) Bác yêu dân ca, yêu quê hương đất nước

b) Bác mong muốn thế hệ trẻ giữ gìn văn hóa dân tộc c) Cả a và b

2.Hoạt động 2:

+ Viết ra giấy và đọc cho nhau nghe những câu hát trong bài sau khi đã được Bác Hồ góp ý

+ Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?

+ Chia sẻ cảm nhận của em về không khí buổi biểu diễn mừng thọ Bác 79 tuổi.

.Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng-

-Chia sẻ với bạn một thể loại dân ca em đã học hoặc đã tìm hiểu

+ Em thích nhất làn điệu dân ca nào? Vì sao?

+Tiết âm nhạc hôm nay các em học một bài dân ca. Đến giờ ra chơi, một bạn trong lớp đã hát “chế” bài dân ca vừa học.

Là thành viên trong lớp, em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn.

- 2 HS trả lời

-HS lắng nghe

-HS làm phiếu học tập

HS trả lời cá nhân

-HS thực hiện theo yêu cầu

- HS trả lời cá nhân Thảo luận nhóm 2 - Chia sẻ trong nhóm

-HS trả lời cá nhân -HS trả lời cá nhân - Thảo luận nhóm 2 và trả lời

(23)

3.Củng cố, dặn dò:

+ Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?

Nhận xét tiết học

- 2 HS trả lời.

--- Ngày soạn: 08/6/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 6 năm 2020 TOÁN

TIẾT 139: MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC (Tr.170) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh: Ôn tập, củng cố một số dạng toán đã học.

2. Kĩ năng:

- Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.

3. Thái độ:

- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

- GV mời HS lên bảng làm bài tập.

- GV nhận xét chữa bài.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về một số dạng toán có lời văn đã học ở lớp 5.

- Ghi tên bài

2. Tổng hợp 1 số dạng toán đã học

- Em hãy kể tên các dạng toán có lời văn đặc biệt mà em đã được học.

- GV nhắc lại tên các định dạng toán như sách giáo khoa đã nêu :

1. Tìm số trung bình cộng.

2. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu cua hai số đó.

3. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

4. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

5. Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.

- HS nối tiếp kể trước lớp, HS kể sau không nêu lại dạng toán bạn đã kể, kể cho đến khi đầy đủ các dạng toán được SGK nêu.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

(24)

6. Bài toán về tỉ số phần trăm.

7. Bài toán về chuyển động đều.

8. Bài toán có nội dung hình học.

3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:

- GV mời HS đọc đề toán.

- GV mời HS tóm tắt bài toán.

- GV yêu cầu HS nêu cách tính trung bình cộng của các số.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên trên bảng lớp.

- GV nhận xét bài HS.

Bài 2:

- GV mời HS đọc đề toán.

- GV mời HS tóm tắt bài toán.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ, tìm cách giải bài toán, sau đó mời 1 HS khá trình bày trước lớp.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

Bài 1:

- 1 HS đọc đề bài, cả lớp nghe.

- 1 HS tóm tắt bài toán.

- Để tính trung bình cộng của các số ta tính tổng các số đó rồi lấy tổng chia cho số hạng của tổng.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là:

(12 + 18) : 2 = 15 (km)

Trung bình mỗi giờ người đó đi được là:

(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15km - 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi sau đó tự kiểm tra bài của mình.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

Bài 2:

- 1 HS đọc đề bài, cả lớp nghe.

- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.

- 1 HS khá trình bày, HS khác bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất các bước giải toán:

+ Tính nửa chu vi hay chính là tổng của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật.

+ Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật (giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó).

+ Tính diện tích mảnh đất.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Nửa chu vi của hình chữ nhật hay tổng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là:

120 : 2 = 60 (m) Chiều rộng của mảnh đất là:

(60 - 10) : 2 = 25 (m)

(25)

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên trên bảng lớp.

- GV nhận xét HS.

Bài 3:

- GV mời HS đọc đề toán.

- GV mời HS tóm tắt bài toán - GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên trên bảng lớp.

- GV nhận xét HS.

C. Củng cố, dặn dò ( 5’) - GV nhận xét giờ học.

- Hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập về nhà.

Chiều dài của mảnh đất là:

25 + 10 = 35 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

25 x 35 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2

- 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi sau đó tự kiểm tra bài của mình.

Bài 3:

- 1 HS đọc đề bài, cả lớp nghe.

- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Khối kim loại 4,5cm3 cân nặng là:

22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5 (g) Đáp số: 31,5g - HS nhận xét bài làm của bạn trên trên bảng lớp.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị giờ sau.

_____________________________________________

TẬP ĐỌC

TIẾT 5:

LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

3. Thái độ:

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét HS.

B. Bài mới:( 30’)

- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi SGK.

- HS nhận xét bạn đọc.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

(26)

1. Giới thiệu bài

+ Bài Luật tục xưa của người Ê-đê cho em biết điều gì?

- Nhà nước ta đã ban hành nhiều luật.

Trong các luật đó có luật liên quan đến các em. Đó là Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Bài học hôm nay, các em được tìm hiểu một số điều trong luật này.

- Ghi tên bài.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu điều 15. Chú ý cách đọc ngắt giọng điều luật.

- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng điều luật (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từn HS (nếu có).

- Gọi HS đọc phần Chú giải.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu bài.

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài

- GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài.

+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?

+ Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.

+ Điều luật nào trong bài về bổn phận của trẻ em?

+ Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật.

+ Bài luật tục xưa của người Ê-đê cho biết người Ê-đê từ xưa đã có luật tục để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.

- HS lắng nghe và xác định yêu cầu tiết học.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Theo dõi.

- HS đọc bài theo trình tự:

+ HS 1: Điều 15 + HS 2: Điều 16 + HS 3: Điều 17 + HS 4: Điều 21

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng điều luật (đọc 2 vòng).

- Theo dõi.

- Làm việc theo nhóm để tìm hiểu bài.

Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.

+ Điều 15, điều 16, điều 17.

+ Điều 15: Quyền trẻ em được chăm sóc, bảo vệ.

+ Điều 16: Quyền được học tập của trẻ em.

+ Điều 17: Quyền được vui chơi, giải trí của trẻ em.

+ Điều 21.

+ Trẻ em có các bổn phận sau:

* Phải có lòng nhân ái.

* Phải có ý thức nâng cao năng lực của bản thân.

* Phải có tinh thần lao động.

* Phải có đạo đức, tác phong tốt.

(27)

+ Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng để thực hiện?

+ Qua 4 điều của “Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em”, em hiểu được điều gì?

- Ghi nội dung chính của bài lên bảng:

Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH.

c. Đọc diễn cảm

- Gọi HS đọc nối tiếp từng điều luật.

Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc phù hợp.

- Treo bảng phụ có viết Điều 21. Đọc mẫu.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét, tuyên dương từng HS.

C. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS luôn có ý thức thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình.

* Phải có lòng yêu nước và yêu hoà bình.

- 3 HS đến 5 HS nối tiếp nhau liên hệ bản thân để phát biểu. Ví dụ:

+ Tôi đã thực hiện tốt bổn phận có lòng nhân ái: có đạo đức, tác phong tốt. ở lớp, ở nhà tôi luôn đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ mọi người. Riêng bổn phận phải có tinh thần lao động tôi thực hiện chưa tốt vì ở nhà tôi rất lười làm việc nhà. Mẹ tôi rất hay kêu. Tôi sẽ cố gắng để làm việc giúp mẹ.

+ Em hiểu mọi người trong xã hội đều phải sống và làm việc theo pháp luật, trẻ em cũng có quyền và bổn phận của mình đối với gia đình, xã hội.

- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.

- 4 HS nối tiếp đọc bài. Sau đó 1 HS nêu ý kiến, cả lớp theo dõi bổ sung và thống nhất cách đọc.

- Theo dõi GV đọc mẫu, đánh dấu chỗ ngắt giọng, nhấn giọng.

- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.

- HS lắng nghe - HS lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 7: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, 2).

2. Kĩ năng:

- Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.

(28)

3. Thái độ:

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

* Giảm tải: Sửa câu hỏi ở bài tập 1: Em hiểu nghĩa của từ Trẻ em như thế nào?

Chọn ý đúng nhất. Không làm bài tập 3.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

- Yêu cầu 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng dấu hai chấm.

+ Dấu hai chấm có tác dụng gì?

- Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét HS.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Tiết Luyện từ và câu trong chủ điểm Những chủ nhân tương lai sẽ giúp các em hiểu đúng nghĩa của từ trẻ em, mở rộng vốn từ với chủ điểm Trẻ em.

- Ghi tên bài

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Hướng dẫn làm bài: hiểu nghĩa của từ Trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng nhất.

- Gọi HS làm bài miệng trước lớp, yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, tìm từ đồng nghĩa với trẻ em. Yêu cầu 1 nhóm làm vào bảng nhóm.

- Gọi nhóm làm trên bảng nhóm báo cáo kết quả làm việc. Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung. GV ghi nhanh các từ HS bổ sung lên bảng.

- Gọi HS đọc các từ đúng trên bảng.

- Gọi HS đặt câu với 1 trong các từ trên.

- 2 HS lên bảng đặt câu - 2 HS đứng tại chỗ trả lời.

- 2 HS lần lượt giải thích.

- HS lắng nghe.

- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

Bài 1:

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận làm bài.

- 1 HS làm miệng, HS nhận xét bạn làm bài đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

Đáp án c: Trẻ em là người dưới 16 tuổi.

Bài 2:

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 4 HS ngồi cùng bàn trao đổi và làm bài tập.

- 1 HS đại diện phát biểu

- 2 HS đọc thành tiếng. Các từ đồng

(29)

- Nhận xét câu HS đặt.

- Yêu cầu HS viết các từ đồng nghĩa với trẻ em vào vở và đặt ít nhất một câu với một trong số các từ đó.

Bài 3: Giảm tải Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng C. Củng cố, dặn dò (5’)

- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vừa học và chuẩn bị bài sau.

nghĩa với trẻ em: trẻ em, con trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh…..

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- Làm vào vở bài tập

Bài 4:

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, cùng làm bài. 1 HS lên bảng gắn các mảnh giấy ghi câu tục ngữ, thành ngữ vào bảng kẻ sẵn.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

________________________________________________

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 1

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

2. Kĩ năng:

- Hiểu ý nghĩa: Sự đả kích của Hòn Đá. Chim Ưng ân hận vì không cản được ý muốn sai lầm.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Nêu các cách liên kết câu, liên kết các đoạn văn?

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh , biết cách quan sát chọn lọc chi tiết, lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cơn

Giới thiệu bài: 1’Trong tiết học trước, các em đã nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh , biết cách quan sát chọn lọc chi tiết, lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cơn

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn tả cây chuối(còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2)?. - Có ý thức dùng từ

- HS Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn tả cây chuối(còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). - Có ý thức dùng từ

Kiến thức: Dựa trên dàn ý đã lập (tiết trước), viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt

- Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn,

Khi viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc, em cần lưu ý: triển khai cụ thể các ý đã nêu trong dàn ý; phân biệt các