Bài 2. Cực trị của hàm số
Hoạt động 1 trang 13 Toán lớp 12 Giải tích: Dựa vào đồ thị (H.7, H.8), hãy chỉ ra các điểm tại đó mỗi hàm số sau có giá trị lớn nhất (nhỏ nhất):
a) y = -x2 + 1 trong khoảng (-∞; +∞);
b) y x
x 3
2 3 trong các khoảng 1 3 2 2;
và 3 2;4
.
Xét dấu đạo hàm của các hàm số đã cho và điền vào các bảng dưới đây.
Lời giải:
Quan sát các đồ thị hàm số, ta thấy:
a) Tại x = 0 hàm số có giá trị lớn nhất bằng 1.
Xét dấu đạo hàm:
b) Tại x = 1 hàm số có giá trị lớn nhất bằng 4 3. Tại x = 3 hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng 0.
Xét dấu đạo hàm:
Hoạt động 2 trang 14 Toán lớp 12 Giải tích: Giả sử f(x) đạt cực đại tại x0. Hãy chứng minh khẳng định 3 trong chú ý trên bằng cách xét giới hạn tỉ số f x
0 x
f x0x
khi Δx → 0 trong hai trường hợp Δx > 0 và Δx < 0.
Lời giải:
+ Với Δx > 0, ta có: limx 0 f x
0 x
f x0 0 f x
0 x
.
+ Với Δx < 0, ta có: limx 0 f x
0 x
f x0 0 f x
0 x
.
Do đó:
0
0
0x 0
f x x f x
lim 0 f x
x
.
Vậy f’(x0) = 0.
Hoạt động 3 trang 14 Toán lớp 12 Giải tích:
a) Sử dụng đồ thị, hãy xét xem các hàm số sau đây có cực trị hay không.
• y = -2x + 1;
• y x
x 3
2 3 (H.8).
b) Nêu mối quan hệ giữa sự tồn tại cực trị và dấu của đạo hàm.
Lời giải:
a, Hàm số y = -2x + 1 không có cực trị (vì đồ thị của hàm số là một đường thẳng).
Quan sát Hình 8, ta thấy hàm số y x
x 3
2 3 đạt cực đại tại x = 1 và đạt cực tiểu tại x = 3.
b, Nếu hàm số có cực trị thì dấu của đạo hàm bên trái và bên phải điểm cực trị sẽ khác nhau.
Hoạt động 4 trang 16 Toán lớp 12 Giải tích: Chứng minh hàm số y = |x| không có đạo hàm tại x = 0. Hàm số có đạt cực trị tại điểm đó không ?
Lời giải:
Ta có: y |x | x khi x 0 x khi x 0
Khi đó: y 1 khi x 0 1 khi x 0
Lại có:
xlim y0 1; lim yx 0 1
hay
xlim y0 xlim y0
Vậy không tồn tại đạo hàm của hàm số tại x = 0.
Nhưng dựa vào đồ thị của hàm số y = |x|
Ta có hàm số đạt cực trị tại x = 0.
Hoạt động 5 trang 16 Toán lớp 12 Giải tích: Áp dụng quy tắc I, hãy tìm các điểm cực trị của hàm số f(x) = x(x2 – 3).
Lời giải:
1. TXĐ: D = .
Ta có: f(x) = x(x2 – 3) = x3 – 3x Khi đó: f’(x) = (x3 – 3x)' = 3x2 – 3
2. Cho f’(x) = 0 3x2 – 3 = 0 x2 – 1 = 0 x 1
x 1
3. Ta có bảng biến thiên:
4. Từ bảng biến thiên, ta thấy:
Hàm số đạt cực đại tại x = -1 và giá trị cực đại là 2.
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 và giá trị cực tiểu là -2.
Bài tập
Bài 1 trang 18 Toán lớp 12 Giải tích:Áp dụng Quy tắc I, hãy tìm các điểm cực trị của các hàm số sau:
a) y = 2x3 + 3x2 – 36x – 10;
b) y = x4 + 2x2 – 3;
c) 1
y x
x;
d) y = x3 (1 – x2);
e) y x2 x 1. Lời giải:
a) TXĐ: D =
Ta có: y' = 6x2 + 6x – 36
y' = 0 6x2 + 6x – 36 = 0 x 2
x 3
Bảng biến thiên:
Kết luận:
Hàm số đạt cực đại tại x = -3 ; yCĐ = 71 Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2; yCT = -54.
b) TXĐ: D =
Ta có: y' = 4x3 + 4x = 4x(x2 + 1)
y' = 0 4x(x2 + 1) = 0 x = 0 (do x2 + 1 > 0 với mọi x) Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đạt cực tiểu tại x = 0; yCT = -3 hàm số không có điểm cực đại.
c) TXĐ: D = \ {0}
Ta có: 12
y 1
x
y' = 0 12 2
1 0 x 1
x x = ±1 Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đạt cực đại tại x = -1; yCĐ = -2;
hàm số đạt cực tiểu tại x = 1; yCT = 2.
d) TXĐ: D =
Ta có: y' = (x3)’.(1 – x)2 + x3.[(1 – x)2]’
= 3x2.(1 – x)2 + x3.2(1 – x).(1 – x)’
= 3x2(1 – x)2 – 2x3(1 – x)
= x2.(1 – x)(3 – 5x)
y' = 0 ⇔ x = 0; x = 1 hoặc x = 3 5 Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đạt cực đại tại x 3
5, giá trị cực đại là yCĐ = 108 3125. hàm số đạt cực tiểu tại x = 1, giá trị cực tiểu là yCT = 0.
(Lưu ý: x = 0 không phải là cực trị vì tại điểm đó đạo hàm bằng 0 nhưng đạo hàm không đổi dấu khi đi qua x = 0.)
e) Tập xác định: D = Ta có:
2
y 2x 1
2 x x 1
Có y' = 0 1
2x 1 0 x
2 Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đạt cực tiểu tại x = 1
2, giá trị cực tiếu yCT = 3 2 .
Bài 2 trang 18 Toán lớp 12 Giải tích: Áp dụng Quy tắc II, hãy tìm các điểm cực trị của hàm số sau:
a) y = x4 - 2x2 + 1;
b) y = sin2x – x;
c) y = sinx + cosx;
d) y = x5 - x3 - 2x + 1.
Lời giải:
a) TXĐ: D =
Ta có: y' = 4x3 - 4x
Có y' = 0 4x(x2 – 1) = 0 x = 0 hoặc x = ±1.
Lại có: y" = 12x2 - 4
y"(0) = -4 < 0 nên x = 0 là điểm cực đại của hàm số.
y"(1) = 8 > 0 nên x = 1 là điểm cực tiểu của hàm số.
y"(-1) = 8 > 0 nên x = -1 là điểm cực tiểu của hàm số.
b) TXĐ: D =
Ta có: y' = 2cos2x – 1;
Có y' = 0 2cos2x – 1 = 0
cos 2x = 1 2
2x = k2
k
3
x = k
k
6
Lại có: y" = -4.sin2x
y k 4sin k2
6 3
4sin 4. 3 2 3 0
3 2
với k
Do đó: x = k
k
6
là các điểm cực đại của hàm số.
Lại có: y k 4sin k2
6 3
4sin 4. 3 2 3 0
3 2
với k
Do đó: x = k
k
6
là các điểm cực tiểu của hàm số.
c) TXĐ: D =
Ta có: y’ = cos x – sin x.
Có y' = 0 cos x – sin x = 0
2 cos x 0
4
x k k
4 2
x k k
4
Lại có: y'' = – sin x – cos x 2cos x 4
Ta có:
y k 2 cos k
4 4 4
2 cos k
2 khi k le
2 khi k chan
Do đó: hàm số đại cực đại tại các điểm x k2
k
4
và đạt cực tiểu tại các điểm x
2k 1
k
4
.
d) TXĐ: D =
Ta có: y' = 5x4 – 3x2 – 2
Có y' = 0 5x4 – 3x2 – 2 = 0
2
2
x 1 tm x 2 ktm
5
x 1.
Lại có: y" = 20x3 – 6x
Do y"(– 1) = – 20 + 6 = –14 < 0
Nên x = – 1 là điểm cực đại của hàm số.
Do y"(1) = 20 – 6 = 14 > 0
Nên x = 1 là điểm cực tiểu của hàm số.
Bài 3 trang 18 Toán lớp 12 Giải tích:Chứng minh rằng hàm số y | x | không có đạo hàm tại x = 0 nhưng vẫn đạt cực tiểu tại điểm đó.
Lời giải:
Hàm số y | x | có tập xác định D = và liên tục trên .
+ Chứng minh hàm số yf x
| x | không có đạo hàm tại x = 0.Xét giới hạn
x 0 x 0
f x f 0 f x
lim lim
x 0 x
:
x 0 x 0 x 0
f x x 1
lim lim lim
x x x
x 0 x 0 x 0
f x x 1
lim lim lim
x x x
Suy ra không tồn tại giới hạn
x 0
f x f 0
lim .
x 0
Hay hàm số không có đạo hàm tại x = 0.
+ Chứng minh hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 (Dựa theo định nghĩa).
Ta có : f(x) > 0 = f(0) với mọi x thuộc (-1; 1) và x ≠ 0 Do đó hàm số y = f(x) đạt cực tiểu tại x = 0.
Bài 4 trang 18 Toán lớp 12 Giải tích: Chứng minh rằng với mọi giá trị của tham số m, hàm số
y = x3 – mx2 – 2x + 1 luôn luôn có một điểm cực đại và một điểm cực tiểu.
Lời giải:
TXĐ: D =
Ta có: y' = 3x2 – 2mx – 2
y' = 0 3x2 – 2mx – 2 = 0
2
2
m m 6
x 3
m m 6
x 3
Lại có: y'' = 6x – 2m
Do
2 2
m m 6 m m 6
y 6. 2m
3 3
2 m2 6 0 m
Nên
m m2 6
x 3
là một điểm cực đại của hàm số.
Do
2 2
m m 6 m m 6
y 6. 2m
3 3
2 m2 6 0 m
Nên
m m2 6
x 3
là một điểm cực tiểu của hàm số.
Vậy hàm số luôn có 1 điểm cực đại và 1 điểm cực tiểu với mọi m.
Bài 5 trang 18 Toán lớp 12 Giải tích: Tìm a và b để các cực trị của hàm số
y = 5a x2 3 2ax2 9x b
3
đều là nhưng số dương và x0 = 5
9 là điểm cực đại.
Lời giải:
TXĐ: D =
Ta có: y' = 5a2x2 + 4ax – 9 Suy ra y'' = 10a2x + 4a
- Nếu a = 0 thì y' = – 9 < 0 với mọi số thực x
Do đó hàm số không có cực trị (loại) - Nếu a ≠ 0.
y' = 0 5a2x2 + 4ax – 9 = 0
5. (ax)2 + 4 . ax – 9 = 0
ax 1 ax 9
5
x 1 a x 9
5a
Có 1 2 1
f 10a . 4a 14a
a a
9 2 9
f 10a . 4a 14a
5a 5a
+ TH1: x 1
a là điểm cực đại Khi đó
1 5
a 9
a 9
14a 0 5
Suy ra x 9
5a
là điểm cực tiểu.
Khi đó: yCĐ = 1 80
f b
a 27
yCT = 9 36
f b
5a 5
Các cực trị của hàm số đều dương nên
80 b 0
27 b 36
36 5
b 0 5
TH2: x 9 5a
là điểm cực đại
Khi đó:
9 5
a 81
5a 9
14a 0 25
Suy ra x 1
a là điểm cực tiểu Khi đó: yCĐ = 9
f 4 b
5a
yCT = 1 400
f b
a 243
Các cực trị của hàm số đều dương nên
4 b 0
b 400
400 b 0 243
243
Vậy a 9
5 b 36
5
hoặc a 81
25 b 400
243
là các giá trị cần tìm.
Bài 6 trang 18 Toán lớp 12 Giải tích: Xác định giá trị của tham số m để hàm số m để hàm số
x2 mx 1
y x m
đạt giá trị cực đại tại x = 2.
Lời giải:
TXĐ: D = \
mTa có:
x2 mx 1
y x m
x x m 1 1
x m x x m
Suy ra
2y 1 1
x m
Có y' = 0
21 1 0
x m
x m
2 1
x m 1
x m 1
Ta có bảng biến thiên:
Dựa vào BBT thấy hàm số đạt cực đại tại x = – m – 1.
Để hàm số đạt cực đại tại x = 2 nên – m – 1 = 2 m = – 3.
Vậy m = – 3.