• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22

NS : 23 / 01 /2021

NG: 01/ 02/ 2021 Thứ hai ngày 01 tháng 2 năm 2021

TOÁN

TIẾT 106: LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

2. Kỹ năng: Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.

3. Thái độ: Có ý thức luyện tập tích cực

II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Máy tính; bài PowerPoint III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: 5’

+ Một hộp giấy ăn hình hộp chữ nhật, phía nắp trên có 1 lỗ tròn bán kính 3cm để rút giấy như hình vẽ bên. Người ta phải in hình quảng cáo phía bên ngoài hộp. Tính diện tích phần được in quảng cáo của hộp giấy ăn đó, biết hình hộp có chiều dài 18cm, chiều rộng 13cm, chiều cao 10cm.

- Yêu cầu HS dưới lớp tiếp nối nhau nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

Bài 1 (110): 10’

- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu 1 HS nêu lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

Hoạt động của trò - HS nhận yc, làm ra nháp.

Bài giải:

Chu vi mặt đáy của hộp giấy ăn đó là:

(18 + 13)  2 = 62 (cm) DTxq của hộp giấy ăn đó là:

62  10 = 620 (cm2)

DT 1 mặt đáy của hộp giấy ăn đó là:

18  13 = 234 (cm2) DTtp của hộp giấy ăn đó là:

620 + 234  2 = 1088(cm2) DT hình tròn trên nắp hộp giấy ăn là:

3  3  3,14 = 28,26(cm2) DT phần được in quảng cáo của hộp giấy ăn đó là:

1088 - 28,26 = 1059,74(cm2)

Đáp số: 1059,74(cm2) - HS tiếp nối nhau nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

Bài 1 (110): Bài giải:

a) Đổi: 1,5m = 15dm

Dtích xq của hình hộp chữ nhật đó là:

(25 + 15 ) 2 18 = 1440 (dm2) Dt tp của hình hộp chữ nhật đó là:

1440 + 25  15  2 = 2190(dm2) b, DT xq của hình hộp c/nhật đó là:

( 54 + 13 ) 2 

4

1 = 1730 (m2) DTtp của hình hộp chữ nhật đó là:

(2)

- Yêu cầu HS đọc kq

+ Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?

Bài 2 (110): 10’

+ Làm thế nào để tính được diện tích quét sơn của thùng?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở - Yêu cầu HS đọc KQ

+ Khi tính DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật ta cần lưu ý điều gì?

Bài 3 (110): 10’

- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- Chiếu hình minh hoạ BT3

- Yêu cầu HS hoàn thành BT - Lần lượt nêu cách làm của mình.

* GV và HS nhận xét

+ Tại sao DTTP của hai hình hộp bằng nhau?

+ Tại sao lại điền S (sai) vào câu c?

3. Củng cố, dặn dò: 5’

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

30

17 + 54

3

1 2 = 3033 (m2) Đáp số: a, 2190 dm2; b,

30 33 m2 - DTxq = Chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)

- DTtp = DTxq + DT 2 đáy.

Bài 2 (110): - 2HS đọc.

+ Diện tích quét sơn của thùng chính là diện tích xung quanh cộng với diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật có các kích thước đã cho vì thùng không có nắp.

- HS làm theo yêu cầu của GV.

Bài giải: Đổi: 1,5m = 15dm;

0,6m = 6dm

Dtích xung quanh của thùng tôn đó là:

(15 + 6)  2  8 = 336 (dm2) Diện tích quét sơn là:

336 + 15 6 = 426 (dm2) Đáp số: 426 dm2. - Cùng đơn vị đo

Bài 3 (110): - Đúng ghi Đ, sai ghi S.

1,2dm

2,5dm

1,5dm

2,5dm

- HS làm BT3 theo 2 bước:

+ Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hai hình.

+ So sánh với câu nhận xét để có kết luận đúng.

- Đáp án đúng:

a, DiÖn tÝch toµn phÇn cña hai h×nh hép ch÷ nhËt b»ng nhau.

b, DiÖn tÝch toµn phÇn cña hai h×nh hép ch÷ nhËt kh«ng b»ng nhau.

c, DiÖn tÝch xung quanh cña hai h×nh hép ch÷ nhËt b»ng nhau.

d, DiÖn tÝch xung quanh cña hai h×nh hép ch÷ nhËt kh«ng b»ng nhau.

S

§

§ S

- DTTP = Tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí hộp, DTTP không thay đổi.

(3)

TẬP ĐỌC

TIẾT 43: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Hiểu ND: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.

2. Kĩ năng:

- HS biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.

3. Thái độ:

- Giáo dục Hs yêu quê hương và bảo vệ môi trường biển trong sạch.

* BVMT: GV tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng mói ngoài đảo chính là góp phàn gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta.

* MTBĐ: GV giúp học sinh tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trương biển.

* GDQP-AN: Cung cấp thêm thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân vươn khơi bám biển

II. ĐỒ DÙNG:

- Máy tính; bài PowerPoint

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’)

- Gọi HS đọc bài Tiếng rao đêm và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét , tuyên dương B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài mới: (1’) - GV nêu yêu cầu giờ học

2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:

a. Hướng dẫn học sinh luyện đọc(7’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia 4 đoạn.

- Gọi HS đọc nối tiếp.

+ Lần 1: Sửa phát âm.

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Luyện đọc câu dài: Lần này con sẽ họp làng/ để đưa đàn bà và trẻ con ra đảo.

+ Lần 3: Đọc đánh giá.

- Nhận xét.

- Đọc mẫu toàn bài.

b. Tìm hiểu bài. (9’)

Ý 1. Bố và ông của Nhụ bàn việc đưa

- Hs trả lời

- HS lắng nghe

- 1 học sinh khá đọc toàn bài

+ Đ1: Nhụ nghe bố....tỏa ra hơi muối.

+ Đ2: Bố Nhụ vẫn nói...thì để cho ai.

+ Đ3: Ông Nhụ bước ra...quan trọng nhường nào.

+ Đ4: Để có một...ở mãi phía chân trời.

- Nối tiếp đọc bài.

- HS sửa sai

- HS giải nghĩa các từ như trong SGK - HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho đúng và đọc lại.

- 4HS nối tiếp đọc - HS nhận xét đánh giá - HS lắng nghe.

(4)

cả làng ra đảo.

+ Câu chuyện có những nhân vật nào?

+ Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?

- Ghi bảng: Họp làng, ra đảo - GV giảng:

? ý 1 muốn nói điều gì

Ý 2. Việc lập làng mới ở ngoài đảo có nhiều thuận lợi

+ Việc lập làng mới ở ngoài đảo có gì thuận lợi?

+ Việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì?

+ Hình ảnh làng mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?

- Ghi bảng: Đất rộng, bãi dài, đất của nước mình…

- GV giảng:

? ý 2 của bài

Ý 3. Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố.

+ Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ?

+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?

- Ghi bảng: Hòn đảo đang bồng bềnh…

- GV giảng:

? ý 3 của bài

+ Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?

- Giảng: Bài Lập làng giữ biển ca ngợi những người dân chài dũng cảm, dám rời bỏ mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển

- Bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn.

- Họp làng để đưa cả làng ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.

- Bố và ông của Nhụ bàn việc đưa cả làng ra đảo.

- Ở đây đất rất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu nay của những người dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền.

- Việc lập làng mới ngoài đảo mang đến cho bà con dân chài nơi sinh sống mới có điều kiện thuận lợi hơn và cò là để giữ đất của nước mình.

- Làng mới ở ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng trên đất liền: có chợ, có trường học, có nghĩa trang.

- Việc lập làng mới ở ngoài đảo có nhiều thuận lợi.

- Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.

- Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm cá Sấu đang bồng bềnh ở mãi phía chân trời.

- Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố.

Câu chuyện ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới, giữ một vùng của Tổ quốc.

- HS lắng nghe

(5)

khơi mà còn là giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.

c. Luyện đọc diển cảm: (7’) - HS nối tiếp đọc lại bài - GV nêu giọng đọc toàn bài.

- Treo bảng phụ có đoạn văn cuối. GV đọc mẫu

- Yêu cầu HS luyện đọc, phân vai.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét từng HS.

3. Củng cố - dặn dò: (3’) + Qua c/c em hiểu được điều gì?

* BVMT: Em phải làm gì để giữ gìn và bảo vệ MT đặc biệt là môi trường biển?

* GDQP-AN: Cung cấp thêm thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân vươn khơi bám biển:

VD: Ngư dân Đà Nẵng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ cho ngư dân bám biển như: gần như miễn hoàn toàn các khoản thuế, hỗ trợ 70% chi phí bảo hiểm cho tàu 90 - 400CV; 90% cho tàu trên 400CV; hỗ trợ 100% bảo hiểm thuyền viên (300 ngàn đồng/người/năm), hỗ trợ phí đăng kiểm cho tàu trên 90CV, mỗi năm trên 11 triệu đồng/tàu...

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Cao Bằng.

- 4 Hs đọc nối tiếp toàn bài. và nêu giọng đọc toàn bài

- HS nghe và tìm giọng đọc của đoạn.

- HS phát hiện ngắt, nghỉ, nhấn mạnh đoạn văn.

- Luyện đọc diễn cảm nhóm 3 đọc phân vai.

- 3 HS thi đọc.

- Nhận xét, bình chọn.

- HS trả lời

- HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ

VD: Ngư dân Quảng Ninh được hỗ trợ về nguồn vốn (đóng tàu mới, nâng cấp tàu cũ), góp phần giúp ngư dân vươn khơi, bám biển; hướng đến phát triển ngành Thuỷ sản chuyên nghiệp, bền vững.

CHÍNH TẢ (nghe – viết)

TIẾT 22: HÀ NỘI

(Ôn tập về quy tắc viết hoa)

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Kiến thức: Tìm và viết đúng danh từ riêng.

2. Kỹ năng: Nghe – viết đúng trích đoạn bài thơ “Hà Nội”.

3. Thái độ: Có ý thức, trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của thủ đô để giữ vẻ đẹp của Hà Nội.

II. ĐỒ DỤNG DẠY – HỌC

- Máy tính; bài PowerPoint

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ. 3’

(6)

- Đọc cho HS viết vào vào vở nhỏp cỏc tiếng cú õm đầu r/d/gi hoặc cú thanh hỏi / thanh ngó ở bài trước.

- Nhận xột chữ viết của HS.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS viết chớnh tả a. Hướng dẫn chớnh tả (5’) - Gọi HS đọc đoạn thơ

+ Đọc khổ thơ 1 và cho biết cỏi chong chúng trong đoạn thơ là cỏi gỡ?

+ Nội dung của đoạn thơ là gỡ?

- Yờu cầu HS tỡm cỏc từ khú, dễ lẫn khi viết.

- Yc luyện viết các từ vừa tìm đợc vào nhỏp

b. Học sinh viết bài (15’)

+ Em hóy nờu cỏch trỡnh bày bài?

- Hướng dẫn HS cỏch trỡnh bày.

- Đọc cho HS viết bài.

c. Chấm và chữa bài chớnh tả: (5’) - Yờu cầu HS soỏt lỗi.

- Thu và chấm bài.

- Nhận xột bài viết của HS.

3. Hdẫn HS làm bài tập chớnh tả (8’) Bài 2(38):

- Gọi HS đọc yờu cầu và nội dung.

+ Tỡm những danh từ riờng là tờn người, tờn địa lớ trong đoạn văn.

+ Nhắc lại quy tắc viết hoa tờn người, tờn địa lớ Việt Nam.

- Nhận xột, kết luận cõu trả lời đỳng.

- Treo bảng phụ và yc HS đọc quy tắc.

Bài 3(38):

- Gọi HS đọc yờu cầu và nội dung.

+ Mỗi hs lờn viết 5 tờn riờng - Nhận xột

- Viết cỏc từ: rầm rỡ, dạo nhạc, dịu, mưa rào, hỡnh dỏng, sợ hói, giải thớch, khụng phải, nhỡ.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

+ Đú là cỏi quạt thụng giú.

+ Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền thống và thiờn nhiờn của Hà Nội

- Nờu cỏc từ: Hà Nội, chong chúng, nổi giú, Hồ Gươm, Thỏp Bỳt, Ba Đỡnh, chựa Một Cột, phủ Tõy Hồ - Luyện viết cỏc từ vừa tỡm được vào bảng con .

- Nghe GV đọc và viết bài.

- Tự soỏt lỗi.

Bài 2(38):

-1HS đọc thành tiếng, lớp theo dừi.

+ Tờn người: Nhụ,

Tờn địa lớ Việt Nam: Bạch Đằng Giang, Mừm Cỏ Sấu.

+ Khi viết tờn người, tờn địa lớ Việt Nam cần viết hoa chữ cỏi đầu của mỗi tiếng tạo thành tờn đú.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng Bài 3(38):

- HS đọc yờu cầu của bài tập

- Cả lớp và gv nhận xột và tuyờn dương

VD: - sụng Lụ - nỳi Ba Vỡ

- Nguyễn Thị Thu Huyền.

Tờn bạn nam trong lớp

Tờn bạn nữ trong lớp

Tờn anh hựng nhỏ tuổi trong lịch sử

nước ta

Tờn sụng hoặc hồ

Tờn xó hoặc phường Ng Toàn Vừ T Hồng Trần Quốc Toản. . . Sụng Xó Hoàng

(7)

Nghĩa, ... Lê, … Cầm... Quế ...

4. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học.

- Nêu lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam?

- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.

KHOA HỌC

TIẾT 43: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.

- Rèn kĩ năng phát hiện kiến thức qua kênh chữ, kênh hình.

- Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.

*SDNLTK&HQ:

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt.

- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính; bài PowerPoint

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

+ Than đá được sử dụng vào những việc gì?

+ Người ta khai thác dầu mỏ như thế nào?

+ Những chất nào có thể được lấy ra từ dầu mỏ?

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Các hoạt động

Hoạt động 1: Công dụng của chất đốt ở thể khí và việc khai thác. (10’)

+ Mục tiêu: HS nêu được công dụng của chất đốt ở thể khí và việc khai thác. Rèn kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác chất đốt.

+ Cách tiến hành:

- Tổ chức cho HS đọc thông tin, tìm hiểu về công dụng và việc khai thác các loại khí đốt

+ Có những loại khi đốt nào?

- 3HS trả lời câu hỏi:

- HS thực hiện nhiệm vụ

- Hoạt động cá nhân theo hướng dẫn của GV

- Có 2 loại khí đốt: khí đốt tự nhiên và

(8)

+ Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu?

+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?

- GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải thích cho HS hiểu cách tạo ra khí sinh học hay còn gọi là bi-ô-ga.

- Kết luận: Để sử dụng khí bi-ô-ga người ta dùng các bể chứa và đường ống vào bếp.

Hoạt động 2: Sử dụng chất đốt an toàn và tiết kiệm (10’)

+ Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết và một số biện pháp sử dụng an toàn, tiết kiệm các loại chất đốt. Rèn kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về việc sử dụng chất đốt.

+ Cách tiến hành:

+ Theo em, hiện nay mọi người sử dụng chất đốt như thế nào?

- Sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt là một việc làm hết sức cần thiết. Tại sao lại nói như vậy và chúng ta làm gì để sử dụng chất đốt một cách an toàn và tiết kiệm?

+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi, đốt than?

+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được lấy từ đâu?

+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao?

+ Kể tên một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế chúng?

+ Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng?

+ Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?

khí đốt sinh học.

- Khí đốt tự nhiên có sẵn trong tự nhiên, con người khai thác được từ các mỏ.

- Người ta ủ chất thải, phân súc vật, mùn rác vào trong các bể chứa. Các chất trên phân huỷ tạo ra khí sinh học.

- Quan sát, lắng ghe.

- HS lắng nghe

- Hiện nay mọi người sử dụng chất đốt tiết kiệm hơn trước.

- Chặt cây bừa bãi để lấy củi, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng và môi trường. Phá rừng là nguyên nhân gây ra lở đất, xói mòn, lũ quét.

- Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được khai thác từ môi trường tự nhiên.

- Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là nguồn năng lượng vô tận. Vì nó được hình thành từ các xác sinh vật qua hàng triệu năm. Khai thác nhiều sẽ có ngày cạn kiệt.

- Nguồn năng lượng con người khai thác để thay thế là năng lượng Mặt trời, năng lượng nước chảy, năng lượng sức gió.

- Đun nấu không để ý, đun quá lâu...

- Đun nấu phải cẩn thận, không đun quá to...Vì năng lượng chất đốt không phải là nguồn năng lượng vô tận. Nó sẽ cạn

(9)

+ Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?

+ Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?

- Kết luận: Chất đốt không phải là vô tận nên cần sử dụng tiết kiệm. Khi cháy chất đốt tạo ra năng lượng để dung nóng, thắp sáng,... nhưng cũng có thể gây ra tai hoạ như hoả hoạn. Vì thế cần sử dụng an toàn.

Hoạt động 3: Ảnh hưởng của chất đốt đến môi trường. (8’)

+ Mục tiêu: HS nêu được sự ảnh hưởng của chất đốt đến MT sống xung quanh.

+ Cách tiến hành:

- Nêu: Chúng ta biết chất đốt có vai trò rất quan trọng trong đời sống của con người… Chúng ta cùng thảo luận để trả lời câu hỏi này.

- Gọi HS đọc thông tin trang 89

+ Khi chất đốt cháy sinh ra những chất độc hại nào?

+ Khói do bếp than hoặc cơ sở sửa chữa ô tô, khói của nhà máy công nghiệp có những tác hại gì?

- GV kết luận: Khói của chất đốt gây ra tác hại cho môi trường và sức khoẻ con người, động vật nên cần có những ống khói để dẫn chúng lên cao hoặc xử lý làm sạch, khử độc trước khi cho ra môi trường.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

+ Tại sao phải tiết kiệm khi sử dụng chất đốt?

+ Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm chất đốt trong sinh hoạt?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về ghi nhớ các thông tin trong bài, học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài.

kiệt nếu chúng ta sử dụng không tiết kiệm.

- Hoả hoạn, cháy dụng cụ nấu ăn, bỏng...

- Đun nấu phải đúng cách. Sưởi ấm hay sấy khô phải làm đúng cách.

- Lắng nghe.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc

- Khi chất đốt cháy sinh các khí các-bô- níc và một số chất khác.

- Khói và các chất độc khác làm nhiểm bẩn không khí, gây độc hại cho con gười, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ, ảnh hưởng đến môi trường.

- HS lắng nghe

- 2HS trả lời

- HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ

==================================

NS : 23 / 01 /2021

NG: 02/ 02/ 2021 Thứ ba ngày 02 tháng 2 năm 2021

(10)

TỐN

TIẾT 107: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TỒN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG

I- MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Giúp học sinh tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật

2. Kỹ năng: Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương để giải một số bài tập cĩ liên quan.

3. Thái độ: Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.

II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Máy tính; bài PowerPoint III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trị

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và Stồn phần của hình hộp chữ nhật.

- GV nhận xét B. Bài mới:

* Hướng dẫn lập quy tắc tính diện tích xung quanh của hình lập phương: 12’

- Yc HS qsát một số hình lập phương.

+ Tìm điểm giống nhau giữa hình lập phương với hình hộp chữ nhật.

Hình lập phương

+ Cĩ bạn nĩi: "Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt". Theo em, bạn đĩ nĩi đúng hay sai? Vì sao?

? nhắc lại dt xq của hình hộp chữ nhật.

+ Vậy diện tích xung quanh của hình lập phương là gì?

+ Diện tích các mặt của hình lập phương cĩ điểm gì đặc biệt?

+ Vậy để tính được diện tích của 4 mặt ta cĩ thể làm như thế nào?

- BT: Một hình lập phương cĩ cạnh là 5cm. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đĩ.

- HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.

- Cả lớp quan sát hình, trả lời:

+ Hình lập phương cĩ các điểm giống với hình hộp chữ nhật là:

• Cĩ 6 mặt, 8 đỉnh và cĩ 12 cạnh.

• Các mặt của hình lập phương là hình vuơng, mà hình vuơng lại là hình chữ nhật đặc biệt.

- Hình lập phương chính là hình hộp chữ nhật đặc biệt. Vì khi chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật bằng nhau thì nĩ chính là hình lập phương.

+ Dtích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của 4 mặt bên.

+ Dtích xung quanh của hình lập phương cũng là tổng diện tích của 4 mặt bên.

+ Các mặt của hình lập phương cĩ diện tích bằng nhau.

+ Ta cĩ thể lấy dtích một mặt nhân với 4.

Dt một mặt của hình lập phương đĩ là:

(11)

- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng, nhắc HS hai bước tính trên có thể gộp lại làm một bước tính.

? nêu quy tắc tính diện tích xung quanh của hình lập phương.

* Hướng dẫn lập quy tắc tính diện tích toàn phần của hình lập phương:

+ Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của mấy mặt?

+ Vậy diện tích toàn phần của hình lập phương là tổng diện tích của mấy mặt?

+ Có thể tính tổng diện tích của cả 6 mặt của hình lập phương như thế nào?

+ Như vậy, để tính được diện tích toàn phần của hình lập phương ta có thể làm thế nào?

-BT: Một hình lập phương có cạnh dài 5cm. Tính dt tp của hình lphương đó.

- GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng, nhắc HS hai bước tính trên có thể gộp lại làm một bước tính.

- GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích toàn phần của hình lập phương.

c. Luyện tập, thực hành:

Bài 1 (111): 10’

- Yêu cầu 1 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Yc HS nêu KQ.

Bài 2 (111): 10’

- Mời 1 HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán yêu cầu tính gì?

+ Diện tích bìa cần để làm hộp (không tính mép dán) là diện tích của mấy mặt?

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở 3. Củng cố, dặn dò: 4’

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.

5  5 = 25 (cm2) Dt xq của hình lập phương đó là:

25  4 = 100 (cm2)

* Quy tắc: Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta lấy diện tích 1 mặt nhân với 4.

+ Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của cả 6 mặt.

+ Dtích toàn phần của hình lập phương cũng là tổng diện tích của cả 6 mặt.

+ Để tính tổng diện tích của cả 6 mặt của hình lập phương ta lấy diện tích 1 mặt nhân với 6.

+ Để tính được diện tích toàn phần của hình lập phương ta có thể lấy diện tích 1 mặt nhân với 6.

Dt một mặt của hình lập phương đó là:

5  5 = 25 (cm2)

Dtích tphần của hình lập phương đó là:

25  6 = 150 (cm2)

* Quy tắc: Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta lấy diện tích 1 mặt nhân với 6.

Bài 1 (111): Bài giải:

Dt xquanh của hình lập phương đó là:

(1,5  1,5)  4 = 9 (m2) Dt toàn phần của hình LP đó là:

(1,5  1,5)  6 = 13,5 (m2) Đáp số: Sxq: 9 (m2); Stp:13,5 (m2) Bài 2 (111):

+ Bài toán cho biết: Chiếc hộp hình lập phương không có nắp, cạnh dài 2,5dm.

+ BT yc tính dt bìa cần dùng dể làm hộp (không tính mép dán).

+ Là diện tích 5 mặt của hình lập phương vì hộp không có nắp.

Bài giải: Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa cần dùng để làm hộp là:

(2,5 2,5)  5 = 31,25 (dm2) Đáp số: 31,25 dm2 LUYỆN TỪ - CÂU

(12)

TIẾT 43: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện , kết quả.

2. Kỹ năng: Biết tạo các câu ghép có điều kiện kết quả hoặc cặp quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ chấm làm thay đổi vị trí của các vế câu.

3. Thái độ: Biết sử dụng các quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Máy tính; bài PowerPoint

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ. 5’

- Gọi HS đặt câu ghép thể hiện quan hệ từ nguyên nhân - kết quả dùng gạch chéo ( / ) để ngăn cách vế câu, phân tích ý nghĩa các vế câu.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài. 1’

Trong tiết Luyện từ và câu trước, các em đã học cách nối các vế câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả bằng một QHT hoặc một cặp QHT. Trong tiết học hôm nay các em sẽ được học nối các câu ghép chỉ quan hệ điều kiện (giả thiết) – kết quả bằng quan hệ từ.

2. Tìm hiểu ví dụ (Giảm tải) 3. Luyện tập. 25’

Bài 1(39): (Giảm tải) Bài 2(39):

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS đọc câu đã hoàn thành.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Kết quả đúng: Cần điều QHT như sau:

a/ Nếu...thì

hoặc: Nếu mà...thì...

Nếu như...thì...

b/ Hễ...thì...

c/ Nếu (giá)...thì...

Bài 3(39):

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- HS thực hiện

- HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả.

Luyện tập:

Bài 2(39):

- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.

Nếu mà chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.

Nếu như chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.

b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.

c) Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi.

Giá ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi.

Bài 3(39):

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

* Ví dụ về đáp án:

(13)

- Yờu cầu HS làm bài và đọc cõu mỡnh đặt. GV cựng HS cả lớp nhận xột, sửa lỗi.

- Gọi HS đọc cõu mỡnh đặt.

- Nhận xột, khen ngợi HS đặt cõu hay, đỳng.

Kết quả đỳng: Cần điều QHT như sau:

a/ Hễ...thỡ...

b/ Nếu (giỏ)...thỡ...

c/ Giỏ mà ( giỏ như)...thỡ Hoặc Nếu (nếu mà)...thỡ...

3. Củng cố dặn dũ: 4’

- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.

- GV nhận xột giờ học.

a) Hễ em được điểm tốt thỡ cả nhà đều vui.

Hễ em được điểm tốt, em sẽ được thưởng

b) Nếu chỳng ta chủ quan thỡ chỳng ta sẽ thất bại.

Nếu chỳng ta chủ quan, địch sẽ lợi dụng cơ hội tấn cụng.

c) Nếu mà chịu khú học hành thỡ Hồng đó cú nhiều tiến bộ trong học tập.

Giỏ như Hồng chăm chỉ hơn thỡ Hồng đó cú nhiều tiến bộ trong học tập.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 22: ễNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG

I. MỤC TIấU.

1. Kiến thức:

- Dựa vào lời kể của giỏo viờn – Học sinh nhỡn tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ cõu chuyện bằng lời kể của mỡnh.

- Hiểu được ý nghĩa cõu chuyện: Ca ngợi ụng Nguyễn Khoa Đăng thụng minh, tài trớ, giỏi xột xử cỏc vụ ỏn, cú cụng trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yờn bỡnh cho nhõn dõn.

2. Kỹ năng:

- Biết trao đổi với bạn về mưu trớ tài tỡnh của của ụng Nguyễn Khoa Đăng.

- Nghe cụ kể truyện, ghi nhớ truỵờn.

- Nghe bạn kể truyện , nhận xột đỳng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.

3. Thỏi độ:

- Cú ý thức kể chuyện.

* Quyền đợc sống trong môi trờng an ninh xã hội.

- Bổn phận phải hiểu và có ý thức xây dựng quê hơng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mỏy tớnh; bài PowerPoint III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ 4’

- Gọi HS kể lại cõu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện ý thức bảo vệ cỏc cụng trỡnh cụng cộng, di tớch lịch sử - văn hoỏ, ý thức chấp hành luật giao thụng đường bộ hoặc 1 việc làm thể hiện lũng biết ơn thương binh, liệt sĩ.

B. Bài mới

a. Giới thiệu bài 1’

Hoạt động của trũ - 2 HS kể chuyện.

(14)

b. Hướng dẫn kể chuyện 10’

- Kể chuyện lần 1: Bằng lời (GV kể: giọng thong thả, rừ ràng)

- Giải nghĩa từ: truụng, sào huyệt, phục binh.

- Kể lần 2: Kết hợp kể theo tranh.

- Đặt cõu hỏi để HS nắm được nội dung truyện:

+ ễng Nguyễn Khoa Đăng là người như thế nào?

+ ễng đó làm gỡ để tờn trộm tiền lộ nguyờn hỡnh?

+ ễng đó làm gỡ để bắt được bọn cướp?

+ ễng cũn làm gỡ để phỏt triển làng xúm?

* Qua câu chuyện này em thấy mình có quyền và bổn phận gì?

c. Hướng dẫn kể chuyện và tỡm hiểu ý nghĩa của cõu chuyện 22’

- Yờu cầu HS kể chuyện tỡm hiểu nội dung cõu chuyện.

- Gợi ý cho HS cỏc cõu hỏi trao đổi về ý nghĩa của cõu truyện:

+ Bạn biết gỡ về ụng Nguyễn Khoa Đăng?

+ Cõu chuyện cú ý nghĩa như thế nào?

+ Bạn thớch nhất tỡnh tiết nào trong truyện?

- Tổ chức cho HS thi kể chuyện theo 2 hỡnh thức:

+ Kể nối tiếp.

+ Kể toàn bộ cõu chuyện.

- Gọi HS nhận xột phần kể chuyện của bạn và trả lời cõu hỏi.

- Nhận xột từng HS.

3. Củng cố, dặn dũ: 3’

+ Theo em, những biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp tiền và trừng phạt kẻ cớp đờng tài tình ở chỗ nào?

- Lắng nghe.

- Nghe và quan sỏt tranh.

- Nối tiếp nhau trả lời đến khi cú cõu trả lời đỳng.

+ ễng là 1 vị quan ỏn cú tài xột xử được dõn mến phục.

+ ễng cho bỏ tiền vào nước thỡ biết hắn là tờn trộm mà kẻ trộm thỡ phải nhỡn thấy chỗ để tiền nờn đỏnh hắn, lột mặt nạ của tờn ăn trộm.

+ ễng cho quõn sĩ cải trang thành dõn phu, khiờng những hũm cú quõn sĩ bờn trong qua đường truụng để dụ bọn cướp rồi vào tận sào huyệt để bắt sống chỳng.

+ ễng đưa bọn cướp đi khai khẩn đất hoang, lập đồn điền rộng lớn, đưa dõn đến lập làng xúm ở 2 bờn truụng.

- HS kể chuyện từng đoạn, trao đổi về những biện phỏp mà ụng Nguyễn Khoa Đăng đó làm.

+ 4 HS kể nối tiếp từng đoạn truyện + 2 HS thi kể toàn bộ truyện. HS dưới lớp hỏi bạn về ý nghĩa của truyện và cỏc biện phỏp tài tỡnh mà ụng Nguyễn Khoa Đăng đó làm.

- HS nờu ý kiến nhận xột, bỡnh chọn và tuyờn dương HS kể chuyện hay.

(15)

+ Em học tập đợc điều gì từ tấm gơng trong câu chuyện em kể?

- HS nhắc lại ý nghĩa cõu chuyện.

- GV nhận xột giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại cõu chuyện cho người thõn nghe.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

ĐẠO ĐỨC

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM – (Tiết 2)

I. MỤC TIấU.

1. Kiến thức:

- HS bước đầu biết vai trũ quan trọng của Uỷ ban nhõn dõn xó (phường) đối với cộng đồng.

- Biết được trỏch nhiệm của mọi người dõn là phải tụn trọng Uỷ ban nhõn dõn xó (phường).

2. Kỹ năng:

- Thực hành quy định của ủy ban nhõn dõn xó (phường) tham gia cỏc hoạt động do ủy ban nhõn dõn xó (phường) tổ chức.

- Kể được một số cụng việc của Uỷ ban nhõn dõn xó (phường) đối với trẻ em ở địa phương.

3. Thỏi độ:

- Cú ý thức tụn trọng Uỷ ban nhõn dõn xó (phường).

- Tớch cực tham gia cỏc hoạt động phự hợp với khả năng do Uỷ ban nhõn dõn xó (phường) tổ chức.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mỏy tớnh; bài PowerPoint

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

GV hỏi:

+ UBND phường làm cỏc cụng việc gỡ?

+ UBND xó (phường) cú vai trũ rất quan trọng nờn mỗi người dõn cần phải cú thỏi độ như thế nào đối với UBND?

- 2 em đọc ghi nhớ bài trước B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Nội dung: 25’

* Hoạt động 1: Làm bài 2

*Mục tiờu: HS biết lựa chọn cỏc hành vi phự hợp và tham gia cỏc cụng tỏc xó hội

- 2 HS trả lời.

+ Ngoài làm giấy khai sinh cho em bộ, UBND phường cũn làm rất nhiều việc:

xỏc nhận chỗ ở; quản lớ việc xõy dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em;

tổ chức tiờm chủng mở rộng,…

+ UBND xó (phường) cú vai trũ rất quan trọng nờn mỗi người dõn cần phải tụn trọng và giỳp đỡ Ủy ban làm việc.

(16)

do UBND xã (thị trấn) tổ chức.

*Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống.

+ Nhóm 1: Tình huống a + Nhóm 2: Tình huống b + Nhóm 3: Tình huống c

- Mời đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* Kết luận:

+ Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.

+ Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường.

+ Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập,… ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt.

* Hoạt động 2:

Làm bài tập 4 SGK. (Giảm tải) 3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Củng cố bài, nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh về học thuộc ghi nhớ.

- 2 HS đọc.

- Thảo luận theo hướng dẫn của GV.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

- Tự liên hệ.

ĐỊA LÍ

TIẾT 22: CHÂU ÂU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết mô tả sơ lược vị trí và giới hạn lãnh thổ Châu Âu. Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sx của Châu Âu.

2. Kỹ năng: Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ). Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Âu.

3. Thái độ: Giáo dục HS thích tìm hiểu thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính; bài PowerPoint

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- HS trả lời câu hỏi:

+ Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào.

+ Kể tên các loại nông sản của Lào, Cam-pu-chia.

- HS thực hiện nhiệm vụ

(17)

+ Kể tên một số mặt hàng Trung Quốc mà em biết.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Các hoạt động (30’)

Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn - GV đưa ra quả địa cầu, yêu cầu HS làm việc để thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Mở SGK trang 102, xem lược đồ các châu lục và đại dương tìm và nêu vị trí của Châu Âu?

+ Các phía đông, bắc, tây, nam giáp những gì?

+ Xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục trang 103 SGK, so sánh diện tích của châu âu với các châu lục khác?

+ Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào?

- Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc.

- Kết luận: Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc, lãnh thổ trải từ trên đường vòng cực Bắc xuống gần đường chí tuyến Bắc. Có 3 mặt giáp biển và đại dương. Châu âu có diện tích nhỏ, chỉ lớn hơn châu Đại Dương. Vị trí châu Âu gắn với châu á tạo thàh đại lục á - âu, chiếm gần hết phầ đông của bán cầu Bắc.

Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên châuÂu - Treo lược đồ tự nhiên của châu âu, yêu cầu HS xem lược đồ và hoàn thành bảng thống kê về đặc điểm địa hình và đặc điểm thiên nhiên châu Âu

- Theo dõi, hướng dẫn HS cách quan sát và viết kết quả quan sát.

- Mời các nhóm báo cáo dựa vào bảng thống kê, để mô tả đặc điểm tiêu biểu về địa hình thiên nhiên của từng khu vực.

+ Địa hình phía Bắc Trung Âu là gì?

- Đọc thầm các câu hỏi trả lời.

+ Chỉ theo đường bao quanh châu Âu và giới thiệu:

Châu âu nằm ở bán cầu Bắc.

+Vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu:

Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương Phía Đông và đông Nam giáp Châu á.

Phía Nam giáp biển Địa Trung Hải Phía Tây giáp với Đại Tây Dương.

- Diện tích của châu Âu là 10 triệu km2, đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn diện tích châu Đại Dương 1 triệu km2, diện tích châu âu chưa bằng 1

4 diện tích châu á.

- Châu Âu nằm trong vùng có khí hậu ôn hoà.

- Mỗi câu hỏi 1 HS lên t/bày trước lớp - HS lắng nghe

- HS quan sát

- HS nêu câu hỏi khi gặp khó khăn để nhờ GV giúp đỡ.

- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:

Khu vực Đông Âu là vùng đồng bằng rộng lớn. Xen giữa các vùng cao nguyên thấp độ cao dưới 500m. Phía

(18)

+ Phía Nam Trung Âu là vùng núi hay đồng bằng? Có dãy núi lớn nào?

+ Phần chuyển tiếp giữa đồng bằng Tây Âu và vùng núi Nam Tây Âu là gì?

+ Khu vực này có con sông lớn nào?

+ Cảnh tiêu biểu của thiên nhiên vùng này là gì?

+ Em có biết vì sao mùa đông tuyết phủ trắng gần hết châu âu chỉ trừ dải đất phía Nam?

+ Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh diện tích của châu á với diện tích của các châu lục khác trên thế giới?

- Kết luận: Châu Âu có những vùng đồng bằng lớn trải Tây âu, qua Trung Âu sang đến Đông Âu; diện tích đồng bằng chiếm hơn 2

3 diện tích của châu âu. Phía Nam và phía Bắc châu âu là các dãy núi, dãy U-ran ở phía Đông được coi là ranh giới giữa châu Âu và châu Á...

Hoạt động 3: Người dân châu âu và hoạt động kinh tế

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân để giải quyết các nhiệm vụ sau:

1. Mở SGK trang 103 SGK, đọc bảng số liệu về DT và dân số các châu lục để:

+ Nêu số dân của châu âu.

+ So sánh số dân của châu âu với dân số của các châu lục khác.

2. Quan sát hình minh hoạ trang 111 và mô tả đặc điểm bên ngoài của người châu âu. Họ có nét gì khác so với người châu á?

3. Kể tên một số hoạt động kinh tế của người châu âu?

4. Quan sát hình minh hoạ 4 và cho biết hoạt động sản xuất của người châu âu có gì đặc biệt so với hầu hết hoạt động sản xuất của người châu á? Điều đó nói lên điều gì về sự phát triể của khoa học, kĩ thuật và kinh tế châu âu?

đồng là dãy U-ran, phía Nam là dãy Cáp-ca, hai dãy núi này là ranh giới giữa châu âu và châu á. Con sông lớn nhất Đông Âu là sông Vô ga. Đông âu có nhiều rừng lá kim xanh quanh năm...

- Vì châu Âu nằm gần Bắc Băng Dương nên mùa đông có tuyết phủ. Trên đỉnh các dãy núi cao thì khí hậu thường lạnh, có nơi quanh năm tuyết phủ (đỉnh An- pơ).

- Những dải đất phía Nam ít chịu có nhữg dãy núi lớn chắn không khí lạnh của phía Bắc không cho tràn xuồng nên mùa đông ấm áp.

- HS lắng nghe

- HS tự làm việc theo yêu cầu.

1. Dân số châu âu (kể cả dân số Liên bang Nga) theo số liệu năm 2004 là 728 triệu người, chưa bằng 1

5 dân số châu á.

2. Người dân châu âu có nước da trắng, mũi cao, tóc có các màu đen, vàng, nâu, mắt xanh. Khác với người châu á sẫm màu hơn, tóc đen.

3. Người châu âu có nhiều hoạt động sản xuất như trông lúa mì, làm việc trong các nhà máy ...

4. Người châu âu làm việc có sự hỗ trợ rất lớn của máy móc, thiết bị khác với người châu á, dụng cụ lao động thông thường thô sơ và lạc hậu. Điều này cho thấy các nước châu âu có khoa học, kĩ thuật, công nghệ phát triển cao, nền kinh tế mạnh.

- HS lắng nghe

(19)

- Kết luận: Đa số dân châu âu là người da trắng

3. Củng cố – Dặn dò (5’) - 2-3 em đọc ghi nhớ.

+ Em có biết Việt Nam có mối quan hệ với các nước Châu Âu nào không?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc ghi nhớ - HS trả lời

- HS lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ

========================================

NS : 23 / 01 /2021

NG: 03/ 02/ 2021 Thứ tư ngày 03 tháng 2 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 44: CAO BẰNG

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hiểu ND bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ Quốc.

2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm thể hiện lòng yêu mến của tác giả với đất đai và con người Cao Bằng đôn hậu.

3. Thái độ: Học thuộc lòng bài thơ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính; bài PowerPoint III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS đọc từng đoạn bài Lập làng giữ biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: kết hợp chỉ bản đồ.

Ở phía đông bắc nước ta, giáp Trung Quốc có tỉnh Cao Bằng. Bài thơ hôm nay sẽ giúp các em biết về địa thế đặc biệt của Cao Bằng, về những người dân miền núi, đôn hậu, giàu lòng yêu nước, đang góp sức mình gìn giữ một dải dài biên cương của Tổ Quốc 1’

2. Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

Hđ1. Luyện đọc đúng: 10’

- Cho học sinh qsát tranh minh họa bài ở SGK, Bản đồ VN và gthiệu về Cao Bằng.

- Cho hs đọc tiếp nối khổ thơ, kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ phần chú giải.

- Đọc bài và lần lượt trả lời 4 câu hỏi trong SGK.

- HS nxét bạn đọc và trả lời câu hỏi.

- Quan sát tranh

- HS luyện đọc : suối khuất, lặng thầm, rì rào.

- Nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ (2 - 3 lượt), hiểu nghĩa từ phần chú giải.

- Luyện đọc theo nhóm đôi.

(20)

- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.

- Gọi 1 HS đọc cả bài.

- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như sau:

Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu mến núi non, đất đai và con người Cao Bằng.

Hđ2. Tìm hiểu bài: 14’

+ Đến CBằng ta được đi qua những đèo nào?

+ Cao Bằng có địa thế như thế nào?

+ Những từ ngữ nào cho em biết điều đó?

+ Em có nhận xét gì về người Cao Bằng?

+ Tác giả đã sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng?

- Giảng: Người CBằng rất mến khách.

Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặc trưng của CBằng là mận. Người dân nơi đây rất đôn hậu; người trẻ thì rất thương, rất thảo; người già thì lành như hạt gạo, hiền như suối trong.

+ Tìm những h/ả thiên nhiên được so sánh với lòng y/nước của người dân CBằng?

Khổ 4: TY đất nước sâu sắc của người CBằng cao như núi, không đo hết được.

Khổ 5: TY đất nước của người Cao Bằng trong trẻo và sâu sắc như suối sâu.

+ Qua khổ thơ cuối bài, tác giả muốn nói lên điều gì?

+ Nội dung của bài thơ là gì?

Hđ3. Hdẫn HS đọc diễn cảm: 8’

- Gọi 6 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.

- HDHS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu.

+ Treo bảng phụ có đoạn thơ + Đọc mẫu.

+ Yêu cầu HS luyện đọc

- 2 nhóm đọc bài.

- 1 HS đọc.

- Nghe – nhớ giọng đọc

+ Muốn đến CBằng phải đi qua đèo Gió,vượt đèo Giàng,vượt đèo Cao Bắc.

+ Cao Bằng rất xa xôi, hiểm trở.

+ Từ: sau khi qua, lại vượt, lại vượt.

1. Địa thế đặc biệt của Cao Bằng.

+ Người CB rất đôn hậu và yêu nước.

+ Những từ ngữ và hình ảnh: mận ngọt đón môi ta dịu dàng, chị rất thương, em rất thảo, ông lành như gạo, bà hiền như suối trong.

- Lắng nghe.

2. Lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng.

+ Các h/ả thiên nhiên trong 2 khổ thơ:

Khổ 4: Còn núi cao Bằng...

....Sâu sắc người Cao Bằng Khổ 5: Đã dâng đến tận cùng....

....Như suối khuất rì rào.

Tình yêu đất nước của người Cao Bằng cao như núi không tả hết được, trong trẻo và sâu sắc như suối sâu.

+ Cao Bằng có vị trí rất quan trọng.

Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương.

3. TY đất nước của người CBằng.

* Ndung: Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ quốc.

- 6 HS nối tiếp nhau đọc bài. Sau đó 1 HS nêu ý kiến về cách đọc.

+ Theo dõi GV đọc mẫu + Luyện đọc theo cặp - 3 HS thi đọc diễn cảm

(21)

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét

Sau khi qua đèo Gió Ta lại vượt đèo Giàng Lại vượt đèo Cao Bắc Thì ta tới Cao Bằng

Cao Bằng, rõ thật cao!

Rồi dần / bằng bằng xuống Đầu tiên là mận ngọt Đón môi ta dịu dàng

Rồi đến chị rất thương Rồi đến em rất thảo Ông lành / như hạt gạo Bà hiền / như suối trong - Yêu cầu HS nhẩm học thuộc lòng.

- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng nối tiếp.

- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.

- Nxét, khen ngợi HS thuộc bài nhanh - Nhận xét

- 2 HS cùng bàn học thuộc lòng và đọc cho nhau nghe.

- 6 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp (đọc 2 vòng)

- 3 HS thi đọc thuộc lòng toàn bài thơ.

Lớp theo dõi,nx, bình chọn bạn đọc hay 3. Củng cố, dặn dò: 3'

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.

TOÁN

TIẾT 108: LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.

2. Kỹ năng: Vận dụng công thức tính Sxq và Stp của hình lập phương để giải bài tập trong một tình huống đơn giản.

3. Thái độ: Có ý thức luyện tập.

II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Máy tính; bài PowerPoint

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Bài cũ: 4’

+ Gọi HS nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương

* HS nhận xét và GV đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Để củng cố cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương và vận dụng giải một số bài toán có tình huống đơn giản. Luyện tập – ghi bảng 1’

2.Thực hành - Luyện tập

Bài 1(112): Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh dài 2m 5cm. (12’)

- 3 HS

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc - HS làm bài

Bài giải:

(22)

- Yêu cầu HS đọc đề bài + Yêu cầu HS tự làm vào vở.

- HS nhận xét bài của bạn và chữa bài.

+ Cần lưu ý điều gì khi số đo trong bài có đơn vị phức?

+ Muốn tính DTxq hình lập phương ta làm sao?

+ DTtp của hình lập phương gấp mấy lần DT 1 mặt?.

Bài 2(112): 10’

- Yêu cầu HS đọc đề bài

+ HS trình bày kquả và giải thích.

(Khi HS không tìm ra, GV biểu diễn bằng đồ dùng trực quan)

+ Hãy nói nhanh kết quả DTxq và DTtp của hình lập phương vừa gấp.

Bài 3(112): 10’

- HS đọc đề bài

+ Yc HS làm bài vào vở (chỉ ghi Đ/S) + HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét – GV nhận xét, chữa bài .

+ Có cách giải thích không cần tính không?

* GV: Cạnh của B ta gọi là a thì cạnh của A là 2 x a. Vậy ta thấy Sxq của B là : a x a x 4 còn Sxq của A là:

(2 x a x 2 x a) x 4 = 16 x a x a.

Ta thấy ngay DTXQ của hình A gấp 4 lần DTXQ của hình B.

+ Vị trí đặt hộp có ảnh hưởng đến DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật và của hình lập phương không?

3. Nhận xét - dặn dò: 4’

- HS nêu lại cách tính dtxq và dttp hlp . - Nhận xét tiết học

- Bài sau: Về nhà xem lại bài .

Đổi 2m 5cm = 2,05m Sxq của hình lập phương là:

2,05 × 2,05 × 4 = 16,81 (m2) STP của hình lập phương là:

2,05 × 2,05 × 6 = 25,215 (m2) Đáp số: SXq: 16,81 m2; STP: 25,215m2 - HS chữa bài

- Phải đổi ra cùng đơn vị đo.

- Lấy DT 1 mặt nhân với 4.

- Gấp 6 lần - 1 HS đọc

- HS trình bày kết quả. Chỉ có hình 3 và hình 4 có thể gấp được.

* Đáp án: Mảnh bìa hình 3 và mảnh bìa hình 4 là gấp được hình lập phương.

- Sxq = 4cm3 và Stp = 6cm3 Bài 3: HS đọc đề

Đúng ghi Đ sai ghi S a) Sxq hlp A gấp hai lần Sxq hlp B.

b) Sxq hlp A gấp 4 lần Sxq hlp B.

c) Stp hlp A gấp hai lần Stp hlp B.

d) Stp hlp A gấp 4 lần Stp hlp B.

Giải:

(a) và (c) sai , (b) và (d) đúng d) Đ

- HS chữa bài

- Dựa vào công thức Sxq = S x 4 (S là diện tích 1 mặt) để giải thích…

Diện tích một mặt của hlp A là : 10 x 10 = 100 (cm2) Diện tích một mặt của hlp B là:

5 x 5 = 25 (cm2)

Dt một mặt của hlp A gấp dt một mặt của hlp B số lần là: 100 : 25 = 4 (lần) Vậy dtxq (toàn phần) của hình A gấp 4 lần dtxq (toàn phần) của hình B

B

(23)

===================================

NS : 23 / 01 /2021

NG: 04/ 02/ 2021 Thứ năm ngày 04 tháng 2 năm 2021 TẬP LÀM VĂN

TIẾT 43: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn kể chuyện.

2. Kỹ năng: Làm đúng bài tập thực hành thể hiện khả năng hiểu một truyện kể về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.

3. Thái độ: Tích cực trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Máy tính; bài PowerPoint

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Chấm một đoạn văn viết lại của 4-5 hs.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Các em đã được học về văn kể chuyện. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được ôn lại những kiến thức đã học thông qua những bài tập thực hành.

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài 1(42): 15

- Gọi học sinh nêu yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh làm bài - Gọi HS trình bày.

1. Thế nào là kể chuyện?

2. Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?

3. Bài văn kể chuyên có cấu tạo như thế nào?

Bài 2(42):

- Cho HS đọc yêu cầu + câu chuyện Ai giỏi nhất?

- GV giao việc:

 Các em đọc lại câu chuyện.

 Khoanh tròn chữ a, b hoặc c ở ý em

- 2 học sinh

Bài 1(42):

- 1 học sinh nêu yêu cầu.

- Đại diện HStrình bày

1. Là kể một chuỗi các sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nvật. Mỗi c/chuyện nói một điều có ý nghĩa.

2. Tính cách của nhân vật được thể hiện:

+ Qua hành động của nhân vật + Lời nói, ý nghĩ của nhân vật +Những đđiểm ngoại hình tiêu biểu 3. Cấu tạo: Gồm 3 phần

+ Mở bài: Trực tiếp hoặc gián tiếp + Thân bài: Diễn biến câu chuyện.

+ KB: Mở rộng hoặc không mở rộng.

Bài 2(42):

- 2 học sinh đọc yêu cầu, nd.

- 3–4 hs thi làm bài trên bảng lớp.

(24)

cho là đúng.

- Dán 3 – 4 tờ phiếu đã viết các câu hỏi trắc nghiệm lên bảng. Gọi học sinh lên bảng thi làm nhanh.

a) Câu chuyện trên có mấy nhân vật?

b) Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?

c) Ý nghĩa của câu chuyện là gì?

- GV nhạn xét và chốt lại kết quả đúng:

1/ Câu chuyện có mấy nhân vật?

a. Hai b. Ba c. Bốn 2/ Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?

a. Lời nói b. Hành động c. Cả lời 3/ ý nghĩa của câu chuyện trên là gì

a. Khen gợi Sóc thông minh và có tài trồng cây, gieo hạt.

b. Khuyên người ta tiết kiệm.

c. Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Củng cố bài, nhận xét giờ học.

- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn kể chuyện vừa ôn luyện. Chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới (Viết bài văn kể truyện) bằng cách đọc trước các đề văn để chọn một đề ưa thích.

- Theo dõi, nhận xét a, bốn

b, Cả lời nói và hành động

c, Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.

TOÁN

TIẾT 109: LUYỆN TẬP CHUNG

I- MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Hệ thống và củng cố lại các qui tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

2. Kỹ năng: Vận dụng các qui tắc tính diện tích để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Máy tính; bài PowerPoint

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: 4’

GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc tính:

+ Sxq + Stp

Hoạt động của trò

- Muốn tính Sxq của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy x với chiều cao.

+ Stp của hình hộp chữ nhật bằng tổng Sxq và diện tích hai đáy.

- Sxq quanh của hình lập phương bằng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải các bài toán có liên quan.. PT Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng

- Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải các bài toán.. - Rèn kĩ năng tính diện tích xunh quanh, diện tích

- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo). - Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy... Toán. a) Diện tích

- Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải các bài toán.. - Rèn kĩ năng tính diện tích xunh quanh, diện tích

Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy... Toán. a) Diện tích

Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lâp phương ta làm như thế nào. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA