• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2

NS : 11/9/2020 NG: 14/9/2020

Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 3: AI CÓ LỖI?

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

*Tập đọc

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ khó trong bài: Kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây,...

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: khuyên các em đối với bạn bè phải biết tin yêu nhường nhịn, không nên nghĩ xấu về bạn bè.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ tiếng khó và dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các sau các dấu câu và các cụm từ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến câu chuyện.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học

* Kể chuyện:

1. Kiến thức: Giúp hs kể đúng nội dung câu chuyện, nói to rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.

2. Kỹ năng

- Tập trung theo dõi các bạn dựng lại chuyện theo vai, biết nhận xét, đánh giá đúng cách kể của mỗi bạn.

3. Thái độ: Giáo dục hs biết yêu thương nhường nhịn bạn bè.

II. GIÁO DỤC CÁC KĨ NĂNG SỐNG:

- Giao tiếp ứng xử văn hóa.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Kiểm soát cảm xúc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ chép câu: “cậu ta giận đỏ mặt…”.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C:Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’)

- Giờ trước các em được học bài gì?

- Gọi 2 em đọc bài: “ Đơn xin vào Đội”.

- Bạn này viết đơn để làm gì?

- GV gọi HS NX - GVNX chốt lại B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

- GV cho hs quan sát tranh minh hoạ +

- Đơn xin vào Đội - 2 HS đọc bài và trả lời

- Nêu nội dung tranh

(2)

Giới thiệu bài tập đọc TẬP ĐỌC 2. Luyện đọc (20’):

* GV đọc toàn bài, HD đọc

* Luyện đọc câu:

- Đọc nối tiếp từng câu (lượt 1) khuỷu tay, nắn nót, nguệch ra, lát nữa - Đọc nối tiếp từng câu (lượt 2)

*Đọc đoạn trước lớp - Chia đoạn: 5 đoạn

+ YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp (lượt 1)

+ Treo bảng phụ: “Tôi đang nắn nót ….

Cô-rét-ti … rất xấu.

+ Gọi HS đọc câu dài + HD HS đọc câu dài

+ YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp (lượt 2)

- HD HS giải nghĩa từ: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây

- Đặt câu với từ: kiêu căng?

- Trái nghĩa với can đảm là gì?

* Đọc đoạn trong nhóm

- Chia nhóm đôi. Nêu nhiệm vụ, YC đọc nhóm

- Cho h/s thi đọc giữa các nhóm 2.1. HD tìm hiểu bài (17’):

- Gọi 1 h/s đọc cả bài

+ Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1,2 - 2 bạn trong truyện tên là gì?

- Vì sao 2 bạn giận nhau?

+ YC cả lớp đọc thầm đoạn 3

- Vì sao En-ri-cô hối hận muốn xin lỗi Cô- rét- ti?

+ Gọi 1 em đọc đoạn 4

- 2 bạn đã làm lành với nhau ra sao?

+ YC đọc thầm đoạn 5

- Bố đã trách mắng En-ri-cô ntn?

+ Cho HS tluận nhóm 2: Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?

- Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?

2.2. Luyện đọc lại (15’)

- GV HD HS đọc phân vai đoạn 4, 5

- Đoạn 4, 5 đọc theo mấy vai đó là những vai nào?

- Học sinh theo dõi.

- Đọc nối tiếp từng câu - Phát âm

- Đọc đoạn trước lớp (5 h/s) - Đọc thầm, tìm hiểu cách đọc

- Cá nhân đọc - Nhận xét

- 1 HS đọc phần chú giải - 2 HS phát biểu

- sợ sệt

- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời - Cô-rét-ti và En-ri-cô

- Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En- ri- cô làm viết hỏng…

- Sau cơn giận bình tĩnh lại…không đủ can đảm

- Tan học …ôm chầm lấy bạn - En-ri-cô là người có lỗi - Đại diện nhóm lên TB

- Phải biết nhường nhịn bạn…

- Đoạn 4, 5 đọc theo 4 vai đó là:

người dẫn chuyện En-ri-cô, Cô-rét-

(3)

- Chia nhóm

- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai KỂ CHUYỆN (20’) - GV nêu nhiệm vụ

- Hướng dẫn hs kể từng đoạn - HD hs quan sát lần lượt các tranh - Tranh 1 vẽ gì?

- YC 1 em kể đoạn 1

- Tranh 2: Em thấy gì ở trong vở của 2 bạn?

- Gọi 1 em kể đoạn 2

- Tranh 3 hỏi: Sau cơn giận En-ri-cô nghĩ gì?

- Gọi 1 em kể đoạn 3

- Đưa tranh 4,5: Tranh vẽ gì?

- Gọi HS kể đoạn 4,5

- Gọi hs nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện.

- Gv nhận xét

3. Củng cố - dặn dò (2’)

- Qua câu chuyện em học tập được điều gì?

- Đối với các bạn trong lớp em cần có thái độ ntn?

- Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS

ti, bố

Nhận vai, đọc theo nhóm - Thi đọc phân vai

- QS tranh,tìm hiểu nội dung từng tranh theo HD của cô

- Kể

- Kể từng đoạn - Thi kể

- Phải biết nhường nhịn và đối sử tốt với bạn

TOÁN

TIẾT 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp Hs:

- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).

- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ).

2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng:

- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (cột 1, 2, 3); Bài 3.

3. Thái độ: giáo dục Hs:

- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính : 375 + 251 98 + 74

- 2 HS lên bảng, HS khác làm bảng con

(4)

- Gọi HS NX - GVNX B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Trực tiếp

2. HD thực hiện phép trừ (12’) a. 432- 215 = ?

- NX số bị trừ và số trừ là số có mấy chữ số?

- Nêu cách đặt tính trừ - GV đặt tính:

217 215

432

- Trừ theo thứ tự từ đâu? - HD trừ - Phép trừ này có nhớ ở hàng nào?

b, 627- 143 = ? - Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép trừ?

- YC hs thực hiện - GV nhận xét - VD a và VD b có gì khác nhau?

- Em tự nghĩ 1 phép trừ có nhớ và ghi ra c. Thực hành

Bài 1 (5’): Tính

- Gọi HS nêu cách tính - YC HS làm bài.

- Đánh giá

Bài 2 (5’): Giải toán

- Gọi HS đọc đề, tóm tắt đề - Dây điện dài: 650cm Cắt đi : 245cm Còn lại : ... cm?

- HD làm bài. Gọi 1HS lên bảng làm - Đánh giá

Bài 3 (4’): Giải toán theo tóm tắt - Treo bảng phụ

- Gọi hs đọc đề bài dựa vào tóm tắt - HD

- Gọi 1 em lên giải

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

* Đáp số: 188 con tem Bài 4 (4’): Điền Đ; S?

- Nhận xét

- Có 3 chữ số

- Đặt số trừ dưới số bị trừ…

- Theo dõi

- Từ phải sang trái - Nhớ ở hàng đơn vị - Nêu

- Làm bảng con

- VD b có nhớ ở hàng chục - Tự nghĩ và ghi ra bảng con - Nêu YC

- Nêu - Làm bài

- Nhận xét, sửa sai - Đọc đề, tóm tắt

- Làm bài

- Nhận xét, sửa sai

- Đọc đề

- Làm VBT, 1 HS lên làm bảng phụ

- Nhận xét bài bạn

(5)

- YC hs tự làm vào vở và đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau

3. Củng cố, dặn dò (3’) - Nêu cách đặt tính trừ ? - Nhận xét tiết học

- Làm vào vở. 1HS làm bảng phụ - Nhận xét

- 1 HS nhắc lại

TRẢI NGHIỆM

Bài 1: GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM( TIẾT 1)

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Bước đầu nhận biết các bộ đồ dùng, các hình khối và rô bốt cùng các chức năng trong phòng trải nghiệm.

- Biết cách gọi tên đúng các bộ đồ dùng. Nắm được các nội quy phòng học trải nghiệm

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các bộ đồ dùng trong phòng học trải nghiệm

3.Thái độ:

- Giúp HS yêu thích, khám phá môn học.

- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ đồ dùng, có ý thức kỉ luật.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các thiết bị, đồ dùng: Bộ hình khối, máy tính bảng...

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Hoạt động khởi động (4’):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu bài học 2. Bài mới (28’)

2.1. Hoạt động 1: (6’) Giới thiệu tổng quan về phòng học trải nghiệm:

- Phòng học trải nghiệm ( phòng Robotic): sẽ giúp các con nắm bắt, tiếp cận công nghệ máy tính, rèn kĩ năng làm việc nhóm, khả năng lãnh đạo, sự tập trung, sáng tạo, khơi gợi niềm đam mê khám phá khoa học,…

2.2. Hoạt động 2:(23’) Hướng dẫn HS nhận biết các thiết bị:

- Phát cho các nhóm các bộ hình khối để HS quan sát

- Hát

- Lắng nghe.

- HS nghe giảng

(6)

- Trong phòng học trải nghiệm xuyên suốt từ lớp 1 đến lớp 5 các con sẽ được khám phá các chủ đề:

+ Chủ đề robotic: các con sẽ được tìm hiểu và lắp ráp robot mini, robot Wedo, robot cơ khí.

+ Chủ đề toán học: Bộ hình học 2D3D, Bộ que lắp ghép hình học phẳng, Bánh xe đo độ dài quãng đường, Bộ học phân số, Bình đo dung tích.

+ Chủ đề: Em yêu khoa học: Bộ lắp ghép cơ khí, Bộ thiết bị làm quen khoa học ánh sáng, Mô hình giải phẫu người, Mô hình hệ tuần hoàn máu, Mô hình hàm răng, Bộ khoa học năng lượng.

+ Chủ đề Cuộc sống quanh ta: Bộ KIT trồng cây, Bộ tiêu bản các loài bọ, Bộ tiêu bản các loài bướm…

- GV Nêu đặc điểm khái quát của một số bộ đồ dùng.

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - GV chốt

- GV: giới thiệu về các thiết bị sử dụng kết hợp trong phòng học: Máy tính bảng…

? Em hãy nêu tác dụng của một số thiết bị đồ dùng GV chốt chức năng của 1 thiết bị trên

3. Củng cố, dặn dò (2’)

- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ một số các thiết bị và đồ dùng trong phòng học trải nghiệm.

- HS quan sát và lắng nghe

- HS nghe

-Hs nêu lại tác dụng.

NS : 11/9/2020 NG: 15/9/2019

Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020

CHÍNH TẢ( NGHE VIẾT)

TIẾT 3: AI CÓ LỖI?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.

2. Kĩ năng: Rèn Hs kĩ năng :

(7)

- Nghe – viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/ uyu (BT2). Làm đúng BT(3) b.

3. Thái độ: Giáo dục Hs:

- Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : Bảng con, bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’)

- GV đọc cho HS viết bảng 1 số từ: hiền lành, chìm nổi, cái liềm.

- Gv nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

- Gv nêu mục đích, yêu cầu của bài 2. Hướng dẫn nghe-viết

a. Chuẩn bị (5’):

+ GV đọc bài chính tả - Yêu cầu HS đọc lại

+ Hỏi: Đoạn văn nói lên điều gì?

- Tìm tên riêng trong bài. Tên riêng đó được viết như thế nào ?

- HD viết chữ khó: Cô-rét-ti, khuỷu tay b. GV đọc cho HS viết (15’):

- GV đọc từng câu.

- Đọc lại đoạn viết c. Chữa bài (2’):

- GV nhận xét 5 - 7 bài d. HD làm bài tập

+Bài tập 1: Viết vào chỗ trống trong bảng (5’)

a. Các từ ngữ có vần uêch b. Các từ ngữ có vần uyu

- Chia lớp làm 4 nhóm - HS trong nhóm tìm và ghi ra bảng phụ

- YC đại diện các nhóm lên gắn bảng phụ ghi kết quả

- Gv đánh giá

+ Bài tập 2a: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống (5’)

- HD

- YC HS làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài - Đánh giá

- Gv nhận xét chốt lời giải đúng: cây sấu, chữ

- 2 HS viết bảng lớp . - Lớp viết bảng con.

1HS đọc lại, lớp theo dõi SGK.

- En-ri-cô ân hận khi bình tĩnh lại…

- Cô-rét-ti. Viết hoa chữ cái đầu tiên

- HS viết bảng con, 2 HS lên bảng

- HS viết bài

- Soát lỗi bằng chì.

- Lắng nghe - HS nêu YC

- HS thảo luận và ghi ra bảng phụ

- Gắn bảng phụ ghi kết quả - Nhận xét, sửa sai

- Đọc đề bài tập. Nêu YC - Làm bài

- Nhận xét

(8)

xấu, san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn.

3. Củng cố - dặn dò: (2’)

- GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 2: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp Hs:

- Tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em .

- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai( cái gì, con gì ) là gì ? - Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm.

2. Kỹ năng: Rèn HS:

- Vận dụng để làm tốt bài tập.

3. Thái độ: Giáo dục Hs:

- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 3 phiếu học tập nhóm BT1 III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC: (5’)

* Tìm sự vật được so sánh trong khổ thơ:

“ Sân nhà em sáng quá

…Lơ lửng mà không rơi”

- GV Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

- Gv nêu mục đích, yêu cầu của giờ học . 2. HD luyện tập:

* Bài tập 1 (11’): Tìm các từ:

a. Chỉ trẻ em

b. Chỉ tính nết của trẻ em

c. Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em

- Chia nhóm 2- Phát phiếu, nêu nhiệm vụ, yêu cầu thảo luận nhóm

- Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

* BT2: Tìm các bộ phận của câu: (10’) - Trả lời câu hỏi “Ai(cái gì, con gì)?”

- Trả lời câu hỏi “Là gì?”

- HD HS làm câu a:

Thiếu nhi là măng non của đất nước.

+ Trong câu trên bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai?

- 1 HS lên bảng

- Lớp theo dõi, nhận xét

- Đọc đề bài, nêu YC

- Thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm báo kq - Nhận xét, bổ sung

- Đọc đề bài, nêu YC

- HS đọc câu - “thiếu nhi”

(9)

+ Trong câu trên bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Là gì?

- Yêu cầu HS tương tự làm câu b, c - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

* Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm (10’)

- HD: BT này khác với BT2 là đã xác định bộ phận Ai?; Cái gì? bằng cách in đậm bộ phận đó, YC chúng ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm này.

- Ghi câu a: Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam.

+ Trong câu có từ nào in đậm?

+ “cây tre” trả lời cho câu hỏi nào?

+ Thay từ “Cây gì” vào câu a, em hãy đọc câu hỏi đó.

- YC làm vào vở câu b, c. Gọi 2 em lên bảng làm bài

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Bộ phận trả lời câu hỏi “ Ai, cái gì, con gì”?

thường đứng ở vị trí nào trong câu?

- Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS

- “măng non của đất nước”

- Làm vào VBT, 2 HS lên bảng

- Nhận xét

- Đọc đề bài, nêu YC - Theo dõi

- cây tre - cây gì?

- Cây gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê VN?

- Làm bài - Nhận xét - Đứng trước

- Ôn bài và chuẩn bị bài sau

TOÁN

TIẾT 7: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

1. Kiến thức: Giúp Hs

- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần). - - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ).

2. Kĩ năng: Rèn Hs

- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (a); Bài 3 (cột 1, 2, 3); Bài 4.

3. Thái độ: Giáo dục hs

- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bảng phụ, phấn màu

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC: (5’)

715 - 231 237 + 146 429 - 74 98 + 73 - Gv Đánh giá

B. Nội dung

2 HS lên bảng, HS khác làm nháp

- Nhận xét bài bạn

(10)

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HD luyện tập + Bài 1: Tính (6’) - Gọi HS nêu cách tính

- YC HS làm bài. 2 HS lên bảng - Đánh giá

+ Bài 2: Đặt tính rồi tính (6’) - Nêu cách thực hiện?

- YC HS làm bài. 2 HS lên bảng - Đánh giá

+ Bài 3: Số? (6’)

- Biết số bị trừ, số trừ muốn tìm hiệu ta làm thế nào?

- Biết số trừ và hiệu muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

- YC HS làm bài. 1 HS lên bảng - Đánh giá

+ Bài 4: Giải toán (6’)

215 học sinh Khối lớp 2

Khối lớp 3 - HD

- YC làm bài. Gọi 1 em lên giải - GV nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài giải

Số học sinh khối lớp ba là:

215 - 40 = 175 (học sinh) Đáp số: 175 học sinh + Bài 5: Giải toán theo tóm tắt (6’) - YC HS đọc đề bài

- HD

- YC làm bài. Gọi 1 em lên giải - GV nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài giải

Cả hai ngày bán được số ki-lô-gam đường là:

115 + 125 = 240 (kg) Đáp số: 240 kg 3. Củng cố - dặn dò (3’)

- Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS

- Nêu YC - Nêu - Làm bài

- Nhận xét, sửa sai - Nêu yc

- Nêu - Làm bài

- Nhận xét, sửa sai - Đọc đề

- Trả lời

- Làm VBT, 2 HS lên làm bảng phụ

- Nhận xét bài bạn - Đọc đề. Tóm tắt đề

- Làm bài

- Nhận xét bài bạn

- Đọc đề - Làm bài

- Nhận xét bài bạn

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

40 học sinh

… học sinh?

(11)

TIẾT 3: VỆ SINH HÔ HẤP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp Hs:

- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp.

2. Kĩ năng: Rèn Hs kĩ năng:

- Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.

3. Thái độ: Giáo dục Hs

- Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

* GIÁO DỤC CÁC KĨ NĂNG SỐNG:

- Kĩ năng tư duy phê phán: Tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp.

- Kĩ năng giao tiếp: Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em.

* GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG:

- Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp.

- Học sinh biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Hình vẽ trong SGK trang 8, 9 III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Thở không khí trong lành có lợi gì ?

- Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì?

- Đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) – Trực tiếp.

2. Nội dung

a. HĐ1(15’): Thảo luận nhóm

*Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng

*Cách tiến hành

+ Bước 1: Làm việc theo nhóm 2 - Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?

- Hằng ngày chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng?

+ Bước 2: Làm việc cả lớp

- Hằng ngày cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên

- GV nhắc nhở HS nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng

- HS trả lời - Nhận xét bạn

- HS QS hình: 1, 2, 3 trang 8.

- Thảo luận nhóm 2 - Trả lời câu hỏi

- Đại diễn mỗi nhóm lên trả lời một câu hỏi

- Nhận xét, bổ sung

(12)

b. HĐ2 (15’): Thảo luận theo cặp

*Mục tiêu: Kể ra được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp

*Cách tiến hành

+ Bước 1 : Làm việc theo cặp

- Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp + Bước 2 : Làm việc cả lớp

- Yêu cầu HS lên hệ trong cuộc sống, kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành

* GVKL: Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào (vì trong khói thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất độc) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi. Khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang. Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để đảm bảo không khí trong nhà luôn trong sạch không có nhiều bụi. Tham gia tổng vệ sinh đường đi ngõ xóm, không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi,…

3. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét giờ học

- QS H: 9 theo nhóm đôi trả lời câu hỏi

- HS trình bày, mỗi HS phân tích 1 tranh.

- Lắng nghe

- Lắng nghe NS : 11/9/20120

NG: 16/9/2020

Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 4: CÔ GIÁO TÍ HON

I. MỤC TIÊU: Giúp h/s 1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu , núng nính,...

- Hiểu nội dung bài: bài văn là bức tranh sinh động ngộ nghĩ về trò chơi lớp học của 4 chị em Bé. Qua đó, thấy được tình yêu đối với cô giáo của 4 chị em và ước mơ trở thành cô giáo của Bé.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc rễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ.

(13)

- Đọc trôi chảy được toàn bài và bắt đầu biết đọc bài với giọng chậm dãi, vui vẻ, thích thú.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh biết yêu thương quý trọng thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Tranh minh hoạ phóng to

- Bảng phụ ghi câu dài để luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’)

- YC 3HS đọc bài : Ai có lỗi?

+ Đoạn 1, 2: Vì sao hai bạn giận nhau ? + Đoạn 3 : Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti ?

+ Đoạn 4, 5: Câu chuyện khuyên con điều gì?

- GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV cho hs quan sát tranh: Bức tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?

- Giới thiệu bài:

Khi còn nhỏ, chúng ta thường chơi các trò chơi đóng vai làm cô giáo, bác sĩ, người bán hàng,...Hôm nay cô cùng các con đến tham quan một lớp học mà cả cô giáo và học trò đều là các bạn nhỏ.

Chúng ta hãy xem các bạn đóng vai thế nào qua bài đọc: Cô giáo tí hon.

- Ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện đọc: (18’)

* GV đọc toàn bài rồi HD đọc: Đọc đúng , lưu loát; ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ; Đọc bài với giọng chậm rãi, vui vẻ, thích thú.

* Luyện đọc câu:

- Đọc nối tiếp từng câu (lượt 1)

+ HD đọc đúng từ: nón, ngọng líu, núng nính, mân mê

- Đọc nối tiếp từng câu (lượt 2) + GV sửa lỗi (ghi bảng từ đó)

*Đọc đoạn trước lớp - Chia đoạn: 3 đoạn:

- 3 HS đọc và TLCH - Nhận xét

- Nêu nội dung tranh

- Đọc lại tên bài (2HS) - Học sinh theo dõi.

- HS đọc nối tiếp từng câu - Đọc từ cá nhân, đồng thanh

(14)

+ Đoạn 1: Bé kẹp tóc lại ... khúc khích cười chào cô.

+ Đoạn 2: Bé treo nón ... đàn em ríu rít đánh vần theo.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

+ YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp

(lượt 1)

+ HD đọc câu dài (đoạn 1). Gọi HS đọc câu dài

+ YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp

(lượt 2)

- HD HS giải nghĩa từ:

+ Hỏi: Khoan thai có nghĩa thế nào? Tìm từ trái nghĩa với khoan thai?

+ Cười khúc khích là cười như thế nào?

Đặt câu có từ khúc khích?

+ Em hình dung thế nào là mặt tỉnh khô?

+ Cho HS xem hình cây trâm bầu và giới thiệu: Cây trâm bầu là loại cây mọc nhiều ở vùng Nam Bộ nước ta. Cây này cùng họ với bàng, lá cây mọc đối nhau, mặt dưới có nhiều lông, quả có bốn cánh, có thể dùng làm thuốc.

+ Gợi cho HS nhớ lại hai má của em bé mập mạp và giải nghĩa từ núng nính.

* Đọc đoạn trong nhóm

- Chia nhóm bốn. Nêu nhiệm vụ, YC đọc nhóm

- Cho HS thi đọc trong nhóm; giữa các nhóm

- Đánh giá, khen HS đọc tốt

- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.1. Tìm hiểu bài (7’)

* YC lớp đọc thầm đoạn 1

- Truyện có những nhân vật nào?

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn - Đọc

+ Khoan thai có nghĩa là thong thả, nhẹ nhàng. Trái nghĩa với khoan thai là vội vàng, hấp tấp.

+ Cười khúc khích là tiếng cười nhỏ, phát ra liên tục và thể hiện sự thích thú.

+ Là khuôn mặt không biểu lộ tình cảm, thái độ gì.

- Xem hình.

- HS đọc theo nhóm 4

- Thi đọc giữa các HS trong nhóm; 3 nhóm đại diện thi đọc

- Lớp nhận xét, bình bầu nhóm, cá nhân đọc hay nhất

1 HS đọc cả bài

- Đọc đồng thanh đoạn 1.

- Bé và 3 đứa em, đó là Hiển, Anh, Thanh

- Trò chơi lớp học (Bé vai cô giáo, 3

(15)

- Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?

(GB: - Trò chơi lớp học. Cô giáo: bạn Bé; Học trò: Các em nhỏ)

* YC HS đọc thầm cả bài và TLCH:

- Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú?

(GB: - Cô giáo:

+ thả ống quần,kẹp tóc, … + Khoan thai,…

+ Lấy nhánh trâm bầu làm thước - Học trò:

+ Cười khúc khích, ríu rít,…

+ Như vậy, Bé đã vào vai "cô giáo" một cách rất đáng yêu, vậy còn "học trò" thì sao ? Hãy tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám "học trò"?

* Đến xem lớp học của các bạn, các con thấy lớp học rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.

Còn cô giáo đóng vai rất đạt. Nếu không yêu quý cô giáo thì bạn Bé có đóng vai đạt như vậy khổng? (Không)

*Vậy bài văn tả gì?

* Biện pháp so sánh:

- Câu văn nào trong bài có sử dụng biện pháp so sánh?

(Từ so sánh là từ: như. Hình ảnh so sánh giúp câu văn thêm sinh động)

2.2. Luyện đọc lại (5’)

- Gọi 1 HS đọc khá đọc lại cả bài.

- Yêu cầu HS tự luyện đọc cá nhân.

- Gọi 3 HS lên thi đọc 3 đoạn, mỗi HS đọc một đoạn.

- Tuyên dương những HS đọc diễn cảm.

3. Củng cố, dặn dò (3’) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài

bạn nhỏ vai học trò) - Đọc và thảo luận

+ Bé ra vẻ người lớn : Thả ống quần xuống, kẹp lại tóc, lấy nón của má đội lên đầu.

+ Bé bắt chước cô giáo khoan thai bước vào lớp, treo non, mặt tỉnh khô, đưa mắt nhìn đám "học trò".

+ Bé bắt chước cô giáo dạy học: lấy nhánh trâm bầu làm thước, nhịp nhịp trên bảng, bé đánh vần và yêu cầu các em đánh vần theo.

- Đám "học trò" làm y như thật, chúng khúc khích đứng dậy chào "cô giáo", ríu rít đánh vần theo cô.

Mỗi học trò lại có một nét đáng yêu riêng; Thằng Hiển ngọng níu, nói không kịp hai đứa lớn; cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn tròn như củ khoai, bao giờ cũng dành phần đọc xong trước; cái Thanh mở to mắt nhìn bảng, vừa đọc vừa mân mê mớ tóc mai.

* Bài văn tả trò chơi lớp học của mấy chị em Bé rất ngộ nghĩnh , đáng yêu. Qua đó, chúng ta thấy được Bé rất yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo.

- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- HS đọc thầm lại bài và trả lời: Cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn như củ khoai, bao giờ cũng dành phần đọc xong trước.

- Tự luyện đọc.

- Đọc

- HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc bài hay nhất

- Nêu lại - Lắng nghe

(16)

- Nhận xét tiết học.

Dặn dò về nhà: luyện đọc bài

CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)

TIẾT 4: CÔ GIÁO TÍ HON

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs

- HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.

2. Kĩ năng: Rèn Hs kĩ năng:

- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT(2) b.

3. Thái độ: Giáo dục hs

- Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :

- Bảng phụ

- Bảng con, vở chính tả

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.KT bài cũ : (5’)

- Đọc cho HS viết bảng lớp/bảng con: khuỷu tay, sứt chỉ, cơn giận.

- GV nhận xét B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: (1’)

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. HD nghe - viết:

a. Chuẩn bị: (5’) - GV đọc đoạn văn - Gọi 1 em đọc lại

- Trong đoạn này có cử chỉ nào của cô giáo Bé mà em thích?

- Tìm tên riêng trong bài? Tên riêng viết ntn?

- HD viết chữ khó: nhánh trâm bầu, chống hai tay

b. Viết bài (20’)

- Nhắc nhở HS cách ngồi viết, cách cầm bút - Đọc cho HS viết bài.

- Đọc lại cho HS soát lỗi . c. Chữa bài (2’):

- GV nhận xét 3 bài, nhận xét chung.

d. HD làm bài tập (5’)

*Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể gộp vào trước hoặc sau mỗi tiếng dưới đây: xét, sét, xào, sào

- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con

- Nhận xét - HS theo dõi - Theo dõi - Đọc lại

- Bể cành trâm bầu làm thước, nhịp nhịp cái thước

- Bé, … viết hoa

- 2 HS lên bảng, HS khác viết bảng con

- Nhận xét, sửa sai

- Hs viết bài chính tả, soát lỗi . - Soát, sửa lỗi

- HS theo dõi

- Đọc đề bài, nêu YC

(17)

- HD

- YC hs tìm và ghi ra VBT - Gọi 3 em lên trình bày

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

* xét xử, xem xét, sấm sét, đất sét, xáo rau, sào đất…

3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét về chính tả.

Tuyên dương những hs viết và trình bày bài đẹp.

- HS làm vào vở bài tập - Trình bày

- Nhận xét

TOÁN

TIẾT 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp Hs:

- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép tính nhân).

2. Kĩ năng: Rèn Hs kĩ năng:

- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (a, c); Bài 3; Bài 4.

3.Thái độ: Giáo dục Hs:

- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

* Lưu ý: không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả lời kết quả của Bài tập 4.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ. PHTM III- CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U :Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC: (5’)

- Gọi HS đọc các bảng nhân đã học - Đánh giá

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’)

- Gv nêu mục đích, yêu cầu của giờ học . 2. HD luyện tập:

+ Bài 1: Tính nhẩm (8’) a. YC HS tự làm bài

b. GV hd cách nhẩm và làm mẫu

- YC HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Đánh giá

+ Bài 2: Tính (PHTM) (7’) - GV hd mẫu:

5 x 3 + 15 = 15 + 15 = 30

- YC HS làm bài trên máy tính bảng.

- Kiểm tra, thông báo chung kết quả bài làm

- 3 em đọc - Nhận xét

- Đọc đề, nêu YC

- Nhẩm kết quả viết vào VBT - Làm bài

- Nhận xét

- Đọc đề, nêu YC - HS theo dõi.

- Làm bài trên máy tính bảng rồi nộp bài cho GV

(18)

cả lớp trên máy tính của GV

- Yêu cầu HS nhận xét 2 bài làm của bạn trên bảng

- Đánh giá

+ Bài 3: Giải toán (8’)

- HD

- YC làm bài. Gọi 1 em lên giải - GV đánh giá

* Đáp số: 40 người

+ Bài 4: Tính chu vi hình vuông có kích thước như hình vẽ (7’)

- Muốn tính chu vi 1 hình ta làm thế nào?

- Đối với hình này có 4 cạnh bằng nhau ta còn cách tính nào khác?

- (Không yêu cầu HS viết phép tính. Chỉ YC HS trả lời kết quả).

- YC HS làm bài

- Kiểm tra, thông báo chung kết quả bài làm cả lớp

- Yêu cầu HS nhận xét 2 bài làm của bạn trên bảng

- Đánh giá

* 800cm

3. Củng cố - dặn dò: (3’)

- HD chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng?

Nối phép tính với kết quả đúng (Bài 5-VBT/

10)

- Gọi 2 HS lên bảng thi đua - Khen HS thắng cuộc - Nhận xét giờ học.

- Nhận xét

- Đọc đề. Tóm tắt

- Làm bài - Nhận xét

- Tìm tổng các cạnh - Lấy 1 cạnh nhân với 4

- Nêu kết quả - Nhận xét

- Chơi

- Nhận xét, chọn bạn thắng cuộc

NS: 11/9/2020 NG: 17/9/2020

Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 202

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 2: VIẾT ĐƠN

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs

- Có kiến thức ban đầu về viết đơn xin vào Đội.

2. Kĩ năng: rèn hs kĩ năng:

5 người

... người?

(19)

- Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK tr9).

- Giáo viên yêu cầu tất cả học sinh đọc kĩ bài Đơn xin vào Đội trước khi học bài Tập làm văn..

3. Thái độ: Giáo dục Hs yêu thích môn học.

* GDTTHCM:

- Chủ đề: Bác Hồ là tấm gương cao cả, suốt đời hy sinh vì tự do, độc lập của dân tộc, vì hạnh phúc của nhân dân.

- Nội dung: Noi gương tinh thần yêu nước, ý thức công dân của Bác (liên hệ).

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ, mẫu đơn.

III- CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi HS đọc bài viết kỳ trước - GVNX

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Trực tiếp 2. Tìm hiểu bài

HĐ 1 : Phân tích đề (6’)

- Đưa ra đề bài: Dựa theo mẫu đơn đó học, em hãy viết đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

- HD HS xác định đề bài + Kẻ chân những yêu cầu chính cần nắm

- Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu?

Phần nào không theo mẫu? Vì sao?

HĐ 2: Viết đơn (20’)

- Yêu cầu HS viết đơn vào VBT - Theo dõi, giúp đỡ HS

HĐ 3: Trình bày đơn (6’) - Gọi HS đọc đơn đã viết

- Đơn bạn viết đã đúng mẫu chưa?

- Dùng từ đặt câu có phù hợp với không?

- Nguyện vọng có thiết tha muốn vào Đội không?

- GV NX, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học

- 4 , 5 HS đọc

- Theo dõi, nhận xét

- Đọc đề bài - Xác định đề bài

- Trả lời (lí do viết đơn) - Viết đơn

- Đọc bài viết của mình - Trả lời

- Theo dõi nhận xét dựa vào HD của cô

TOÁN

TIẾT 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp Hs

- Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5). Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết).

(20)

2. Kĩ năng: Rèn Hs kĩ năng:

- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.

3. Thái độ: Giáo dục hs

- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC: (5’)

- Gọi 4 em đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.

- Gọi HSNX - GVNX B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Trực tiếp 2. Thực hành

+ Bài 1: Tính nhẩm (7’) - YC HS nhẩm và viết kết quả - Gọi HSNX

- GVNX, đánh giá + Bài 2: Giải toán (8’) - Tóm tắt:

- HD

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT - Đánh giá

Bài giải

Mỗi hộp có số cái bánh là:

20 : 5 = 4 (cái bánh) Đáp số: 4 cái bánh + Bài 3: Giải toán (8’)

- Tóm tắt:

4 ghế xếp : 1 bàn ăn 32 ghế xếp:… bàn ăn?

- HD

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT - Đánh giá

Bài giải

32 cái ghế xếp đủ được số bàn ăn là:

32 : 4 = 8 (cái bàn)

- 4 HS lên bảng, HS khác nhận xét

- Đọc đề bài, nêu YC 2 HS lên bảng

- Nhận xét

- Đọc đề bài, tóm tắt đề

- 1 HS lên bảng - Nhận xét

- Đọc đề bài, tóm tắt đề

- 1 HS lên bảng - Nhận xét 20 cái bánh

... bánh?

(21)

Đáp số: 8 cái bàn

+ Bài 4: Nối phép tính với kết quả đúng (7’) - Để nối phép tính với kq ta phải làm gì?

- Yêu cầu HS làm BT - Đánh giá

3. Củng cố, dặn dò (3’) - Hệ thống kiến thức - Nhận xét tiết học

- Đọc đề bài, nêu YC - Trả lời

1 HS lên bảng - Nhận xét - Lắng nghe

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 4: PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs:

- Kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.

- Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp . 2. Kỹ năng: Rèn hs kĩ năng:

- Nêu được cách giữ ấm cơ thể , giữ vệ sinh mũi miệng.

3. Thái độ: Giáo dục hs:

- Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp .

II. GIÁO DỤC CÁC KĨ NĂNG SỐNG.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Tổng hợp thông tin, phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh đường hô hấp.

- Kĩ năng giao tiếp: Ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: UDCNTT: Các hình vẽ (SGK trang 10, 11)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ vệ sinh mũi, họng?

- GVNX, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới tiệu bài (2’) - Trực tiếp 2. Tìm hiểu bài:

HĐ1 (10’): Động não

* Mục tiêu: Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp

* Cách tiến hành:

- Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp đã học ở bài trước

- Kể tên 1 bệnh đường hô hấp mà em biết - Nhận xét

- HS trả lời - Nhận xét bạn

- Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi

- HS kể

(22)

HĐ2 (10’): Làm việc với SGK

* Mục tiêu:

- Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp

- Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp

* Cách tiến hành:

+ Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV HD HS QS các hình vẽ trên bảng (UDCNTT)

+ Bước 2: Làm việc cả lớp

- Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp?

* GVKL:

- Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là:

viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, ..

- Nguyên nhân chính: do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm (cúm, sởi )

- Cách đề phòng: giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa, ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên.

HĐ3 (10’): Chơi trò chơi bác sĩ

* Mục tiêu : Giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp

* Cách tiến hành : + Bước 1: GV HD

- 1 HS đóng vai bệnh nhân - 1 HS đóng vai bác sĩ

+ Bước 2: Tổ chức cho HS chơi 3. Củng cố, dặn dò (3’)

- GV nhận xét giờ học

- HS QS và trao đổi với nhau về nội dung H: 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 10, 11

- Đại diện một số cặp trình bày - Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa, ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên.

- HS chơi thử trong nhóm - 1 cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ

- Cả lớp xem góp ý bổ sung.

- Lắng nghe

THỦ CÔNG

TIẾT 2: GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp Hs:

- Học sinh biết cách gấp tàu thủy hai ống khói.

2. Kĩ năng: Rèn Hs kĩ năng:

- Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối phẳng, tàu thủy tương đối cân đối.

* Với HS khéo tay:

- Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thủy cân đối.

(23)

3.Thái độ: Giáo dục hs:

- Yêu thích gấp hình.

* GDTKNL: Tàu thuỷ chạy trên sông, biển, cần xăng, dầu. Khi chạy khói của nhiên liệu chạy trên tàu được thải ra hai ống khói. Cần sử dụng tàu thuỷ tiết kiệm xăng, dầu (liên hệ).

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Một chiếc tàu thủy có hai ống khói đã gấp sẵn. Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói. Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh

- Giáo viên nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Nội dung

2.1 Thực hành gấp tàu thủy hai ống khúi:

(21’)

- Yêu cầu học sinh gấp hoàn thiện chiếc tàu thủy, sau đó sẽ trình bày sản phẩm theo tổ.

* Nhắc học sinh thực hiện sử dụng tiết kiệm giấy và đạt kết quả cao về kĩ thuật gấp tàu thủy và giữ vệ sinh xung quanh lớp học.

2.2 Thi trình bày sản phẩm: (10’) - Chia các tổ theo từng khu vực.

- Nhận xét và bình chọn xem bạn nào khéo tay?

- Nhận xét xem tổ nào có nhiều sản phẩm đẹp?

- GV nhận xét và đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc HS chuẩn bị dụng cụ đầy đủ để tiết sau thực hành gấp con ếch.

- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.

- Thực hành gấp tàu thủy

- Thực hiện tiết kiệm giấy và thu gọn giấy vụn sau mỗi giờ học.

- Lần lượt các tổ lên trưng bày sản phẩm theo quy định.

- Các nhóm quan sát phần trưng bày của từng nhóm

- Nhận xét và bình chọn - HS nêu nội dung bài học

ĐẠO ĐỨC

KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU: Giúp h/s

1. Kiến thức: Giúp HS

- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.

2. Kĩ năng: Rèn HS

(24)

- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.

3. Thái độ: Giáo dục HS:

- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Thơ, truyện, bài hát, tranh nói về Bác

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC: (5’)

- Gọi HS đọc ghi nhớ của bài - Gọi h/s đọc 5 điều Bác dạy - Đánh giá

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) trực tiếp 2. Nội dung:

Hoạt động 1: Liên hệ (10’)

- MT: HS tự đánh giá việc thực hiện 5 điều Bác dạy

- CTH: Bài 4

- Con đã thực hiện được điều nào trong 5 điều Bác dạy?

- Những điều nào con chưa thực hiện được?

Vì sao? Dự định trong thời gian tới con sẽ làm gì?

- Khen ngợi HS thật thà

Hoạt động 2: Trình bày tài liệu (10’) - MT: Giúp HS biết thêm những thông tin về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi và thêm kính yêu Bác Hồ.

- CTH: Bài 5

- Yêu cầu HS trình bày kết quả sưu tầm (hát, đọc truyện, đọc thơ giới thiệu tranh về Bác)

- Khen ngợi HS

Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên (10’) - MT: Củng cố lại bài học

- CTH: bài 6

+ HD HS chơi trò chơi

+ Gắn bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý phỏng vấn bạn.

+ Chia nhóm 2. Phỏng vấn nhau trong nhóm + Tổ chức chơi

3. Củng cố, dặn dò (3’) - Nội dung bài học

- Để tỏ lòng biết ơn Bác con phải làm gì?

- Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS

- 3HS đọc - Nhận xét

-Lắng nghe

- Tự liên hệ. Trao đổi theo cặp - Cá nhân báo cáo (5 HS)

- Thảo luận theo nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp

- Phỏng vấn nhau trong nhóm - Chơi

- Trả lời

(25)

TẬP VIẾT

TIẾT 2: ÔN CHỮ HOA: Ă, Â

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp Hs:- Củng cố cách viết các chữ hoa Ă, Â .

- Viết tên riêng ( Âu Lạc ) và từ câu ứng dụng ( Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng ) bằng chữ cỡ nhỏ .

2. Kỹ năng: Rèn Hs kĩ năng:

- Viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng qui định .

3. Thái độ: Giáo dục HS: - Rèn luyện tính cẩn thận , tỉ mỉ, có ý thức rèn viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Mẫu chữ, bảng con

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng viết: A; Vừ A Dính.

- GV nhận xét B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

- Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con (13’) a. Luyện viết chữ hoa:

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- Gắn chữ mẫu lên bảng

- Chữ Ă, Â cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét?

- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.

- YC HS viết

- GV nhận xét, sửa chữa b. Viết từ ứng dụng :

- GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét.

- GV giới thiệu: Âu Lạc - Hướng dẫn viết từ ứng dụng

- Yêu cầu HS viết: Âu Lạc.

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

- HS tìm : Ă, Â, L

- Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 3 nét.

- Theo dõi

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con

- HS đọc từ - Hs theo dõi.

- HS viết trên bảng lớp, bảng con

(26)

c. Viết câu ứng dụng:

- Gv ghi câu ứng dụng.

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng

- Hướng d n vi t: Dòng trên có m y ch , ẫ ế ấ ữ dòng dưới có m y ch ?ấ ữ

d. Hướng dẫn học sinh viết vào vở (16’):

- GV nêu yêu cầu viết 1 dòng chữ: Ă

1 dòng chữ: Â 2 dòng từ ứng dụng 2 lần câu ứng dụng

- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.

đ. Chữa bài (3’)

- GV nhận xét 5 - 7 bài trên lớp.

- Nhận xét. Khen ngợi HS viết đúng, đẹp 3. Củng cố - dặn dò: ( 2’)

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn hs rèn VSCĐ.

- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng.

- Dòng trên 6 chữ, dòng đưới 8 chữ.

- Hs nêu, viết bảng con: Ăn khoai, ăn quả

- Học sinh viết vở

HOẠTĐỘNG TRẢI NGHIỆM

HƯỚNG DÂN HỌC SINH THỰC HIỆN 6 BƯỚC RỬA TAY ……….

NS: 11/9/2020 NG: 18/9/2020

Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020 TOÁN

TIẾT 10: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp Hs:

- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia. Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép tính nhân).

2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng:

- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.

3. Thái độ: Giáo dục hs

- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bảng phụ, 4 tam giác nhựa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(27)

A. KTBC: (5’)

- Gọi HS đọc bảng nhân, chia đã học.

- Gọi HSNX - GVNX B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD luyện tập Bài 1: Tính (6’)

- HD HS làm phần a: Nêu cách tính?

M: 4 x 7 + 222 = 28 + 222 = 250

- YC HS thực hiện các phần còn lại. Gọi 2 HS làm bảng phụ

- Đánh giá

Bài 2: Khoanh vào 1/3 số con vịt (7’) - Để khoanh đúng 1/3 số con vịt ta làm ntn?

- Yêu cầu HS làm bài

- Gọi HS trình bày miệng, giải thích - Đánh giá

(a. 3 con b. 5 con) Bài 3: Giải toán (8’) - Bt cho biết gì?

- Bt hỏi gì?

- HD. YC HS làm bài. Gọi 1 HS lên bảng a. 5 x 2 = 10 (cái tai)

b. 5 x 4 = 20 (cái chân)

Bài 4: Xếp 4 hình tam giác thành hình “cái mũ” (5’)

- HD HS xếp hình. Gọi 1 HS lên bảng - Đánh giá

Bài 5: Với các số 2, 4, 8 và dấu X, :, +, em viết được các phép tính đúng là:... (5’)

- HD

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT - Đánh giá

2 x 4 = 8 4 x 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Hệ thống kiến thức - Nhận xét tiết học

- 5 HS đọc bảng nhân, chia.

- HSNX

- Đọc đề bài, nêu YC - Nêu

- Làm các phần còn lại - Nhận xét

- Đọc đề bài, nêu YC - Suy nghĩ nói cách làm - Làm bài

- Trình bày - Nhận xét

- Đọc đề bài, tóm tắt

- Bt cho biết 1 con thỏ có 4 chân và 2 tai

- Bao nhiêu tai và bao nhiêu chân?

- Làm bài - Nhận xét

- Đọc đề bài, nêu YC - Thực hành xếp hình - Nhận xét

- Đọc đề bài, nêu YC - Làm bài

- Nhận xét

- Lắng nghe

(28)

SINH HOẠT LỚP - ATGTCNCTT

BÀI 4: NGUY HIỂM KHI VUI Ở NHỮNG NƠI KHÔNG AN TOÀN

I. MỤC TIÊU: Giúp Hs:

* SINH HOẠT:

-

Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.

-

Rút kinh nghiệm cho tuần học tới.

-

Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ hơn.

*ATGT:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được những nơi an toàn cho các em vui chơi

-Nhận biết được những nguy hiểm có thể xảy ra khi chơi đùa ở những nơi không an toàn, như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt, v.v...

2. Kĩ năng: HS tham gia vui chơi ở những nơi an toàn, không vui chơi ở những nơi nguy hiểm.

3. Thái độ: Có thái độ chấp hành tốt luật giao thông khi tham gia các trò chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh phóng to - Máy tính, máy chiếu.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. ATGT : BÀI 4: NGUY HIỂM KHI VUI Ở NHỮNG NƠI KHÔNG AN TOÀN

ĐỘNG HOẠT CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS

A. KTBC: (3’)

- Gọi 2 HS kể những nơi đường giao nhau mà em đã học và làm thế nào để các em qua đường an toàn ở những nơi đường giao nhau này.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

*B1: - GV hỏi:

+ Các em thường chơi đùa ở đâu?

+ Chuyện gì có thể xảy ra khi các em chơi trên đường phố, hè phố, gần đường sắt?

*B2: - GV bổ sung và nhấn mạnh: Khi chơi với bạn bè, đôi khi do mải vui nên các em không để ý là mình đang chơi ở những nơi nguy hiểm như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt v.v...Chơi ở những nơi đó có thể xảy ra tai nạn giao thông.

2. Các hoạt động

a. Hoạt động 1: Xem tranh minh họa và tìm ra những nơi an toàn để chơi đùa. (5’)

B1: Xem tranh.

- Cho HS xem tranh tình huống, GV giới thiệu tranh.

- HS kể: Ngã ba, ngã tư, ngã 6 nơi có đèn giao thông.

- Quan sát kĩ khi qua đường và tuân thủ tín hiệu đèn giao thông.

- Hs trả lời.

- Có thể xảy ra tai nạn.

-HS lắng nghe.

-1HS đọc câu hỏi thảo luận.

- Quan sát tranh, lắng

(29)

B2: Thảo luận nhóm.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:

+ Trong tranh các bạn đang chơi trò chơi gì?

+ Các bạn đang chơi đùa ở những đâu?

+ Những bạn nào đang gặp nguy hiểm? Vì sao?

+ Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở đâu?

=> Đại diện các nhóm lên chỉ tranh trình bày ý kiến.

* B3: GV bổ sung và nhấn mạnh :

- Các bạn nữ đang chơi nhảy dây trong sân chơi, đây là nơi an toàn cho các em chơi đùa.

- Các bạn nam đang đá bóng ở trên đường. Các bạn nam đang gặp nguy hiểm, có thể bị xe chạy đâm phải.

- Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở những nơi dành riêng cho các em nhỏ chơi như công viên, sân chơi, v.v...

 Liên hê thực tế: Ở nơi các con sống nếu không có khu vui chơi, sân chơi dành cho trẻ em thì các con có thể chơi ở đâu? .

b. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự nguy hiểm khi vui chơi ở những nơi không an toàn. (6’)

B1: GV giải thích cho HS hiểu:

- Vui chơi trên đường phố:

+ Các em mải chơi nên không quan sát được xe chạy trên đường.

+ Người lái xe khó đoán được hướng di chuyển của các em, do vậy khó tránh kịp và có thể va chạm với các em, gây ra tai nạn giao thông.

=> Các em có thể gây ra nguy hiểm cho bản thân và những người khác cùng lưu thông trên đường.

- Vui chơi ở cổng trường nơi gần đường phố:

Khi bắt đầu giờ học hoặc khi tan học, cổng trường là nơi tập trung nhiều người. (phụ huynh HS, HS và những người tham gia giao thông khác). Vì vậy, đây là nơi dễ xảy ra tai nạn giao thông.

- Vui chơi trên hè phố:

Hè phố là nơi dành riêng cho người đi bộ nên các em sẽ gây ra cản trở cho người đi bộ khi chơi trên hè phố.

Ngoài ra, khi mải chơi, các em có thể không để ý,

nghe.

- Đá bóng, nhảy dây.

- Dưới lòng đường và sân chơi trẻ em.

- Những bạn đá bóng dưới lòng đường. Vì có thể bị xảy ra tai nạn.

- Trong khu vui chơi, sân chơi dành cho trẻ em.

- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến.

-HS lắng nghe

-Những khu vực an toàn như: Sân bóng, sân nhà có rào chắn để đảm bảo an toàn.

-HS lắng nghe

(30)

chạy xuống lòng đường và có thể va chạm với những chiếc xe đang đi trên đường.

- Vui chơi xung quanh ô tô đang dừng đèn đỏ:

Những chiếc ô tô đó có thể chuyển động bất ngờ khiến các em không kịp tránh. Hơn nữa, chúng còn che khuất tầm nhìn, khiến các em khó quan sát an toàn.

- Vui chơi gần đường sắt:

Khi mải chơi, các em có thể không kịp nhận biết đoàn tàu đang đến và tránh kịp thời.

* B2: GV mở rộng: Gv sưu tầm tranh, ảnh các bạn nhỏ đang chơi đùa ở những nơi an toàn và không an toàn. Cho các em xem tranh, nhận biết những nơi an toàn cho các em chơi đùa và giải thích được sự nguy hiểm khi chơi đùa ở những nơi không an toàn.

c. Hoạt động 3: Góc vui học (5’) B1: Cho HS xem tranh để tìm hiểu.

- 4 bức tranh mô tả những nơi an toàn và không an toàn để chơi đùa.

+ Các bạn nhỏ đang vui chơi ở những nơi nào trong 4 bức tranh?

+ Các em xem tranh và cho biết bức tranh nào là khu vực an toàn cho các em chơi đùa.

+ Tranh nào không an toàn? Vì sao?

B2: GV kiểm tra, nhận xét, giải thích cho các câu trả lời của HS.

B3: GV nhấn mạnh và giải thích:

- Nơi có thể vui chơi: Công viên (tranh 2).

- Những nơi không nên vui chơi: Trên lòng đường (tranh 1), khu vực gần đường sắt (tranh 3) và bãi đỗ xe ô tô (tranh 4) vì rất nguy hiểm cho các em và những người lưu thông trên đường.

3. Ghi nhớ - dặn dò. (3’)

*B1: Yêu cầu 1 hoặc 2 HS đọc Ghi nhớ: SGK trang 8.

*B2: GV nhấn mạnh:

- Các em hãy vui chơi ở những nơi an toàn, như sân chơi, công viên...

-HS quan sát tranh để - XĐ các bạn chơi ở những nơi nguy hiểm và tìm những nơi an toàn để chơi.

- Tranh1: Lòng đường;

Tranh 2: công viên;

Tranh 3: đường sắt;

Tranh 4: Bãi đỗ xe.

- Tranh 2: Công viên - Tranh 1,3,4. Vì đó là những nơi nguy hiểm dễ va chạm với các phương tiện giao thông.

- Lắng nghe

-HS đọc ghi nhớ SGK.

- Lắng nghe.

(31)

- Không vui chơi ở những nơi nguy hiểm, như lòng đường, hè phố hay gần đường sắt...

4. Bài tập về nhà: (1’) GV giao nhiệm vụ: Các em liệt kê những nơi an toàn để vui chơi tại nơi em ở để chia sẻ với cả lớp ở tiết học tiếp theo.

- Lắng nghe.

B. SINH HOẠT TUẦN: (15’)

1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’

- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình.

- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.

- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.

2. GV nhận xét, đánh giá. 3’

- GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp.

* Ưu điểm:

- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước.

- Duy trì sĩ số lớp: đạt .... %

- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra - Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.

- Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.

- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.

- Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS)

...

- Thực hiện phòng chống covid có hiệu quả: có sổ theo dõi thân nhiệt cá nhân, chuẩn bị tốt các đồ dùng cá nhân phòng tránh covid: khẩu trang, bình nước uống, thực hiện vệ sinh bằng nước sát khuẩn.

* Nhược điểm:

- Nề nếp học tập: ...

- Thực hiện tiếng trống sạch trường...

- Thể dục, vệ sinh:...

- Thực hiện luật GT đường bộ: ...

* Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp ...

2.1 Phương hướng: 2’

- GV đưa các phương hướng cho tuần tới.

+ Thực hiện đi học đúng giờ, chuẩn bị bài sách vở đầy đủ + Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu.

+ Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.

+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường.

+ Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt hơn.

+ Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà.

-Thực hiện phòng chống covid có hiệu quả: có sổ theo dõi thân nhiệt cá nhân, chuẩn bị tốt các đồ dùng cá nhân phòng tránh covid: khẩu trang, bình nước uống, thực hiện vệ sinh bằng nước sát khuẩn.

+ Phát động phong trào thi đua:

(32)

...

.

...

3. Tổng kết sinh hoạt. 6’

- Giao lưu văn nghệ giữa các tổ theo chủ đề.

- GV nhận xét giờ học

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đến lớp đến trường chúng mình không chỉ được học mà còn được tập các vận động và chơi các trò chơi. Hôm nay cô và các con cùng tập thể dục bàì : Đi trên ván dốc nhé

- Đến lớp đến trường chúng mình không chỉ được học mà còn được tập các vận động và chơi các trò chơi. Hôm nay cô và các con cùng tập thể dục bàì : Đi trên ván dốc nhé

Khi còn nhỏ, chúng ta thường chơi các trò chơi đóng vai làm cô giáo, bác sĩ, người bán hàng,...Hôm nay cô cùng các con đến tham quan một lớp học mà cả cô giáo và học

- Đến lớp đến trường chúng mình không chỉ được học mà còn được tập các vận động và chơi các trò chơi.Bây giờ cô cháu mình cùng tập thể dục nhé..?. -

Caùc chaùu cuõng löu luyeán vaãy vaãy baøn tay beù xíu chaøo Baùc... Khi qua coång phuû Chuû tòch, caùc baïn nhoû xin coâ giaùo

Nhiệm vụ của các con là làm biến mất tất cả các ô càng nhanh càng tốt nhấn mạnh ở chỗ nhiệm vụ Chú ý*Để bắt đầu lượt chơi mới các con hãy nhấn phím F2

- Các con ơi hàng ngày đi học chúng mình được gặp cô giáo, bạn bè, được chơi với rất nhiều đồ chơi, biết thêm rất nhiều bài học thú vị phải không nào.. Ngày hôm nay cô

- Hôm nay cô sẽ cùng các con trò chuyện về ngày khai giảng, ngày hội đến