• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

NS : 8 / 11 / 2019

NG: 11 / 11 / 2019 Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2019

TOÁN.

TIẾT 46: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Chuyển phân số thập phân thành STP. Đọc STP - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau . - Giải bài toán có liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số”

2. Kĩ năng: Rèn học sinh cách tính nhanh, chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- V ô li - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Chữa bài tập 3 trang 48 SGK.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. 1’

2. Luyện tập.

Bài 1: Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân. 9’

- Gọi 1 hs đọc yc

- GV hướng dẫn HS làm bài

a) 10

127

= 12,7. Mười hai phẩy bảy.

b)100

65

= 0,65. Không phẩy sáu mươi lăm.

- GV nhận xét, củng cố bài.

(Củng cố cách chuyển PSTP  STP).

Bài 2: 7’

- GV hướng dẫn HS đổi các đơn vị đo trong bảng cho sẵn.

- GV theo dõi, hdẫn HS yếu làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

(C/cố về quan hệ giữa các đ/vị đo độ dài) Bài 3:Viết số TP thích hợp vào 6’

- Yc HS đổi 2 đơn vị đo -> 1 đơn vị đo - GV củng cố bài

- 2 HS làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng - Đổi chéo bài ktra.

- Lớp nhận xét ,bổ sung.

*Lời giải c)1000

2005

= 2,005. Hai phẩy không trăm linh năm.

d)1000

8

= 0,008. Không phẩy không trăm linh tám

- HS xđ yêu cầu- HS tự làm VBT.

- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.

*Lời giải:

11,02km = 11,020km = 11020m Vậy các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d đều = 11,02 km .

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm.

* Lời giải:

(2)

Bài 4: 10’

Tóm tắt:

12 hộp : 180000đồng 36 hộp : … ? đồng - GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV củng cố bài

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

(Củng cố cách giải toán = p2 rút về đơn vị và phương pháp tìm tỉ số)

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- GV hệ thống kiến thức bài.

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

4m 85cm = 4,85m 72ha = 0,72km2 - HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài, chữa bài.

* Lời giải:

Mua một hộp hết số tiền là:

180000 : 12 = 15000(đồng) Mua 36 hộp hết số tiền là:

15000 36 = 540000(đồng) Đáp số: 540000đồng - HS có thể giải cách khác

- HS lắng nghe.

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm:

Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình. Con người với thiên nhiên, trao dồi kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ văn học.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ trên 1 phút . Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cum từ , đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.

- Kĩ năng đọc hiểu: H trả lời 1  2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.

3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của TV.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Tìm kiếm và xử lí thông tin (kĩ năng lập bảng thống kê).

- Hợp tác (kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê).

- Thể hiện sự tự tin (thuyết trình kết quả tự tin)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1  tuần 9 . Phiếu ghi sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95 Sgk ( 2 bản ) .

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Kiểm tra bài cũ: 4’

- nêu nội dung chính của Bài ca về trái đất, Sắc màu em yêu, Trước cổng trời.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ ôn lại những bài thơ đã học trong 3 chủ điểm:

- 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

(3)

Việt Nam- Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên 1’

2. Kiểm tra tập đọc và HTL. 15’

-Y/c HS lên bốc thăm các bài tập đọc, HTL, sau đó chuẩn bị 1-2 phút, rồi đọc.

- Y/c đọc các bài: Thư gửi học sinh. Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Bài Nghìn năm văn hiến. Bài Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai. Bài Sắc màu em yêu.

+ Cho H lên bảng gắp thăm bài đọc . Sau khi bốc thăm được xem lại bài 1  2 phút.

G đặt 1  2 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc , y/c H trả lời .

- G nhận xét , đánh giá từng H ( với những H đọc kém , cho H về luyện đọc ở nhà giờ sau kiểm tra lại )

Hđ3. Lập bảng thống kê các bài thơ đã học. 17’

- yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng thống kê vào phiếu học tập.

+ Em đã được học những chủ điểm nào ? + Y/c H hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của các bài thơ ấy .

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- Nhắc lại tên bài, xác định nhiệm vụ y/c của bài học.

+ H lên bốc thăm bài sẽ đọc.

- Đọc bài trong Sgk (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định của phiếu.

- H đọc bài, trả lời câu hỏi (Bạn này đọc thì bạn khác lên bốc thăm bài để chuẩn bị)

- HS nghe đọc bài. Lớp đọc thầm lại.

+ 1 H đọc thành tiếng trước lớp . - H mở mục lục Sgk, trả lời.

- “Sắc màu em yêu”, (Phạm Đình Ân) , ....

- chia lớp thành 4 nhóm

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận, hoàn thành bảng thống kê.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn.

Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung

Việt Nam- Tổ quốc em

Sắc màu em yêu

Phạm Đình Ân

Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước VN.

Cánh chim hoà bình

Bài ca về trái

đất Định Hải

Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn cho trái đất bình yên, không có chiến tranh.

Ê-mi-li, con Tố Hữu Tấm gương hi sinh quên mình để phản đối chiến tranh của anh Mo-ri-xơn.

Con người với thiên

nhiên

Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà

Quang Huy

Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện trên sông Đà vào một đêm trăng đẹp.

Trước cổng trời

Ng Đình Anh

Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của “cổng trời”

ở vùng núi nước ta.

- GV nhận xét, chốt lạ lời giải đúng. - 2 H làm giấy khổ to, lớp làm vở bài

(4)

- Hãy thống kê những việc mà em đã làm giúp cha mẹ trong hai ngày nghỉ cuối tuần sắp tới.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

tập. 1 H báo cáo kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.

- HS lắng nghe.

CHÍNH TẢ

ÔN TẬP (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe và viết đúng chính tả bài “Nổi niềm giữ nước giữ rừng”.

- Hiểu nội dung bài văn: Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.

2. Kĩ năng:

- Biết ghi chép trong sổ tay chính tả những từ ngữ trong bài chính tả chúa những tiếng các em viết nhầm: tr/ ch, n/ ng, t/ c hoặc thanh điệu.

- Trình bày đúng sạch.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

* GD hs có ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại MT thiên nhiên và tài nguyên đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên các bài tập đọc – học thuộc lòng từ tuần 1  tuần 9 .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài + Bài ca về trái đất

+ Sắc màu em yêu + Trước cổng trời.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2. Kiểm tra tập đọc. 12’

- GV yêu cầu học sinh bốc thăm bài tập đọc đã học trong chương trình.

- GV t/chức cho h/s bốc thăm bài tập đọc.

- GV đặt câu hỏi liên quan đến nội dung bài.

- GV theo dõi, nhận xét, cho hsinh.

3. Nghe- viết chính tả. 20’

- GV đọc đoạn cần viết trong bài “Nỗi niềm người giữ rừng.”

- GV ycầu HS tìm hiểu nd đoạn cần viết.

+ Nội dung của đoạn văn là gì?

- 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS lần lượt cho học sinh bốc thăm, sau đó chuẩn bị khoảng một phút.

- HS đọc bài + trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.

- Lớp nhận xét.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS nghe đọc bài.

- Lớp đọc thầm lại.

(5)

- GV lưu ý học sinh viết từ dễ viết sai chính tả: sông Đà, sông Hồng, nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ,…

- GV nhận xét, lưu ý học sinh tư thế ngồi viết, cách trình bày đoạn văn.

- GV đọc cho học sinh viết bài.

- GV thu 7- 10 bài.

- GV nhận xét, chữa lỗi chính tả cho hs, tuyên dương hs viết đúng chính tả, viết đẹp, những hs chữ viết có tiến bộ.

4. Củng cố- dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

- Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước

- 2 HS viết trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn.

- HS nghe viết bài.

- HS soát lại bài.

- HS đổi chéo vở, soát lỗi cho bạn.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

NS : 8 / 11 / 2019

NG: 12 / 11 / 2019 Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2019

LUYỆN TỪ - CÂU

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ (TIẾT 3)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm vững nội dung của từng bài.

- Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm: VN-Tổ quốc em, cánh chim hoà bình, con người với thiên nhiên  nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học, thấy được cái hay, cái tinh tế trong cách quan sát và mtả của nhà văn.

- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà H thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (Bài tập 2).

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Học sinh đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc còn lại trong 9 tuần đầu, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút.

- Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu; giữa các cụm từ.

- Biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung bài văn tả cảnh thiên nhiên.

3. Thái độ : HS có ý thức tự giác ôn bài

* Gd ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

-Y/c HS đọc bài : Kì diệu rừng xanh.

- Nêu một chi tiết mà em thích trong bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

Ôn lại các bài văn miêu tả, các truyện đã

- 3 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.

(6)

học ở ba chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên; Luyện đọc diễn cảm bài văn miêu tả; Luyện kĩ năng tóm tắt nội dung chính của truyện đã học.

2. Hướng dẫn ôn tập.

Bài tập 1: Ôn tập đọc diễn cảm các bài tập đọc: 10’

- Gọi 1 hs đọc yc

- Cho Hs lên bảng gắp thăm đọc và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Nhận xét trực tiếp từng Hs.

Bài tập 2: Trong các bài tập đã học bài nào là văn miêu tả. 22’

- Gv hướng dẫn làm bài:

- Ghi tên bài văn có chi tiết tương ứng.

+ Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng, những màu vàng rất khác nhau.

+ Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ non. Những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng và sắc nắng cũng rực vàng trên lưng nó.

+ Sống trên cái đất rừng mà ngày xưa dưới sông "Sấu cản mũi thuyền" trên cạn

"Hổ rình xem hát" này, con người phải thông minh và giàu nghị lực.

- GV phát phiếu cho HS và y/c HS TLcặp.

- Yêu cầu Hs làm bài.

+ Chọn 1 bài văn miêu tả mà em thích.

+ Giải thích vì sao em thích chi tiết ấy.

Gọi Hs trình bày phần bài làm của mình.

- Nx, sửa lỗi diễn đạt dùng từ .

- Nhận xét, khen ngợi những Hs phát hiện được những chi tiết hay trong bai văn và giải thích được lí do.

VD: HS có thể nói em thích nhất chi tiết

“Những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng” trong bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Vì từ vàng lịm vừa tả màu sắc, vừa gợi cảm giác ngon

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

- 1 HS đọc yêu cầu của BT trong SGK.

- Đọc diễn cảm một số bài nêu trên.

- HS thi đọc diễn cảm từng bài (mỗi bài 2,3 em đọc).

- GV cùng cả lớp bình chọn những người đọc hay nhất

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Hs nối tiếp nhau trả lời.

+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

+ Kì diệu rừng xanh.

+ Đất Cà Mau.

- HS thảo luận theo cặp, sau đó đại diện trả lời.

- ghi lại 1 chi tiết mà em thích nhẩt trong mỗi bài văn miêu tả.

- Với HS khá giỏi, GV có thể nêu câu hỏi “Vì sao em thích chi tiết đó?” để trau dồi năng lực cảm thụ văn học cho HS.

- GV nêu yêu cầu của bài tập.

- HS nói cách đọc mỗi bài văn miêu tả. Sau đó đọc diễn cảm một đoạn hoặc một bài trong các bài đó để minh hoạ

(7)

ngọt của quả xoan; hình ảnh so sánh chùm quả xoan với chuỗi tràng hạt bồ để treo lơ lửng thật đẹp, bất ngờ và chính xác.

3. Củng cố, dặn dò. 3’

- GV đánh giá nhận xét giờ học

- Chuẩn bị ôn tập 4 tiết từ ngữ đã học theo chủ điểm

TOÁN

TIẾT 47: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cách cộng trừ, nhân chia phân số

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh và chính xác, kết hợp giải toán có lời văn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. 4’

- Nhắc lại cách cộng trừ hai phân số khác mẫu số.

-Nhắc lại cách nhân, chia hai phân số.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. 1’

2. Giảng bài.

* Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: Điền số thích hợp : 4’

23,5km = ……. m 3,12ha = ………. m2

3tấn 27kg = ……. kg = …….tấn 5678,9cm2= ………. m2 Bài 2: Thực hiện phép tính : 7’

7 3 10 -

3 7

10 ;

22 3 +

11

4

31 3 x

41

5 ;

21 3 :

11 4

-Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài.

- Củng cố lại cách cộng, trừ, nhân, chia các phân số khác mẫu số.

Bài 3: Bài toán 8’

Bố hơn con 30 tuổi. tính tuổi mỗi người. Biết tuổi bố gấp 4 lần tuổi con

? Bài toán yêu cầu gì.

? Bài toán đã cho biết gì rồi.

2, 3HS nhắc lại.

- Nhận xét, đánh giá.

- 2-3 HS đọc bài, lớp tự tìm cách làm bài vào vở.

- HS chép bài vào vở và tự làm bài, đổi vở cho nhau để chữa bài.

- HS tự làm bài vào vở. Đại diện 2 em chữa bài.

- HS tự làm bài theo cặp, và đại diện chữa bài.

Tóm tắt

Tuæi bè:

Tuæi con: 30 tuæi

?

?

(8)

? Để tìm được tuổi 2 người ta phải làm ntn.

- Gv + hs nhận xét, chữa bài Bài 4. Bài toán 8’

Một mảnh đất HCN có chu vi là 160m, chiều dài hơn chiều rộng 20m . Cứ 5m2 thì thu được 7kg rau.Tính :

a/ Diện tích mảnh đất HCN đó.

b/ Số rau thu được là bao nhiêu tạ ? ?Bài toán cho biết gì.

?Bài toán hỏi gì.

? Để biết hết mảnh đất đó thu được là bao nhiêu tạ rau ta phải làm ntn.

Bài 5. Tính nhanh : 5’

a/ 2011 x 197 - 187 x 2011;

b/

2 5 x

7 9 +

2 9 x

2 5 3. Củng cố - Dặn dò. 3’

- Y/c HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.

- GV nhận xét chung tiết học và dặn HS ôn bài và làm bài tập ở nhà..

Bài giải

Hiệu số phần bằng nhau là : 4 - 1 = 3 ( phần ) Tuổi của con là:30 : 3 = 10 ( tuổi )

Tuổi của bố là :30 + 10 = 40 (tuổi)

Đáp số : 10 tuổi 40 tuổi

- Hs đọc đề, XĐ yêu cầu đề - Tóm tắt,

- Hs giải bài toán – chữa

- HS đọc kĩ y/c của bài rồi tự tìm kết quả đúng.

- Đại diện 1 em lên bảng chữa bài và giải thích rõ cách làm.

KHOA HỌC

TIẾT 19: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - H nắm được nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ, một số biện pháp ATGT.

2. Kĩ năng: - KN thực hiện tốt các biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông.

3. Thái độ: - H Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn.

- Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ,

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Sưu tầm các tranh ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông (CNTT).

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- 3 HS trả lời câu hỏi:

? Hãy nêu cách phòng tránh bị xâm hại

? Khi bị xâm hại ta cần làm gì

- 3 H trả lời.

(9)

? Tại sao khi bị xâm hại, chúng ta cần tìm người tin cậy để chia sẻ, tâm sự

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1 2. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông: 16

+ Mục tiêu:

- HS nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông trong hình.

- HS nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó.

+ Cách tiến hành:

- Kể về một tai nạn giao thông mà em biết?

- Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông đó?

- Yêu cầu H quan sát hình 1-> 4/ 40 SGK nêu nội dung và chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông.

- Theo em, những sai phạm đó sẽ gây ra những hậu quả gì?

? Nguyên nhân gây tai nạn giao thông là gì.

=> Kết luận: Trong những nguyên nhân gây tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi của người tham gia GT không chấp hành đúng luật GT.

b.Hoạt động 2: Phòng tránh tai nạn giao thông: 16

+ Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông

+ Cách tiến hành:

- Yêu cầu quan sát H5-> H7/SGK

? Nêu những việc cần làm đối với người tham gia giao thông?

- H trình bày. Nhận xét.

? Để phòng tránh tai nạn GTĐB em cần phải làm gì

KL: Cần phải chấp hành và thực hiện đúng

- Lớp hoạt động theo cặp.

- Đại diện trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- H trả lời theo suy luận.

- Không thực hiện đúng luật GTĐB. Đường trơn, thời tiết xấu.

Xe không có đèn - Lắng nghe

- H nối tiếp nêu.

+ Hình 5: Thể hiện việc HS được học về ATGT

+ Hình 6: Một bạn HS đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm,

+ Hình 7: Nhũng người đi xe máy đi đúng phần đường quy định

- Nhận xét, bổ sung ý kiến.

- Học và tìm hiểu luật GTĐB. Thực hiện đúng luật GTĐB.

(10)

luật giao thông đường bộ.

3. Củng cố, dặn dò: 3

? Cách phòng tránh TNGTĐB - Về nhà ôn , làm bài tập VBT.

- Chuẩn bị: Ôn tập.

- HS lắng nghe - HS nêu - HS lắng nghe

LỊCH SỬ

TIẾT 10: BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Học sinh biết: Ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch HCM đọc “Tuyên ngôn độc lập”.

- Đây là sự kiện lịch sử trọng đại: khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Ngày 2/ 9 là ngày Quốc Khánh của nước ta.

2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để rút ra ý nghĩa.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu kính, biết ơn Bác Hồ.

- Giáo dục học sinh lòng tự hào về truyền thống của dân tộc ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình SGK. Một số ảnh tư liệu khác (CNTT). Phiếu HT của học sinh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ 4’

? Em hãy nêu diễn biến, kết quả và ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài 1’

- Giáo viên dùng ảnh tư liệu để gtb.

2. Nội dung:

a. Hoạt động 1: Diễn biến của buổi lễ tuyên bố Độc lập. 17’

Hình 1 ; Hãy miêu tả quang cảnh ngày 2-9-1945 ở Hà Nội ?

? Em hãy tường thuật lại diễn biến của buổi lễ tuyên bố Độc lập ?

b. Hoạt động 2 : Nội dung và ý nghĩa của bản Tuyên ngôn Độc lập. 15’

- Làm việc theo nhóm vào phiếu học tập nội dung:

? trình bày nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập - được trích trong SGK.

- Cho học sinh đọc đoạn: "Ngày 2-9- 1945 ...bắt đầu đọc bản Tuyên ngôn Độc lập", kết hợp quan sát ảnh SGK - - Học sinh thảo luận theo nhóm ; đại diện trình bày ; các nhóm khác bổ sung.

- Học sinh thảo luận và trình bày theo suy nghĩ của mình (theo nội dung SGK)

- Cho học sinh đọc tiếp đoạn: "Hỡi đồng bào cả nước ... quyền tự do, độc lập ấy".

- Học sinh thảo luận và nêu được các nội dung :

+ Khảng định quyền độc lập, tự do

(11)

? Em hãy nêu ý nghĩa của của sự kiện ngày 2-9-1945?

? Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên bố Độc lập ?

- Giáo viên cho học sinh đọc phần Ghi nhớ - SGK.

3.Củng cố - Dặn dò 3’

- Nhận xét chung

- Về nhà xem lại bài cũ ; chuẩn bị trước bài: "Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp …

thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.

+ Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.

- Khảng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa, khai sinh ra chế độ mới.

- Học sinh thảo luận theo nhóm ; đại diện trình bày ; các nhóm khác bổ sung.

- 3hs đọc

ĐỊA LÝ

TIẾT 10: NÔNG NGHIỆP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển.

- Biết nước ta trồng nhiều loại cây trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.

2. Kĩ năng: - Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của 1 số loại cây trồng vật nuôi chính ở nước ta.

3. Thái độ: Yêu thích sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi …

* TKNL:

- Nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng ở nước ta; nguyên nhân của sự thay đổi đó.

- Sơ lược một số nét về tình hình khai thác rừng (gỗ) ở nước ta.

- Các biện pháp nhà nước đã thực hiện để bảo vệ rừng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh về các vùng trồng lúa (CNTT). Lược đồ nông nghiệp nước ta.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Dân cư nước ta chủ yếu tập trung ở đâu, hãy chỉ trên lược đồ sự phân bố đân cư để thấy rõ điều đó?

- GV nhận xét.

B/ Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 1’

Nêu mục đích yêu cầu tiết dạy.

2. Nội dung:

a. Ngành trồng trọt. 20’

Hoạt động 1:

* Mục tiêu: Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp.

- 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

(12)

* Tiến hành:

- GV yêu cầu dựa vào mục 1, SGK:

+ Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp?

* Kết luận: Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi.

Hoạt động 2:

*Mục tiêu: HS biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.

* Tiến hành:

Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời:

+ Nước ta trồng những loại cây nào? Loại cây nào được trồng nhiều nhất?

+ Vì sao cây trồng chủ yếu ở nước ta là cây xứ nóng?

Bước 2: Yêu cầu HS trình bày kết quả.

* Kết luận:

-… Việt Nam là nước có sản lượng gạo xuất khẩu lớn thứ hai trên thế giới chỉ sau Thái Lan.

Hoạt động 3:

Mục tiêu: Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng.

Thấy được sự cần thiết bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

* Tiến hành:

Bước 1:

- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ, vốn hiểu biết:

+ Chỉ trên lược đồ sự phân bố của một số cây công nghiệp nước ta?

Bước 2:

- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.

*Kết luận: Cây lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, nhiều nhất là ở đb Nam Bộ…

b. Ngành thuỷ sản. 12’

Hoạt động 4:

* Mục tiêu: HS biết chăn nuôi đang ngày càng phát triển.. Biết sự phân bố vật nuôi chính ở nước ta.

* Tiến hành:

+ Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng?

+ Trâu, bò thường được nuôi nhiều ở đâu?

- Yêu cầu HS trình bày kết quả.

- Làm việc cả lớp.

- HS đọc mục 1, trả lời câu hỏi.

- HS trình bàyý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Làm việc theo cặp.

- HS trao đổi theo cặp.

Nước ta trồng nhiều loại cây trong đó nhiều nhất là cây lúa gạo.

- HS trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS quan sát lược đồ.

- HS chỉ trên lược đồ.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS làm việc theo nhóm.

- HS phát biểu.

(13)

* Kết luận: Số lượng gia súc, gia cầm ngày một tăng do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo…

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Xem lược đồ sự phân bố của một số cây công nghiệp, sự phân bố vật nuôi chính nước ta.

- Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

NS : 8 / 11 / 2019

NG: 11 / 13 / 2019 Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2019

KỂ CHUYỆN

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ (TIẾT 4)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hệ thống hóa vốn từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ điểm đã học từ tuần 1- 9

- Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, gắn với các chủ điểm . 2. Kĩ năng: Phân biệt danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa.

- HS tìm được từ thuộc chủ điểm đã học 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

+ GV: Kẻ sẵn bảng từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.

+ HS: Kẻ sẵn bảng từ ngữ ở BT1. Bút dạ + 5, 6 phiếu khổ to kẻ sẵn bảng từ ngữ ở BT1, BT2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. (4’)

- Yêu cầu HS đọc thuộc và nêu nội dung chính của bài

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Bài giảng Bài tập 1: 12’

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập

+ Nêu các chủ điểm đã học?

+ Nội dung thảo luận lập bảng từ ngữ theo các chủ điểm đã học.

+ Bảng từ ngữ được phân loại theo yêu cầu nào?

- HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4

- Mời đại diện một số nhóm

+ Ê-mi-li, con

+ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

* Ví dụ về lời giải:

VN-Tổ quốc em

Cánh chim hoà bình

Con người với thiên nhiên D.từ Tổ quốc,

đất nước, giang sơn,

Hoà bình, trái đất, mặt đất,…

Bầu trời, biển cả, sông ngòi,

Đ.từ,

t. từ

Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng,

Hợp t c, bình yên, thanh

Bao la, vời vợi, mênh mông, bát

(14)

trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- Cho 1-2 HS đọc toàn bộ các từ ngữ vừa tìm được

=> hệ thống hóa vốn từ ngữ về 3 chủ điểm đã học (Việt Nam – Tổ quốc em; Cánh chim hòa bình; Con người với thiên nhiên)

Bài tập 2: 20’

- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập

- Thế nào là từ đồng nghĩa?

- Từ trái nghĩa?

- Tìm ít nhất 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với từ đã cho.

- GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7 vào bảng nhóm

- GV KL nhóm thắng cuộc.

=> Củng cố kiến thức về danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, hướng vào các chủ điểm ôn tập

vẻ vang,

bình, tự do, …

ngát,…

Thành ngữ, Tục ngữ.

Quê cha đất tổ, non xanh ước biếc,...

Bốn biển một nhà, chia ngọt sẻ bùi,…

Lên thác xuống ghềnh, cày sâu cuốc bẫm,…

- Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.

- Hoạt động nhóm

- Các nhóm trìmh bày bài làm, nhóm khác nhận xét (có thể bổ sung vào).

- Lần lượt học sinh đọc lại bảng từ.

Bảo vệ Bình yên Đoàn kết Bạn bè Mênh

mông Từ đồng

nghĩa

Giữ gìn, gìn giữ

Bình yên, bình an, thanh bình,…

Kết đoàn, liên kết,…

Bạn hữu, bầu bạn, bè bạn,..

Bao la, bát ngát, mênh mang,..

Từ trái nghĩa

Phá hoại tàn phá, phá phách,…

Bất ổn, náo động, náo loạn,…

Chia rẽ phân tán, mâu thuẫn...

Kẻ thù, kẻ địch

Chật chội, chật hẹp, hạn hẹp,..

* Trò chơi, động não.

- Thi đua tìm từ đồng nghĩa với từ “bình yên”.

- Đặt câu với từ tìm được.

 Giáo viên nhận xét + tuyên dương.

3- Củng cố, dặn dò: 3’

* Củng cố lại về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa - GV nhận xét giờ học và dặn HS:

- Mỗi em về tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm.

- Học sinh thi đua.

 Nhận xét lẫn nhau.

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ (TIẾT 5)

(15)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình. Con người với thiên nhiên, trao dồi kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ văn học.

- Nắm được tính cách của các nhân vật trong vở kịch “Lòng dân”; thể hiện đúng tính cách nhânvật

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một bài văn miêu tả thể hiện cảm xúc, làm nổi bật những hình ảnh được miêu tả trong bài.

3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

+ GV: Tranh vẽ mọi người dân đủ màu da đứng lên đấu tranh.

+ HS: Vẽ tranh về nạn phân biệt chủng tộc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Y/c 1 em kể lại nội dung của vở kịch Lòng dân.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2. Bài giảng

HĐ1 - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 7 HS): 12’

- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.

- GV nhận xét hs

- HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.

=> Ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình. Con người với thiên nhiên, trau dồi kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ văn học

HĐ2 - Bài tập : 20’

* Yêu cầu 1: Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân?

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

+ Nêu tính cách của nhân vât.

- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập

- HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4 - Mời đại diện một số nhóm trình bày.

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

* Nhân vật và tính cách 1 số nhân vật:

Nvật

Tính cách

Năm

Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm

bảo vệ cán bộ.

(16)

- Cả lớp và GV nhận xét.

* Yêu cầu 2: đóng vai diễn 1 trong 2 đoạn kịch.

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập.

- GV cho HS thảo luận nhóm 7:

+ Phân vai và diễn kịch.

+ Chuẩn bị lời thoại.

+ Chuẩn bị trang phục, diễn xuất.

+ Nhận xét đánh giá từng vai nhập.

- Mời các nhóm lên diễn

- Cả lớp và GV nxét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên giỏi nhất.

3 - Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những nhóm diễn kịch giỏi.

- Dặn HS về tích cực ôn tập.

An Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.

Chú cán bộ

Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.

Lính Hống hách.

Cai Xảo quyệt, vòi vĩnh.

- HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV

- Các nhóm lên diễn kịch.

TOÁN

TIẾT 48. CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.

- Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng hai số thập phân.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. 4’

- Nhắc lại cách cộng, trừ , nhân, chia hai phân số khác mẫu số.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. 1’

2. Hình thành phép cộng 2 số thập phân 12’

2, 3HS nhắc lại.

(17)

a, Ví dụ : Sgk

- G nêu VD1 trong Sgk

+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ?

+ Các số hạng trong phép cộng này thế nào ?

+ Đây là tính gì ?

- G nêu : Để thực hiện phép cộng này ta chuyển về cộng 2 số tự nhiên .

184 + 245

429 (cm)

- G hướng dẫn H đặt tính theo cách thông thường : 1,84

+ 2,45 4,29 (m)

- Cho H nhận xét vị trí của dấu phẩy đặt ở tổng .

- G nhận xét về sự giống, khác nhau của 2 phép cộng :

184 1,84 + 245 + 2,45 429 (cm) 4,29 (m) b, Kết luận

- Gọi H nêu cách cộng 2 số thập phân . 3. Thực hành luyện tập

* Bài 1: Củng cố quy tắc cộng 2 STP:

6’

+ Y/c H tự làm bài 1 , nêu kết quả . - G hướng dẫn phần c :

Phép cộng 75,8 + 249,19.

Khi tính từ phải sang trái, coi như có chữ số 0 ở bên phải chữ số 8 để cộng ở cột hàng phần trăm : 0 + 9 = 9

*Bài 2: Củng cố kĩ năng đặt tính, kĩ năng cộng 2 số thập phân: 6’

- Y/c H tự làm bài 2 , đổi vở kiểm tra chéo

- Gọi H nhắc lại quy tắc cộng 2 số thập phân .

* Bài 3: Củng cố kĩ năng giải toán với STP: 8’

+ Y/c H tự làm bài 3 , G chấm 1 số bài và nhận xét .

+ 2 H đọc bài toán ở ví dụ 1 Sgk . - H nêu phép tính .

- Lấy : 1,84 + 2,45 = ? (m) - Là các số thập phân . - Cộng 2 số thập phân .

- H tự đưa về phép cộng 2 số tự nhiên và thực hiện như Sgk.

- Học sinh thực hiện.

1,84 m = 184 cm 2,45 m = 245 cm

429 cm = 4,29 m - H quan sát G đặt tính và lắng nghe G hướng dẫn cách cộng 2 số thập phân.

- Dấu phẩy đặt ở tổng thẳng cột với dấu phẩy ở các số hạng .

* H nhận xét: Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau, chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phẩy.

- 2 H nêu cách cộng 2 số thập phân .

- HS xđ yêu cầu, làm bài, - 2 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp đổi chéo vở, nhận xét

Kết quả: 82,5; 23,44; 325,09; 1,863

- HS làm việc cá nhân theo Y/c của bài vào vở, 2 em chữa bảng.

- Lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.

* Kết quả:

17,4; 44,57; 93,018 - HS tóm tắt rồi làm bài vào vở.

- 1HS lên bảng lớp làm VBT.

- Lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Lời giải:

+

(18)

4. Củng cố dặn dò. 3’

- Y/c HS nêu lại cách thực hiện cộng hai số thập phân.

- Dặn HS về ôn bài và tập cộng cho chính xác

Tiến cân nặng là:

32,6 + 4,8 = 37,4 (kg ) Đáp số: 37,4 kg

ĐẠO DỨC

TIẾT 10: TÌNH BẠN (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.

- Trong cuộc sống ai cũng cần có bạn bè, nhất là trong lúc khó khăn.

- Biết tôn trọng, đoàn kết, giúp đỡ đến những người bạn của mình.

- Cư xử tốt với bạn bè trong lớp, trong trường và trong cuộc sống hằng ngày.

2. Kĩ năng:

- Cách cư xử với bạn bè.

- Phê phấn những hành vi, cách cư xử không tốt trong tình bạn.

3. Thái độ: Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN tư duy phê phán - KN ra quyết định phù hợp

- KN giao tiếp, ứng xử - KN thể hiện sự cảm thông, chia sẻ

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học tập

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Chúng ta phải làm gì để tình bạn của mình thêm đẹp?

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Nội dung:

Hoạt động 1: 15’

* HĐ1: Đóng vai BT1

+ Mục tiêu: HS có KN ứng xử phù hợp trong tình huống bạn làm sai

+ Cách tiến hành:

- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm TL đóng vai các tình huống: không vứt rác đúng nơi quy định, quay cóp trong giờ kiểm tra - Đại diện các nhóm trình bày

- HS thảo luận theo câu hỏi

? Vì sao em lại làm như vậy khi thấy bạn làm

- HS trả lời.

- HS lần lượt trả lời

- các nhóm thảo luận sắm vai

- HS đóng vai, thảo luận

- HS tình bày kết quả thảo luận

(19)

sai? Em có sợ bạn giận không? ....

* Có KN phân biệt việc làm đúng sai để khuyên can hay ủng hộ đồng tình..

- KL: Cần khuyên ngăn , góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như vậy mới là người bạn tốt.

* HĐ2: Tự liên hệ 7’

+ Mục tiêu:

HS có KN và biết cách đối xử với bạn bè + cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS tự liên hệ - HS trình bày bài làm trước lớp

- GV kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên mà có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.

* HĐ3: HS hát kể chuyện, đọc thư, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn (BT3) 10’

+ Mục tiêu: Củng cố bài + Cách tiến hành:

- HS xung phong theo sự chuẩn bị của HS - Y/c HS đọc ghi nhớ

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học.

- VN chuẩn bị bài sau.

- HS làm việc cá nhân

- HS trình bày

- HS nhắc lại ghi nhớ.

====================================

NS : 8 / 11 / 2019

NG: 11 / 14 / 2019 Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2019

TẬP LÀM VĂN

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6)

I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng: Nhận biết danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ gắn với các chủ điểm đã học.

2. Kiến thức: C/cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm.

3. Thái độ: GD HS có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm đã học.

*Bài tập 3 (97): Giảm tải

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- VBT, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Em hãy kể tên các chủ điểm đã học.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

- 3, 4 em nối tiếp nhau trả lời.

(20)

2. Bài giảng

*Bài tập 1 (97): 10’

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV phát phiếu thảo luận.

- Cho HS trao đổi nhóm 2.

- Mời một số học sinh trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2 (97): 10’

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- HS suy nghĩ, làm cá nhân.

- Mời 5 HS chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.

+ Một niếng khi đói bằng một gói khi no

+ Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết + Thắng không kiêu, bại không nản

*Bài tập 3 (97): Giảm tải

*Bài tập 4 (98): 12’

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả + GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác.

+ HS lần lượt chơi cho đến hết.

- Cho HS đặt câu vào vở.

- Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.

a) Làm đau bằng cách dùng tay hoặc roi gậy đập vào cơ thể:

- Bố em không bao giờ đánh con.

- Đánh bạn là không tốt.

- Mọi người đổ xô đi đánh kẻ trộm 3. Củng cố dặn dò: 3’

- GV nhận xét tiết học:

- Dặn HS chuẩn bị giấy bút cho 2 tiết k/tra viết giữa hk I.

*Lời giải:

Câu Từ dùng

không CX Thay bằng từ

Hoàng bê chén nước bảo ông uống

bê, bảo

bưng mời Ông vò đầu

Hoàng

vò xoa

Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!

thực hành làm

- HS đọc yêu cầu.

- HS suy nghĩ làm bài vào VBT.

- HS nối tiếp đọc kết quả.

- Lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.

*Lời giải: No, chết; bại; đậu; đẹp:

+ Nói lời phải giữ lấy lời

Đừng như con bướm đậu rồi lại bay + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - HS suy nghĩ làm bài.

- HS làm vào VBT

*Ví dụ về lời giải:

b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh:

- Lan đánh đàn rất hay.

- Hùng đánh trống rất cừ.

- Nhà bên có em bé đánh đàn rất hay - Em tập đánh trống

- Chúng em đi xem đánh trống c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng xát, xoa:

- Mẹ đánh xoong, nồi sạch bong.

- Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.

+ Xoong nồi phải đánh rửa sạch sẽ

(21)

TOÁN

TIẾT 49: LUYỆN TẬP.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố kỹ năng cộng số thập phân.

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn học sinh đặt tính chính xác, thực hành cộng nhanh. Nắm vững tính chất giao hoán của phép cộng.

3. Thái độ: Gdục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. 4’

- Y/c HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng và đưa ra VD

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. 1’

- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: Tính rồi so sánh. 7’

- GV kẻ sẵn như SGK lên bảng.và giới thiệu từng cột sau đó yêu cầu HS tính giá trị của a + b và b+a sau đó so sánh - GV và HS củng cố lại cách cộng hai số thập phân và rút ra tính chất giao hoán.

Bài 2. Tính rồi thử lại bằng tính chất giao hoán. 8’

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài - GV và HS cùng chữa bài.

- Củng cố lại cách thực hiện phép cộng (chú ý cách đặt tính và cách thử lại.)

Bài 3. Y/c HS đọc kĩ đề bài và tự giải.

8’

+ Hãy nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài.

- GV thu vở chấm chữa bài.

- Củng cố lại cách tính chu vi HCN.

-Hoạt động cả lớp.

- HS làm việc cá nhân.

- Đại diện 2 em làm bảng

-HS làm theo hướng dẫn của GV.

- HS làm nháp và bảng lớp.

- HS làm việc cá nhân theo Y/c của bài vào vở, 1 em chữa bảng.

- Lớp nhận xét chốt kết quả đúng.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài.

- 3HS lên bảng lớp làm VBT.

- Lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng

* Kết quả:

a. 13,26 b. 70,05 c. 0,16 - HS đọc yêu cầu. - HS trả lời.

- HS tóm tắt bài toán rồi làm bài vào vở.1 em làm phiếu to để chữa bài.

* Lời giải:

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhất là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó

là: (24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m)

(22)

Bài 4. Y/c HS đọc đề phân tích đề và làm bài. 9’

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Nêu cách tìm số trung bình cộng.

- GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài.

- GV và HS cùng chữa bài, củng cố lại cách tính trung bình cộng.

3. Củng cố dặn dò. 3’

- Y/c HS nêu lại cách thực hiện cộng hai số thập phân.

- Dặn HS về ôn bài và tập cộng cho chính xác.

Đáp số: 82 m - HS đọc yêu cầu..

- HS suy nghĩ làm bài

- 1HS lên bảng - lớp làm VBT

- Lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.

* Lời giải:

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

(314,78 + 525,22) : 14 = 60 (m) Đáp số: 60 (m)

NS : 8 / 11 / 2019

NG: 11 / 15 / 2019 Thứ sáu ngày 15 tháng 11 năm 2019

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 19: ÔN TẬP (TIẾT 7)

I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ Biết kể tự nhiên, bằng lời kể của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về môi truờng.

+ Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

2. Kiến thức: Hiểu và biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn .

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức đúng đắn về bảo vệ môi trường .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Đọc đoạn văn tả cảnh đã viết lại giờ trước?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2. Hướng dẫn học sinh ôn tập. 32 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.

- GV giúp HS hiểu nghĩa từ: Mầm non - đọc thầm SGK/98.

- GV nêu lại yêu cầu:

+ Đọc thầm bài rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

- GV yêu cầu HS đọc kĩ, suy nghĩ kĩ

- 2 HS đọc bài.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Lớp đọc thầm.

- HS suy nghĩ, tự làm bài vào vở.

* Đáp án:

Câu 1: ý d. mùa đông

(23)

cộng với các kiến thức về từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa đã học để làm bài.

- GV thu bài của HS nhận xét, chữa bài cho HS.

- GV trả bài để HS sửa bài.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- GV hệ thống lại các kiến thức vừa ôn.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn tập.- Chuẩn bị bài sau.

Câu 2: ýa. Dùng những đ/từ chỉ h/động.

Câu 3: ý a. Nhờ những âm thanh…

Câu 4: ý b. Rừng thưa thớt…

Câu 5: ý c. Miêu tả sự uyển chuyển Câu 6: ý c. Trên cành cây …

Câu 7: ý a. Rất vội vã Câu 8: ý b. Tính từ

Câu 9: ý c. nho nhỏ, lim dim…

Câu 10: ý a. lặng im

- HS xem lại bài, rút kinh nghiệm.

TẬP LÀM VĂN

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 8)

Đề bài: Em hãy tả một cảnh đẹp thiên nhiên ở quê hương em.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ôn lại các bài văn miêu tả đã học trong ba chủ điểm:

+ Việt Nam – Tổ Quốc em + Cánh chim hòa bình

+ Con người với thiên nhiên.

2. Kĩ năng:

- Rèn học sinh biết cách lập dàn ý (Mở bài – Thân bài – Kết luận).

- Xác định đúng trọng tâm và miêu tả có thứ tự.

- Xác định cách viết bài văn, đoạn văn.

3. Thái độ: Giáo dục hs lòng yêu quê hương, đất nước và say mê sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Phiếu HT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh A. Kiểm tra bài cũ: 2’

Nêu các bài văn miêu tả đã học trong ba chủ điểm:

+ Việt Nam – Tổ Quốc em + Cánh chim hòa bình

+ Con người với thiên nhiên.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Ôn tập: 35’

- GV chép đề lên bảng

- Cho HS chép đề và làm bài.

- Hs trả lời

(24)

- Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.

Đề bài

A-Chính tả ( nghe – viết):

Bài: Việt Nam thân yêu

B-Tập làm văn:

Tả cảnh đẹp thiên nhiên ở quê hương em.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV thu bài.

- GV nhận xét giờ kiểm tra. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

Đáp án

A. Chính tả: ( 5 điểm ) - Mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm.

- Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài.

B. Tập làm văn: (5 điểm) Đảm bảo các y/cầu sau:

- Viết được bài văn tả con đường quen thuộc đủ các phần mở bài , thân bài , kết bàiđúng yêu cầu đã học. Dài khoảng 10 câu trở lên . - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.

- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ

TOÁN

TIẾT 50. TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết tính tổng của nhiều số tphân (tương tự như tính tổng 2số tp).

- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng và biết vận dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .

2. Kĩ năng: Rèn hs tính nhanh, chính xác, nắm vững vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh.

3. Thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập cho bài số 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. 2’

- Nhắc lại cách cộng 2 số t/phân.

- Nhắc lại t/c giao hoán của phép cộng.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. 1’

- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

HĐ1. Hình thành kiến thức mới: 15’

a, VD: Y/c HS xđ y/c + BT cho biết gì?

+ BT hỏi gì?

+ Muốn biết cả 3 thùng có bao nhiêu lít

-1 HS chữa bảng, lớp nhạn xét bổ sung.

- HS làm việc cá nhân.

+ Cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu?

(25)

dầu ta làm thế nào?

+ GV viết phép tính lên bảng.

? Dựa vào cách tính tổng 2 số tp, hãy suy nghĩ tìm ra cách tính tổng 3số tp này.

? Cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu?

- GV đưa ra bài giải – hs q/s

+ Nêu cách tính tổng của nhiều số tp?

b, Bài toán + BT cho biết gì?

+ BT hỏi gì?

+ Nêu cách tính chu vi của hình tam giác?

- HS làm bảng lớp.

? Trong phép tính này ta cần chú ý điều gì?

? muốn tính tổng của nhiều số thập phân ta làm ntn?

HĐ2. Luyện tập: 8’

Bài 1. Đặt tính rồi tính.

? Bài gồm mấy y/c, đó là y/c gì?

- GV gắn đề lên bảng

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Củng cố lại cách cộng nhiều số tphân.

GV: như chúng ta đã học tiết trước phép cộng số tp có tính t/c giao hoán, ngoài ra phép cộng số tp có t/c nào nữa, cô…. .

Bài 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: 5’

- GV: Các giá trị của a, b, c lần lượt là

Các em hãy thay thế các giá trị đó vào biểu thức rồi tính kết quả.

- GV yêu cầu h/s làm việc cá nhân, làm bài vào vở, 1 h/s làm vào bảng phụ.

? Hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức ấy.

? Vậy giá trị của biểu thức (a + b) + c như thế nào với giá trị của biểu thức a+

(b+c) khi ta thay cùng một bộ số?

? Đó là t/c gì của phép cộng các số tp.

+ Ta làm tính cộng:

27,5 + 36,75 + 14,5 = ? (l) + 1 hs lên đặt tính 27,5 36,75 14,5 78,75

- HS trình bày lại cách làm của mình + 78,75 (l)

+ Muốn tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng 2 số tphân.

-Y/c HS đọc bài toán đó.

+ Tính tổng độ dài của 3 cạnh hình tam giác.

- HS làm nháp và bảng lớp.

Giải : Chu vi của hình tam giác là : 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95(dm) ĐS: 24,95dm .

+ số hạng thứ 3 là 10, ta có thể viết 10,0 để cộng.

+ 2 y/c (đặt tính, tính)

- 3 em làm bảng. - lớp làm bài vào vở.

* Lời giải:

28, 16 7, 93 4, 05 40, 14

6, 7 19, 74 20, 16 46, 60

0, 92 0, 77 0, 64 2, 33

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng làm bảng phụ.

- Lớp làm vở bài tập.

- Lớp nhận xét ,bổ sung.

+ giá trị của 2 biểu thức bằng nhau

+ t/c giao hoán

- Khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3, ta

(26)

? Dựa vào cách làm trên em hãy nêu t/c kết hợp của phép cộng các số tp?

? so sánh t/c kết hợp của phép cộng các số thập phân với t/c kết hợp của phép cộng các số tự nhiên có gì khác nhau.

Bài 3. Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính: 7’

- Y/c HS vận dụng tính chất kết hợp và giao hoán để tính bằng cách thuận tiện.

? nhắc lại t/c g/hoán của phép cộng các số tp?

GV: HS giải thích đã sử dụng tính chất nào của phép cộng các số thập phân trong quá trình tính

- Củng cố lại các t/chất của phép cộng.

3. Củng cố dặn dò. 2’

- Nêu cách tính tổng nhiều số th/phân?

- Nêu t/c k/hợp của phép cộng các số tp?

- Dặn HS về ôn bài và tập cộng cho chính xác

có thể cộng số thứ nhất với tổng của 2 số còn lại .

+ như nhau

- HS nêu yêu cầu của bài. TLN4.

* Lời giải:

a. 6,9 + 8,75 + 3,1 = (6,9 + 3,1) + 8,75 = 10 + 8,75 =18,75

b. 4,67 + 5,88 + 3,12

= 4,67 + (5,88 + 3,12) = 4,67 + 9,00 = 3,67

c. 0,75 + 1,19 + 2,25 + 0,81 = (1,19 + 0,81) + (0,75 + 2,25)

= 2 + 3 = 5 - HS lắng nghe.

KĨ THUẬT

Tiết 10: BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình.

2. Kĩ năng: - So sánh, liên hệ cách bày, dọn bữa ăn trong Sgk với cách bày, dọn bữa ăn thực tế ở gia đình em.

3. Thái độ: - Có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh 1 số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ăn của các gia đình ở thành phố và nông thôn . Phiếu đánh giá kết quả học tập của H .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh A, KT bài cũ 3’

- Y/c H nêu cách luộc rau.

- Gọi H n/xét.

- GV nhận xét.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Bài giảng

a, Tìm hiểu cách bày món ăn và

- 1 H nêu: Đun sôi nước mới cho rau vào nồi. Đun to lửa và lật rau 2  3 lần cho tới khi rau chín mới thôi.

- 1 H nhận xét .

- H mở Sgk , vở ghi .

+ H quan sát hình 1 đọc nội dung mục 1a

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Language focus: - Sentence patterns: Good morning/Good afternoon/Good evening and Nice to see you again.. - Vocabulary: good morning, good afternoon, good evening, good night,

* Student with disability: (Thùy trang 4B) slow writing takes a long time to write2. Skills:- Practice listening, speaking ,reading,

- Tell pupils that they are going to listen to three dialogues about school subjects and tick the correct pictures.. - Have them look at

- Tell pupils that they are going to listen to the recording and tick the correct boxes...

- Tell pupils that they are going to revise what they have learnt in Lesson 1 and Lesson 2 - Have them work in pairs: one pupil asks the questions What time is it?. and What time do

Teacher’s aids: English book, soft book, computer, lesson plan.. Students’ aids: Student book, notebooks,

- Tell pupils that they are going to read the text about Mai and her friends Nam and Phong and write their names under the

- Output: SS can look and write. Look and write.. One pupil in Group A will mime one of the phrases on the board. he other groups guess the hobby, put a tick next to playing football