Cộng, trừ, nhân, chia hỗ số I/ Lý thuyết
Để cộng, trừ, nhân, chia hỗn số ta cần nhớ rằng: Hỗ số chính là kết quả của việc rút gọn tổng của một số tự nhiên với một phân số.
VD: 31 3 1 4= +4
II/ Các dạng bài tập
II.1/ Dạng 1: Cộng, trừ hỗn số 1. Phương pháp giải
Khi cộng/ trừ các hỗn số ta có thể làm theo 2 cách như sau:
+Cách 1: Đổi hỗn số thành phân số rồi cộng/trừ các phân số lại với nhau.
+Cách 2: Ta có thể cộng phần nguyên với phần nguyên, phần phân số với phân số.
2. Ví dụ minh họa Bài 1: Tính: a, 23 5
4+4 b, 32 1 5−4 a, 23 7 11 7 18
4+ =4 4 + =4 4 b, 32 1 17 1 68 5 63 5− =4 5 − =4 20−20= 20 Bài 2: Tính: a, 32 52
5+ 3 b, 42 5 1 7+ 14
a, 32 52 (3 5) (2 2) 8 ( 6 10) 8 16 816 5+ 3 = + + 5+3 = + 15+15 = +15= 15 b, 42 5 1 (4 5) (2 1) 9 (4 1) 9 5 9 5
7+ 14= + + 7+14 = + 14+14 = +14= 14 II.2/ Dạng 2: Nhân, chia hỗn số
1. Phương pháp giải
-Khi nhân, chia hỗn số chúng ta có thể làm theo 2 cách như sau:
+Cách 1: Đổi hỗn số thành phân số rồi nhân, chia 2 phân số với nhau
+Cách 2: Ta đổi hỗn số sang dạng tổng của một số tự nhiên với một phân số. Sau đó thực hiện nhân, chia như bình thường.
2. Ví dụ minh họa Bài 1: Tính: a, 2 :4 1
3 5 b, 3 25 7x 3 a, 23 1: 11 1: 11 5 55
4 5= 4 5= 4 x1= 4 b, 3 25 3 11 33
7x 3=7x 3 =21 Bài 2: Tính: a, 3 :4 2
9 7 b, 2 45
x 7
a, 3 :4 2 (3 4) :2 3 :2 4 2: 3 7 4 7 21 28 189 28 217 9 7 = +9 7 = 7+9 7 = x2+9x2 = 2 +18 = 18 +18 = 18 b, 2 45 2 (4 5) 2 4 2 5 8 19 56 19 75
7 7 7 7 7 7 7
x = x + = x + x = + = + =
III/ Bài tập vận dụng Bài 1: Tính: a, 5 34
6+ 9 b, 54 2 7−3 Bài 2: Tính: a, 35 21
9+ 2 b, 72 41 3− 2 Bài 3: Tính: a, 23 2
4x b, 6 22 x 7 Bài 4: Tính: a, 4 :1 2
3 3 b, 2: 37 5 8 Bài 5: Tính: a, 52 1
9x2 b, 3 23
7x 5 Bài 6: Tính: a, 34 62
5+ 3 b, 43 21
4− 3 Bài 7: Tính: a, 62: 21
5 2 b, 21 2
2x Bài 8: Tính: a, 81 31
5− 7 b, 34 1
5 3x
Bài 9: Tính: a, 2 : 31
3 b, 5 : 41
3 Bài 10: Tính: a, 41 21
3x 2 b, 32 15 3x 7