Ngày soạn: 31/10/2019
LUYỆN TẬP 1
Ngày dạy: 8/11/2019
Tiết: 23
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
– Khắc sâu kiến thức: trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh– cạnh–
cạnh qua rèn kĩ năng giải 1 số BT.
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để suy ra hai góc bằng nhau
Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận,kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và compa
3. Thái độ :
- Rèn tính cẩn thận và chính xác.
4.Tư duy :
-Rèn khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng.
5. Năng lực phát triển
- Năng lực giao tiếp , Năng lực hợp tác, Năng lực tính toán II. CHUẨN BỊ
- GV: thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ, compa - HS: thước thẳng, thước đo góc, compa
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp.
Luyện tập và thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Ổn định tổ chức: ( 1’) 2) Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
G/V:nêu câu hỏi:
HS1: -vẽ
- vẽ sao cho
;
.
HS2: chữa bt 18 SGK( bảng phụ)
và
GT MA=MB; NA=NB KL AMN BMN
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Dạng bài tập chứng minh hai góc bằng nhau, hai đường thẳng vuông góc.
- Mục đích: Hướng dẫn hs cách trình bày lời giải bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau, sử dụng t/c bằng nhau của hai tam giác để cm hai góc bằng nhau, hai đường thẳng vuông góc.
- Thời gian: 20 phút
- Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm - Phương tiện, tư liệu: SGK, thước thẳng, bảng phụ
- Năng lực giao tiếp , Năng lực hợp tác, Năng lực tính toán Bài 1(19SGK)
1). HS đọc đề.
HS vẽ hình theo hướng dẫn G/V - Vẽ DE
- Vẽ cung tròn (D;DA) và(E;AE) cắt tại A và B.
- Vẽ các đoạn DA;DB;EA;EB + Hỏi
Nêu GT; KL bài toán?
- Để chứng minh ADE BDE - Căn cứ trên hình vẽ cần chỉ ra những điều gì?
1 HS nêu GT; KL.
HS trình bày trên bảng:
- Yêu cầu HS bên dưới nhận xét trình bày trên bảng.
Bài 1(19 SGK)
Cho hình vẽ
a) Cm: ADE = BDE b) DAE DBE
Bài giải
a)ADE và BDE có:
AD = BD (gt) AE=BE(gt) DE cạnh chung
ADE=BDE (c.c.c) 2. theo câu a) ta có
ADE BDE
DAE DBE(2 góc
B D
E A
1hs vẽ hình trên bảng cả lớp vẽ vào vở.
- HS trình bày phần b:
HS dưới lớp làm vào vở nhận xét
GV chốt lại.
tương ứng)
Bài 2: cho ABC và ABD biết AB = BC
= CA = 3cm;
AD = BD =2cm (C và D nằm khác phía đ/v AB)
a) Vẽ ABC, ABD
b) Chứng minh CAD CBD
GT
ABC, ABD
AB BC CA 3cm AD BD 2cm
a) Vẽ hình KL b)CAD CBD Bài giải
b) Nối DC ta được ADC; BDC có AD = BD (gt)
CA = CB (gt) DC cạnh chung
ADC BDC
(c.c.c)
CAD CBD
(2 góc tương ứng) Hoạt động 2: Vẽ tia phân giác của góc cho trước bằng thước và compa - Mục đích: HS biết sử dụng thước và compa vẽ tia phân giác của một góc - Thời gian: 15 phút
C t
x y
A 1 2 B
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, tự nghiên cứu SGK - Phương tiện, tư liệu: SGK, Phấn màu, thước thẳng, compa
- Năng lực giao tiếp , Năng lực hợp tác, Năng lực tính toán Bài 3 (20SGK)
Yêu cầu HS vẽ hình 73
trang115SGK theo hướng dẫn đề bài
yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ.
(HS1:vẽ xOy nhọn HS2: vẽ xOy tù)
- 1HS lên bảng kí hiệu: OA = OB;
AC = BC - HS trình bày:
GV: bài toán trên cho ta cách dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của một góc.
Bài 3 (20SGK)
Chứng minh
xét OAC và OBC có:
OA = OB(gt) AC = BC( gt) OC cạnh chung
OAC OBC
(c.c.c)
1 2
0 0
( hai góc tưong ứng)
OC là tia phân giác xOy
4. Củng cố: ( 3’)
- Khi nào ta khẳng định được 2 bằng nhau?
- Có 2 bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào của 2 bằng nhau 5. Hướng dẫn học sinh về nhà: (1’)
Về nhà làm tốt các BT 21, 22, 23SGK và luyện tập vẽ tia phân giác của 1 góc cho trước.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.
………...
...
...
Ngày soạn: 31/10/2019 Ngày dạy: 8/11/2019
LUYỆN TẬP 2 Tiết: 24
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (c.c.c) HS hiểu và biết vẽ một góc bằng 1 góc cho trước dùng thước và com pa 2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ hình, HS sử dụng thành thạo các dụng cụ thước và com pa 3. Thái độ :
HS tích cực xây dựng bài
Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau qua bài kt 15’.
4.Tư duy :
-Rèn khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng.
5. Năng lực phát triển
- Năng lực giao tiếp , Năng lực hợp tác, Năng lực tính toán II. CHUẨN BỊ
- GV: thước thẳng, compa, đề kiểm tra 15’
- HS thước thẳng com pa.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. Vấn đáp.
Luyện tập và thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Ổn định tổ chức: ( 1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3)Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
Hoạt động: Dạng bài tập chứng minh hai góc bằng nhau, hai đường thẳng vuông góc
- Mục đích: Hướng dẫn hs sử dụng t/c bằng nhau của hai tam giác để cm hai góc bằng nhau từ đó suy ra tia phân giác của một góc, chứng minh hai đt vuông góc - Thời gian: 40 phút
- Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, thước thẳng, compa.
- Năng lực giao tiếp , Năng lực hợp tác, Năng lực tính toán - Yêu cầu HS lên chữa bài 32 SBT
+ GV có thể hướng dẫn HS vẽ hình nếu cần - Cho HS nhận xét bài trình bày của bạn. GV cho điểm
- GV chốt lại: nhờ chứng minh 2 tam giác bằng nhau (c-c-c) -> những góc bằng nhau, từ đó cm 2 đt vuông góc.
I/ Luyện tập 1) Bài 32 (SBT)
M
B C
A
Chứng minh
Xét ABM va ACM có:
AB= AC (gt) BM= MC (gt) Canh AM chung
ABC, AB = AC M là trung điểm BC AMBC
GT
KL
ABM ACM
(c.c.c)
AMB AMC
(2 góc tương ứng) ma AMB AMC=1800 (2 góc kề bù)
AMB AMC
=
1800
2 = 900
AM BC
(đpcm)
Bài 2 (34 trang 102 SBT) (bảng phụ)
Hỏi:
bài toán cho gì? yêu cầu chúng ta làm gì?
G/V cùng HS vẽ hình
Gọi 1 HS lên bảng ghi GT;KL
để chứng minh AD// BC ta cần chỉ ra điều gì?
gọi 1 HS đứng tại chỗ chứng minh (nói miệ
Bài 34
Bài 3( 22SGK) (bảng phụ) G/V nêu các thao tác vẽ:
Vẽ góc x0y và tia Am
Vẽ cung tròn (O;r) cung tròn( O;r) cắt ox tại B; cắt oy tại C
Vẽ cung tròn (A;r) cung tròn( A;r) cắt Am tại D.
vẽ cung tròn (D;BC) cắt cung tròn (A;r) tại E.
vẽ tia AE ta được DAE x0y Vì saoDAE x0y
XétOBC và AEC có:
OB = AE = r
D
B C
A
y x
C B
O
m D E
A
GV : Bài toán này chi ta cách dùng thước và compa vẽ một góc bằng một góc cho trước
OC = AD = r BC=ED( cách vẽ)
OBC AED
(c.c.c)
BOC EAD
hay EAD x0y
4.Củng cố:(3’)
GV chốt lại các dạng toán đã chữa trong 2 tiết luyện tập . 5. Hướng dẫn học sinh về nhà: (1’)
Bài tập về nhà
Bài 1: Cho ABC D F. biết A 50 ; E 750 0. Tính các góc còn lại của mỗi tam giác.
Bài 2: Cho hình vẽ. chứng minh ADC BCD
A B
D C GVhướng dãn bài 2 : chứng minh 2 tam giác bằng nhau (c-c-c) -> những góc bằng nhau
Về nhà ôn lại cách vẽ tia phân giác của 1 góc, tập vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước.
Làm BT23 SGK,BT 3335SBT
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.
………...
...
Ngày...tháng...năm 2019 KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
HOÀNG VĂN THẮNG