• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

HỌC Kè II Ngày soạn:30/12/2017

Ngàygiảng:... Tiết 36

BÀI 31: VÙNG ĐễNG NAM BỘ I. Mục tiờu bài học

1. Kiến thức

- Nhận biết vị trớ địa lớ, giới hạn lónh thổ và nờu ý nghĩa của chỳng đối với sự phỏt triển kinh tế- xó hội.

- Trỡnh bày được đặc điểm tự nhiờn, tài nguyờn thiờn nhiờn của vựng và những thuận lợi, khú khăn đối với phỏt triển kinh tế- xó hội.

- Trỡnh bày được đặc điểm dõn cư- xó hội và những thuận lợi, khú khăn đối với sự phỏt triển của vựng.

2. Kĩ năng

- Xỏc định trờn bản đồ, lược đồ vị trớ, giới hạn của vựng.

- Phõn tớch bản đồ và cỏc bảng số liệu thống kờ để biết được đặc điểm tự nhiờn, dõn cư của vựng.

- Giỏo dục cỏc KNS cơ bản: Tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức.

3. Giỏo dục đạo đức, thỏi độ

- Giỏo dục HS tỡnh yờu quờ hương đất nước, ý thức bảo vệ mụi trường, tài nguyờn thiờn nhiờn, cú niềm tin vào tương lai, sẵn sàng tham gia XD và bảo vệ đất nước.

- GD ý thức bảo vệ mụi trường ứng phú với biến đổi khớ hậu.

- GD Lũng tự hào dõn tộc, tỡnh yờu quờ hương đất nước, từ đú cú ý thức trỏch nhiệm, đoàn kết rốn luyện tu dưỡng đạo đức, tri thức trong học tập.

- Giỏo dục ý thức bảo vệ, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyờn mụi trường.

4.Phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Năng lực bộ môn: Năng lực t duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản

đồ, số liệu thống kê...

II. Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh

* GV: - Lược đồ tự nhiờn ĐNB; Mỏy tớnh, mỏy chiếu

* HS: SGK, vở bài tập III. Phương phỏp dạy học

Động nóo, đàm thoại, giải quyết vấn đề. Kĩ thuật dạy học (học tập hợp tỏc) IV. Tiến trỡnh giờ dạy- giỏo dục

1. Ổn định lớp 2. KTBC

? Vỡ sao cú sự khỏc nhau về cơ cấu cõy CN giữa MNTDBB và Tõy Nguyờn?

3. Bài mới

Hoạt động của GV- HS Nội dung

HĐ 1: Tỡm hiểu vị trớ địa lớ và giới hạn I. Vị trớ địa lớ và giới hạn lónh

(2)

lãnh thổ

1.Mục tiêu: Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với sự phát triển kinh tế- xã hội.

2. Phương pháp: động não, đàm thoại, giải quyết vấn đề. Kĩ thuật dạy học (học tập hợp tác)

3. Thời gian: từ 5 đến 7 phút 4. Cách thức tiến hành HĐ cá nhân

Giáo viên giao việc

? Yêu cầu HS Dựa vào H31.1 xác định ranh giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ?

So sánh với các vùng đã học về S và dân số?

? Điều đó dẫn tới lợi thế gì?

HS làm việc tự ng/c trong 5”

GV: tổ chức cho HS lên chỉ vị trí của vùng và TPHCM trên bản đồ ĐNA, xác định vị trí thủ đô các nước trong khu vực rồi kết luận: Từ TPHCM với khoảng 2 giờ bay chúng ta có thể tới hầu hết các nước trong khu vực ĐNA.

GV chốt KT ghi bảng

HĐ 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ác nhân tố kinh tế- xã hội

1.Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế- xã hội.

2. Phương pháp: động não, đàm thoại, giải quyết vấn đề. Kĩ thuật dạy học (học tập hợp tác)

3. Thời gian: từ 13 đến 15 phút 4. Cách thức tiến hành

HĐ nhóm

GV chia lớp làm 2 nhóm lớn:

Nhóm 1: Dựa vào bảng 31.1 và H31.1 hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng ĐNB?

thổ

- Thuận lợi cho giao lưu kinh tế với ĐBSCL, Tây Nguyên, duyên hải miền Trung và với các nước khu vực ĐNA.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

1. Thuận lợi

- Địa hình: Thoải, cao trung bình

(3)

Nhóm 2: Dựa vào bảng 31.1 và H31.1 giải thích vì sao ĐNB có điều kiện phát triển kinh tế biển?

GV tổ chức Đại diện các nhóm trình bày và đi đến kiến thức chuẩn:

- Địa hình: ĐNB nằm trên vùng đồng bằng và bình nguyên rộng chuyển tiếp từ cao nguyên NTB xuống ĐBSCL với những vùng đất gò đồi lượn sóng => Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, phát triển CN, đô thị…

- Khí hậu: Cận xích đạo có nền nhiệt độ cao, có sự phân hoá sâu sắc theo mùa, ít có thiên tai, không gặp thời tiết quá lạnh, ảnh hưởng của bão hạn chế => Thuận lợi cho cây trồng.

- Đất: Không thích hợp cho việc SX lương thực (Lúa nước), mà chủ yếu thích hợp với phát triển cây CN ngắn ngày và dài ngày.

Xác định trên bản đồ các sông Đồng Nai, Sài Gòn, Sông Bé? Vai trò của chúng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng?

- Hệ thống sông Đồng Nai là sông lớn thứ 3 VN => Tiềm năng thuỷ điện lớn, tổng công suất khoảng 2773 MW khả năng cung cấp điện hàng năm gần 10 tỷ KWh.

- Rừng: Rừng tự nhiên phân bố không đều giữa các tỉnh. Chủ yếu cung cấp gỗ dân dụng, củi đốt, nguyên liệu cho liên hiệp giấy Đồng Nai.

=> Việc giữ vốn rừng có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái, giúp cho vùng này không bị mất nước ở các hồ chứa giữ được mực nước ngầm.

Nêu những khó khăn về tự nhiên đối với SX và đời sống ở ĐNB? Đề xuất biện pháp giải quyết?

GV: Rừng và nước là 2 yếu tố quan trọng hàng đầu để đảm bảo sự phát triển bền vững.

HĐ 2: Tìm hiểu các nhân tố kinh tế- xã hội

=> Mặt bằng xây dựng, canh tác tốt.

- Đất xám, đất ba dan, khí hậu xích đạo nóng ẩm => Trồng cao su, ca fe, hồ tiêu, cây ăn quả…

- Hệ thống sông Đồng Nai có tầm quan trọng đặc biệt với ĐNB

- Biển: ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế, giàu tiềm năng dầu khí.

2. Khó khăn

- Đất liền ít khoáng sản.

- Rừng tự nhiên ít.

- Nguy cơ ô nhiễm môi trường.

3. Biện pháp

- Bảo vệ môi trường đất liền và biển.

III. Đặc điểm dân cư- xã hội

(4)

1.Mục tiêu:Trình bày được đặc điểm dân cư- xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng.

2. Phương pháp: động não, đàm thoại, giải quyết vấn đề. Kĩ thuật dạy học (học tập hợp tác)

3. Thời gian: từ 10 đến 12 phút 4. Cách thức tiến hành

HĐ3: Cá nhân GV giao việc:

HS dựa vào bảng 31.2

? Nhận xét tình hình dân cư – xã hội của vùng?

? Nêu những tài nguyên du lịch nhân văn của vùng?

HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức:

Đô thị hoá nhanh, tỷ lệ dân thành thị 55,5%

tạo ra sự hấp dẫn nguồn lao động từ nhiều vùng của đất nước tới đây tìm việc làm.

- Dân cư khá đông, nguồn lao động dồi dào, lành nghề và năng động.

- Có nhiều di tích lịch sử, văn hoá để phát triển du lịch: Bến cảng Nhà Rồng, nhà tù Côn Đảo…

4. Củng cố(3/)

Ghép các ý ở cột A và B sao cho hợp lí.

A. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN B. THẾ MẠNH KINH TẾ

1. Hải sản phong phú B

a. Các cây trồng thích hợp: Cao su, cafe, thuốc lá....

2. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm A 3. Gần đường hàng hải quốc tế B

4. Đất xám, đất ba dan A

5. Nhiều bãi biển đẹp B b. Phát trển kinh tế biển

6. Nguồn sinh thuỷ tốt A

7. Nhiều dầu mỏ B

5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1/) - Học bài theo câu hỏi SGK, vở ghi - Hướng dẫn làm bài tập 3/ SGK - Chuẩn bị bài 32

V. Rút KN

- Nội dung:...

- Phương pháp:...

- Thời gian:...

=============*****==============

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI, PHƯƠNG THỨC KHAI THÁC TỰ NHIÊN BỀN VỮNG Ở BẮC MỸ.. 1. Đặc điểm dân cư, xã hội a) Vấn đề nhập cư và

Câu 7: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của các vùng lãnh thổ Hoa Kì.. Câu 8: Phân

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế- xã hội.. - Trình bày được đặc điểm dân cư-

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế- xã hội... - Trình bày được đặc điểm dân cư-

- Với điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế xã hội?... ®iÒu kiÖn tù nhiªn

Câu 2: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các đặc điểm dân cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế trong khu vực Đông Nam ÁD. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản

Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.. - Đặc điểm tự nhiên: Thiên nhiên

Học sinh cần nắm được các đặc điểm về vị trí địa lí, giới hạn, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư-xã hội và tình hình phát triển kinh