• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 15/11/2019 Tiết 26 Ngày giảng: 18 /11/2019

Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ 1- Mục tiêu bài học:

1.1. Về kiến thức: Sau bài học các em nắm được :

- Nhận biết về vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu được ý nghĩa của chúng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xó hội.

- Trình bày được đặc điểm dân cư - xã hội và những thuận, lợi khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

1.2. Về kỹ năng:

* Kĩ năng bài học:

- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng Bắc Trung Bộ.

- Sử dụng các bản đồ, lược đồ tự nhiên vùng BTB để phân tích và trình bày về đặc điểm tự nhiên của vùng

- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên , dân cư, xã hội của vùng.

* Kỹ năng sống:

- Tư duy:

+ Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ/ bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu, bảng thống kê và bài viết về vị trí địa lí, giới hạn; đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội của vựng Bắc Trung Bộ.

+ Phân tích, đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí; những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, dân cư đối với việc phát triển kinh tế - xó hội của vùng Bắc Trung Bộ.

- Làm chủ bản thân: Trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ di sản văn hóa thế giới; ứng phó với thiên tai.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe /phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo nhóm, cặp.

- Tự nhận thức: Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân, đặt và trả lời câu hỏi.

1.3. Về thái độ:

- Cú ý thức phũng chống thiờn tai.

- Giỏo dục đạo đức: tình yêu quê hương đất nước, lòng tự hào dân tộc, bao dung, sẵn sàng chia xẻ với những hoàn cảnh khó khăn cần giúp đỡ trong cuộc sống và hạnh phúc với những việc làm đó-> TRÁCH NHIỆM, ĐOÀN KẾT, HỢP TÁC, HẠNH PHÚC, YÊU THƯƠNG

1.4. Về năng lực:

(2)

- Năng lực chung: tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, giải quyết vấn đề.

- Năng lực bộ môn: sử dụng lược đồ, số liệu thống kê, tư duy tổng hợp lãnh thổ.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- Lược đồ tự nhiên vùng kinh tế Bắc Trung Bộ . - Tranh ảnh về vùng bắc Trung bộ .

3. Phương pháp: đàm thoại vấn đáp, thuyết trình, động não, trình bày 1 phút, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân

4. Tiến trình giờ dạy- giáo dục:

4.1 Ổn định (kiểm tra sĩ số ): 1’

4.2 Kiểm tra: 5’

? Vai trũ của vụ đông trong vịêc sản xuất lương thực thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng?

- Nhờ có các cây giống ngô năng suất cao lại chịu hạn, chịu rét tốt nên ngô là cây được trồng nhiều vào vụ Đông. Vỡ thế diện tích đang mở rộng chính là nguồn lương thực, nguồn thức ăn gia súc quan trọng.

- Cùng với ngô và khoai tây, vùng còn phát triển mạnh rau quả ôn đới và cận nhiệt. (8đ)

=> Cơ cấu cây trồng trong vụ Đông trở nên đa dạng đem lại lợi ích kinh tế cao.

(2đ) 4.3. Bài mới: 34’

- Đắt vấn đề: 1’ Vùng Bắc Trung Bộ có tài nguyên khoáng sản, rừng biển, tài nguyên du lịch khá phong phú và đa dạng, nhưng cũng có nhiều thiên tai gây không ít những khó khăn trong sản xuất và đời sống. Người dân có truyền thống cần cù lao động dũng cảm.

* Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.

- Mục tiêu: GV Hướng dẫn HS tìm hiểu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ vùng Bắc Trung Bộ.

- Phương pháp: đàm thoại vấn đáp, thuyết trình, động não, trình bày 1 phútt, hoạt động cá nhân

- Thời gian: 7 p

- Cách thức tiến hành:

Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học GV: treo lược đồ treo tường vùng BTB,

yêu cầu HS quan sát lược đồ kết hợp H.23.1(sgk/82) hãy cho biết:

? Xác định giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.

- Với hình dáng hẹp ngang và kéo dài theo hướng Tây Bắc -> Đông Nam (từ dãy Tam Diệp -> Bạch Mã) với quốc lộ 1A và đường sắt thống nhất Bắc - Nam => Cầu nối giữa Bắc Bộ với phía nam đất nước =>

I-Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.

- Lãnh thổ hẹp ngang - Tiếp giáp :

+ Phía bắc giáp trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

+Phía tây giáp CHDCND Lào.

(3)

giao thông vận tải có tầm quan trọng hàng đầu.

- Phía Tây giáp với nước CHDCND Lào, phía Đông là biển Đông => cửa ngõ của các nước láng giềng <=> cửa ngõ của hành lang Đông Tây và Tiểu vùng s. Mê Công

=> Ngã tư đường đối với trong nước và các nước trong khu vực.

+ Phía nam giáp Nam Trung Bộ.

+ Phía đông giáp biển.

-ý nghĩa:

+ Là cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam

+ Cửa ngõ của các nước láng giềng ra Biển Đông và ngược lại.

+ Cửa ngừ hành lang Đông – Tây của tiểu vùng sông Mê Công.

* Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

- Mục tiêu: GV Hướng dẫn HS tìm hiểu Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng

- Phương pháp: đàm thoại vấn đáp, thuyết trình, động não, trình bày 1 phút, hoạt động nhóm

- Thời gian: 17 p - Cách thức tiến hành:

GV: tổ chức cho HS hoạt động nhóm thảo luận.

Nhóm 1. Quan sát H 23.1 và dựa vào kiến thức đó học hãy cho biết dãy Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, hình dạng ở Bắc Trung Bộ?

GV yêu cầu HS liên hệ với khí hậu địa phương.

HS:Ảnh hưởng của dãyTrường Sơn Bắc + Sườn đón gió -> mưa nhiều

+ Sườn khuất: Chịu ảnh hưởng mạnh của hiệu ứng phơn với gió Tây Nam gây khô nóng =>

hạn hán, nguy cơ cháy rừng và thiếu nước sinh hoạt.

+ Hướng địa hình Tây Bắc->Đông Nam quy định hướng và hình dạng của vùng.

=> Chi phối sâu sắc đến đặc điểm tự nhiên và đời sống dân cư.

GV: chốt kiến thức

Nhúm 2. Dựa vào H 23.1 và H 23.2, hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản, tài nguyên du lịch phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn?

II-Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

1. Đặc điểm: Thiên nhiên có sự phân hoá giữa phía Bắc và phía Nam dãy Hoành Sơn, từ tây sang đông( tỉnh nào cũng có núi, gũ đồi, đồng bằng, biển và hải đảo)

(4)

HS:

+ Phía Bắc có tiềm năng rừng, khoáng sản lớn hơn.

+ Phía Nam: vườn quốc gia Phong Nha được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới => Tài nguyên thiên quan trọng.

GV: KĐ việc hoàn thành đường HCM và hầm đường bộ qua đèo Hải Vân sẽ khai thác hiệu quả nguồn lợi tài nguyên của vùng.

Nhóm 3. Bằng kiến thức đó học, hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ? Để khắc phục những khó khăn do thiên tai theo em vùng Bắc Trung Bộ cần có những biện pháp gì?

HS: trình bày, có bổ sung.

GV: Chuẩn kiến thức, cho HS tự rút ra bài học liên hệ

GV nhấn mạnh: Thiên tai thường xuyên xảy ra, gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống nhân dân. Cần có biện pháp phòng chống và ứng phó với thiên tai.

2. Thuận lợi:

- Phía Bắc có tiềm năng rừng, khoáng sản( crôm, sắt, đá vôi,.... )

- Phía Nam: có tiềm năng về du lịch và biển.

3. Khó khăn: Bão hạn hạn, lụt, lũ quét, gió phơn Tây Nam, xâm nhập mặn và cát lấn từ ven biển. -> Gây khó khăn cho:

+ Giao thông vận tải

+ Cung cấp nước cho sản xuất sinh hoạt

+ Nguy cơ cháy rừng cao

=> Biện pháp khắc phục

+ Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn

+ Trồng rừng phòng hộ + Xây dựng hồ chứa nước + Triển khai rộng rãi cơ cấu kinh tế nông lâm - ngư nghiệp.

+ Thực hiện xoá đói giảm nghèo, nâng cao đời sống các dân tộc.

* Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư xó hội - Mục tiờu: GV Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm dân cư xã hội

- Phương pháp: đàm thoại vấn đáp, thuyết trình, động não, trình bày 1 phút, hoạt động cá nhân

- Thời gian: 9 p

- Cỏch thức tiến hành:

Chuyển ý: Mặc dù còn nhiều khó khăn, nhưng vùng có nhiều tiềm năng phát triển đó là sự đa dạng của tài nguyên, đặc biệt sự quyết tâm,tinh thần lao động cần cù, lòng dũng cảm của người dân nơi đây.

III-Đặc điểm dân cư xã hội

1. Đặc điểm:

(5)

- Quan sỏt bảng23.1 hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hđ KT giữa phía đông và phía tây của BTB ?

Dựa vào bảng 23.2:

? Nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước?

? Nêu những thuận lợi và khó khăn của dân cư xã hội đối với sự phát triển kinh tế của vùng ?

- Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc.

- Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ Tây sang Đông:

+ Phía đông chủ yếu là người Kinh, hđ kinh tế là sx lương thực, CN, DV,

TMại.

+ Phía Tây là các dân tộc ít người, làm nghề rừng,trồng cây CN, chăn nuôi trâu bò…

2. Thuận lợi:

- Lực lượng lao động dồi dào.

- Có truyền thống lao động cân cù, giàu nghị lực và có kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.

- Có nhiều di tích lịch sử văn hoá: Cố đô Huế là di sản văn hoá của thế giới.

3. Khó khăn: Mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.

4.4. Củng cố: 2’

- GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.

- Vùng Bắc Trung Bộ có bao nhiều dân tộc cùng sinh sống? Sự phân bố như thế nào?

- Nêu hoạt động kinh tế ở miền núi và đồi núi phía tây và phía đông vùng Bắc Trung Bộ như thế nào?

4.5- Hướng dẫn học sinh về nhà- Chuẩn bị bài mới: 3’

- Học thuộc bài :

- Làm bài tập thực hành : - Đọc bài : " Vùng Bắc Trung bộ " tiếp theo, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa

5 - Rút kinh nghiệm:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Sông Nin: nằm ở phía đông bắc châu Phi, đổ ra biển Địa Trung Hải. + Sông Ni-giê và Xê-nê-gan: nằm ở phía tây bắc châu Phi, đổ ra vịnh Ghi-nê. + Sông Công-gô: nẳm ở

+ Hình dạng: Lãnh thổ tựa như 1 bán đảo lớn của lục địa Á - Âu kéo dài về phía tây nam; đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành nhiều bán đảo, biển và vịnh biển ăn

- Ý nghĩa của đặc điểm địa hình và khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á:.. + Tạo điều kiện cho châu Á phát triển

+ Châu Phi có dạng hình khối với diện tích rộng lớn, đường bờ biển ít bị cắt xẻ nên sự ảnh hưởng của biển khó vào sâu trong lục địa.. + Ven bờ có các dòng biển lạnh

- Đánh giá được vị trí địa lý, hình dạng lãnh thổ đối với môi trường tự nhiên, các hoạt động kinh tế - xã hội của nước ta2.

- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng.. - Phân tích được

Dựa vào lược đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á, trình bày đặc điểm và ý nghĩa vị trí địa lý của khu vực Tây Nam Á?. Khu vực Tây Nam Á có các dạng

Học sinh cần nắm được các đặc điểm về vị trí địa lí, giới hạn, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư-xã hội và tình hình phát triển kinh