• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:……… … Tiết 26 Ngày giảng:………..

BÀI 23 : VÙNG BẮC TRUNG BỘ.

I/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:

1. Kiến thức

- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội

- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển của vùng

2. Kĩ năng

- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.

- Sử dụng các bản đồ Địa lí tự nhiên, Kinh tế vùng Bắc Trung Bộ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để phân tích và trình bày về đặc điểm tự nhiên.

- Phân tích các bảng thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của .

* Rèn cho HS một số kỹ năng sống như: tư duy , giải quyết ván đề. tự nhận thức 3- Thái độ: - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, lòng tự hào dân tộc, lòng nhân ái bao dung,

sẵn sàng chia xẻ với những hoàn cảnh khó khăn cần giúp đỡ trong cuộc sống và hạnh

phúc với những việc làm đó. Có ý thức trách nhiệm trong việc phòng tránh thiên tai.

- Học tập được đức tính đoàn kết, hợp tác, yêu thương biết vượt qua mọi khó khăn để

vươn lên trong cuộc sống của người dân miền Trung 4.Những năng lực hướng tới.

- Các năng lực chung: năng lực hợp tác nhóm, năng lực giao tiếp, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.

- Các năng lực chuyên biệt: năng lực chỉ bản đồ, năng lực tổng hợp tư duy lãnh

(2)

thổ, năng lực khai thác tranh ảnh II/ Chuẩn bị:

GV:

-Bản đồ tự nhiên BTB.

- Một số tranh ảnh về thiên nhiên BTB.

HS:

-Sách giáo khoa, Atlát địa lí VN III/ Ph ương pháp.

Trực quan,vấn đáp, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.

IV/ Hoạt động dạy học:

1.Ổn định:(1p) 2.KTBC ( không).

3.Bài mới:

Mở bài:Vùng BTB nằm trên trục đường giao thông Bắc Nam, đây là điều kiện thuận lợi để vùng phát triển kinh tế xã hội. Trong chiến tranh, vùng bị đánh phá ác liệt. Bắc Trung Bộ có tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng nhưng hay bị thiên tai, gây nhiều khó khăn cho sản xuất đời sốmg.Nhân dân BTB có truyền thống cần cù lao động, dũng cảm trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc . Chúng ta cùng tìm hiểu vùng kinh tế BTB.

Hoạt động GV và HS Nội dung

Hoạt động 1 :(10p)

Mục tiêu: Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội

Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.

Phương pháp: đàm thoại,thuyết trình, giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật: Khai thác lược đồ.

- Giáo dục các kĩ năng sống hợp tác, tư duy, giải quyêtt vấn đề, hể hiện sự tự tin...

GV: Dùng bản đồ tự nhiên BTB,dựa vào H 23.1 hoặc atlát địa lí VN, sgk và vốn hiểu biết hãy:

I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.

- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: lãnh thổ hẹp ngang,

- Giới hạn từ dãy Tam Điệp - Bach Mã.

+ Phía bắc giáp trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

+ Phía tây giáp CHDCND Lào.

+ Phía nam giáp Nam Trung Bộ.

+ Phía đông giáp biển.

-Ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ: cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông -Tây của Tiểu vùng sông Mê

(3)

GV:Xác định vị trí & giới hạn của vùng BTB?

GV: ý nghĩa của vị trí vung BTB?

HS: Học sinh phát biểu + chỉ bản đồ:

GV: chuẩn xác

- BTB hẹp ngang, kéo dài theo hướng TB- ĐN ( nơi hẹp nhất 50 km).

- BTB giáp TD& MNBB, ĐBSH, Lào, DHNTB, biển đông.

->ý nghĩa : là cầu nối giữa BB và phái Nam đất nước, là cửa ngõ của hành lang Đông Tây của tiểu vùng Mê Công.

->BTB như một ngã tư đối với trong nước và các nước trong khu vực. Vị trí càng thuận lợi, cơ hội càng phát triển lớn.

……….

……….

………..

Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:(15) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội

Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.

Phương pháp: đàm thoại,thuyết trình, giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật: Khai thác lược đồ.

Tích hợp

- Giáo dục đạo dức: tình yêu quê hương đất nước, lòng tự hào dân tộc, lòng nhân ái bao dung, sẵn sàng chia xẻ với những hoàn cảnh khó khăn cần giúp đỡ trong

Công.

II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

1.Điều kiện tự nhiên.

- Dãy Trường Sơn Bắc vuông góc với hướng gió chính của hai mùa:

+ Mùa đông: đón gió ĐN -> mưa lớn.

+ Mùa hạ chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn Tây Nam -> khô, nóng.

-Địa hình thể hiện rõ nhất sự phân hoá từ Tây-> Đông.

-Các thiên tai thường xảy ra : bão, lũ quét, lụt, gió Lào, cát bay, cát lấn, hạn hán,..

(4)

cuộc sống và hạnh phúc với những việc làm đó. Có ý thức trách nhiệm trong việc phòng tránh thiên tai.

HS: Dựa vào lược đồ tự nhiên vùng BTB H23.1, kiến thức đã học:

GV: Dãy Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng gì đến khí hậu BTB?

HS:- Dãy Trường Sơn Bắc vuông góc với hướng gió chính của hai mùa:

+ Mùa đông: đón gió ĐN -> mưa lớn.

+ Mùa hạ chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn Tây Nam -> khô, nóng.

GV: So sánh tài nguyên rừng, khoáng sản ở phía Bắc và phía Nam dãy Hoành Sơn?

HS:- Rừng, khoáng sản phái Bắc dãy Hoành Sơn lớn hơn phía Nam. Vườn quốc gia Phong Nha được UNES CO cong nhận là di sant thiên nhiên thế giới -> phát triển du lịch ở Nam dãy Hoành Sơn.

GV: Từ Tây sang Đông, địa hình của vùng có sự khác nhau như thế nào? Điều đó ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế?

HS:- Từ Tây -> sang Đông: núi, gò đồi, đồng bằng:

+ Phía Tây: phát triển nghề rừng, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi.

+ Phía Đông sản xuất lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày, thuỷ sản, cong nghiệp, thương mại, dịch vụ.

GV: Nêu các loại thiên tai thường xảy ra Bắc Trung Bộ?

HS:- Các thiên tai thường xảy ra : bão, lũ quét, lụt, gió Lào, cát bay, cát lấn, hạn hán,..

GV: Những giải phá khắc phục khó khăn ở BTB?

2.Tài nguyên thiên nhiên.

- Tài nguyên rừng, khoáng sản tập trung phía Bắc dãy hoành Sơn, tài nguyên du lịch phát triển phía nam dãy hoành sơn.

III.Đặc điểm dân cư- xã hội:

- Đặc điểm: là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ đông sang tây (dẫn chứng).

(5)

HS:- Giải pháp : Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, trồng rừng phòng hộ, xây dựng hệ thông hồ chứa nước. phát triển nông- lâm- ngư kết hợp:

? Dựa vào bảng 23.1 hãy so sánh tài nguyên khoáng sản phía Bắc và phía Nam dãy trường Sơn?

B2: HS phát biểu:

GV: Chuẩn kiến thức:

………..

……….

……….

Hoạt động 3: (13p)

Mục tiêu: hs trình bày được tình hình phát triển ngành kinh tế nông nghiệp và nơi phân bố chủ yếu của các nước , vùng lãnh thổ ở châu á

Thời gian: 35 phút.

Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.

Phương pháp: đàm thoại,thuyết trình, giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật: Khai thác bảng số liệu, hình ảnh.

Tích hợp:

- Học tập được đức tính đoàn kết, hợp tác, yêu thương biết vượt qua mọi khó khăn để vươn lên trong cuộc sống của người dân miền Trung.

PP:Đàm thoại,phân tích bảng số liệu.

GV: Cho biết dân số và các tỉnh thuộc vùng BTB? BTB có bao nhiêu dân tộc?

- Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.

- Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.

(6)

HS:Dân số: 10.3 tr ng ( 2002) gồm 6 tỉnh.

Vùng có 25 dân tộc

GV: Quan sát B 23.1 hãy cho biết sự khác biệt về dân cư và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và Tây của

GV: Tại sao có sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế của vùng?

HS:-Do ảnh hưởng của địa hình.

GV:Dựa vào bảng 23.2 hãy nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước?

GV: Người dân BTB có đặc điểm gì?

Tiềm năng du lịch nơi đây như thế nào?

- Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.

GV: Kể tên một số dự án quan trọng đã tạo cơ hội để vùng phát triển KT- XH Dự án: xây dựng đường HCM, hầm đường bộ qua đèo hải Vân, khu xây dựng kinh tế mở trên biến giới Việt Lào, dự án phát triển hành lang Đ- T,.. tạo cơ hội phát triển cho BTB.

- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi:

Gv: Trình bày những thuận lợi và khó khăn của dân cư đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng?

...

...

...

5. Củng Cố.(4p)

1.Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, đối với phát triển kinh tế- xã hội ở Bắc Trung Bộ?

- Thuận lợi: Tài nguyên đa dạng: khoáng sản, rừng, biển, du lịch.

- Khó khăn:

+ Thiên nhiên phân hoá B- N; Đ- T.

+ Thường xuyên có thiên tai.

(7)

2.Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của Bắc Trung Bộ, Nêu những thuận lợi và khó khăn của các đặc điểm đó đối với phát triển kinh tế xã hội.

- Thuận lợi: Người dân có truyền thống lao động cần cù, dũng cảm, giàu nghị lực trong đấu tranh với thiên nhiên và chống ngoại xâm.

- Khó khăn: Thành phần dân tộc phức tạp, phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa Đông và Tây..

5.Hướng dẫn tự học ở nhà:(1p)

- Trình bày tình hình phát triển kinh tế Bắc Trung Bộ về nông nghiệp,công nghiệp, dịch vụ.

- -Kể tên các trung tâm kinh tế của vùng.

Rút kinh nghiệm:

………

……….

...

...

Kí duyệt ngày….. tháng…. Năm 2017

Ngày soạn:……….. Tiết 27 Ngày giảng:………..

BÀI 24 : VÙNG BẮC TRUNG BỘ ( TIẾP) I/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:

1- Kiến thức,

- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu ở B.T.Bộ

- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm.

- Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ như chương trình trồng rừng,xây dựng hồ chứa đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và BVMT

2- Kĩ năng

- Xác định được trên bản đồ, các trung tâm công nghiệp của vùng.

- Sử dụng các bản đồ Địa lí Kinh tế vùng Bắc Trung Bộ để phân tích và trình bày về phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu của vùng Bắc Trung Bộ.

- Phân tích các bảng thống kê để hiểu và trình bày tình hình phát triển một số ngành kinh tế của vùng.

(8)

- Rèn cho HS một số kỹ năng sống như: tư duy ,giải quyết ván đề.tự nhận thức 3-Thái độ:

-Có ý thức học tập bộ môn đúng đắn.

4.Những năng lực hướng tới.

-Năng lực tự học,giải quyết vấn đề,sử dụng bản đồ,hình ảnh,năng lực tư duy tổng hợp lãnh thổ.

II/ Chuẩn bị:

-GV: Lược đồ kinh tế BTB.

Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế BTB.

-HS: Sách giáo khoa.

III/ Ph ương pháp,kĩ thuật.

-Trực quan,vấn đáp, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân IV/ Hoạt động dạy học:

1.Ổn định:(1p) 2.KTBC(4p)

-Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyen thiên nhiên vùng Bắc Trung Bộ.

 Thuận lợi:

- Vị trí cầu nối

- Có một số tài nguyên quan trọng: rừng, khoáng sản, biển, du lịch.

 Khó khăn:

- Thiên tai thường xuyên xảy ra.

- Thiên nhiên có sự phân hoá giữa Bắc- Nam; Đông – Tây.

3.Bài mới:

Mở bài: Vùng kinh tế Bắc Trung Bộ tuy rất giàu tiềm năng nhưng không ít khó khăn. Người dân nơi đây đã khai thác các điều kiện để phát triển kinh tế như thế nào?

Hoạt động GVvà HS Nội dung

Hoạt động 1:(15p)

Mục tiêu: hs trình bày được tình hình phát triển ngành kinh tế nông nghiệp và nơi phân bố chủ yếu của các nước , vùng lãnh thổ ở châu á

Thời gian: 35 phút.

IV. Tình hình phát triển kinh tế.

1. Nông nghiệp.

- Bình quân lương thực đầu người có tăng nhưng vẫn thấp hơn cả nước.

(9)

Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.

Phương pháp: đàm thoại,thuyết trình, giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật: Khai thác bảng số liệu, hình ảnh.

PP:Đàm thoại,phân tích biểu đồ,sử dụng lược đồ.

HS: Hoạt động cá nhân.

GV:Cho học sinh quan sát H 24.1, nhận xét và so sánh bình quân lương thực đầu người của BắcTrung Bộ với cả nước?

- Bình quân lương thực đầu người Bắc Trung Bộ tăng chậm từ 1995- 2002 và luôn thấp hơn cả nước.

GV: Với 333,7 kg/ng Bắc Trung bộ vừa đủ ăn không có phần dôi dư để dự trữ và xuất khẩu. Tuy nhiên đây cũng là bước tiến lớn của Bắc Trung Bộ.

GV: Nguyên nhân dẫn đến bình quân lương thực đầu người Bắc Trung Bộ thấp là gì

+ Diện tích đất canh tác ít, đất xấu, thường bị thiên tai -> sản lượng lương thực chưa cao.

+ Tỉ lệ gia tăng dân số cao ( lớn hơn cả nước) -> bình quân lương thực / người thấp.

GV: Nếu như sản xuất lương thực của vùng đạt hiệu quả chưa cao thì nghề rừng , chăn nuôi gia súc, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì?

HS:Nghề rừng, chăn nuôi gia súc và nuôi trồng thuỷ sản phát triển

GV: Yêu cầu HS lên bảng xác định các vùng nông, lâm kết hợp trên bản đồ

- Nghề rừng, chăn nuôi gia súc, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng.

(10)

- Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng?

ý nghĩa việc trồng rừng: phòng chống lũ quét, cát lấn, cát bay, hạn chế tác hại của gió phơn Tây Nam, bão lũ, bảo vệ môi trường sinh thái.

- Nêu những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp Bắc Trung Bộ?

*Khó khăn trong sản xuất nông nghiệp:

Điều kiện khí hậu khắc nghiệt, diễn biến thất thường, đất ít, đất xấu, dân số đông, cơ sở hạ tầng phát triển, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn đặc biệt vùng gò đồi phía Tây.

GV: Tuy gặp nhiều khó khăn nhưng người dân Bắc Trung Bộ rất nỗ lực khắc phục khó khăn. Họ đã đạt nhiều thành tựu trong sản xuất lương thực và một số nông sản xuất khẩu đặc biệt: lạc, hoa quả.

………..

……….

Hoạt động 2:(10)

Mục tiêu: hs trình bày được tình hình phát triển ngành kinh tế nông nghiệp và nơi phân bố chủ yếu của các nước , vùng lãnh thổ ở châu á

Thời gian: 35 phút.

Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.

Phương pháp: đàm thoại,thuyết trình, giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật: Khai thác bảng số liệu, hình ảnh.

PP:Thuyết trình,sử dụng lược đồ,phân tích ảnh địa lí.

HS:Hoạt động cá nhân, cặp.

2. Công nghiệp.

- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng liên tục.

- Các ngành quan trọng: khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản.

- Các trung tâm công nghiệp tập

(11)

GV: Yêu cầu học sinh dựa vào lược đồ kinh tế BTB vào H 24.2; 24.3 kết hợp kiến thức đã học hãy?

- Nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

-Giá trị sản xuất công nghiệp tăng liên tục.

GV:Cho biết ngành nào là thế mạnh của Bắc Trung Bộ? Vì sao?

- Các ngành quan trọng: khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản.

- Xác định trên lược đồ nhưng cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi?

GV:Cho học sinh xác định trên bản đồ: các trung tâm công nghiệp lớn, các ngành chủ yếu của từng trung tâm.

- Nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp của vùng?

- Các ngành quan trọng: khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản.

- Các trung tâm công nghiệp tập trung ở ven biển.

HS: phát biểu chỉ bản đồ:

GV: chẩn xác bổ sung

- Nhìn chung công nghiệp ở Bắc Trung Bộ chưa tương xứng với tiềm năng.

- Hiện nay Đảng và Nhà nước đã có chủ trương xây dựng các dự án công nghiệp nhằm phát triển công nghiệp cũng như kinh tế xã hội của Bắc Trung Bộ, dự án phát triển hành lang Đông- Tây của tiểu vùng sông Mê Công.

………

………

Hoạt động 3:(10p)

Mục tiêu: hs trình bày được tình hình phát

trung ở ven biển.

3.Dịch vụ:

Giao thông vận tải và du lịch là hoạt đông dịch vụ phát triển của vùng.

(12)

triển ngành kinh tế nông nghiệp và nơi phân bố chủ yếu của các nước , vùng lãnh thổ ở châu á

Thời gian: 35 phút.

Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.

Phương pháp: đàm thoại,thuyết trình, giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật: Khai thác bảng số liệu, hình ảnh.

PP:Đàm thoại,thuyết trình, sử dụng bản đồ.

HS:Hoạt động cá nhân

GV: Nhắc lại ý nghĩa vị trí và tài nguyên du lịch của vùng Bắc Trung Bộ?

-vị trí trên trục giao thông xuyên Việt và hành lang Đông- Tây...

GV:Từ điều kiện trên, hoạt động dịch vụ nào của Bắc Trung Bộ phát triển?

GV:Cho học sinh xác định vị trí các quốc lộ 7,8,9 trên bản đồ và nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này?

-Tầm quan trọng của các tuyên đường 7,8,9 nối liền các cửa khẩu biên giới Lào- Việt với cảng biển nước ta,..

GV: Kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ?

+ Du lịch sinh thái: Phong Nha. Kẻ Bàng,.

+ Nghỉ dưỡng: nhiều bãi tắm nổi tiếng từ Sầm Sơn đến Lăng Cô.

+ Du lịch văn hoá lịch sử: quê Bác, cố đô Huế,..

GV: Quan sát H24.4 cho biết đối tượng địa lí trong ảnh?

V. Các trung tâm kinh tế quan trọng.

Thanh Hoá, Vinh, Huế.

(13)

……….

………

………..

GV:Xác định các trung tâm kinh tế trên bản đồ? chức năng của từng trung tâm?

………

………

5.Củng cố(4p)

(1) Hãy đánh dấu (x) các ý sau vào hai cột thuận lợi, khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

Sản xuất nông nghiệp Bắc Trung Bộ Thuận lợi Khó khăn Đất cho sản xuất nông nghiệp ít, kém màu mỡ.

Nhiều thiên tai( bão lụt, hạn hán, gió phơn,.

Các tỉnh đều có đồng bằng nhỏ hẹp ven biển Vùng biển phía Đông có thể nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản.

Cơ sở vật chất kĩ thuật, kết cấu hạ tầng nghèo.

Người lao động cần cù sáng tạo.

Phân bố dân cư, trình độ phát triển không đồng đều giữa đồng bằng ven biển với miền núi phía Tây.

Vùng đồi phía Tây có thể trồng các cây công nghiệp và cây ăn quả.

2.Dựa vào kiến thức đã học điền Đ hoặc S vào các câu trả lời sau cho thích hợp:

a. Diện tích trồng cay công nghiệp hàng năm khá lớn.

b. Chăn nuôi Trâu Bò ở miền núi phía Tây, đánh bắt nuôi trồng nhiều hải sản.

c. Trồng nhiều lương thực cho xuất khẩu.

d. Công nghiệp vật liệu xây dựng và công nghiệp khai khoáng phát triển.

e. Ngành chế biến gỗ, cơ khí luyện kim, may mặc, chế biến thực phẩm có qui mô lớn.

5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1p)

- Xác định vị trí địa lí, giới hạn của vùng duyên hải Nam trung Bộ.

-Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội

(14)

- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội vùng duyên hải Nam trung Bộ.

Rút kinh nghiệm

………

………

………

……….

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 7: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của các vùng lãnh thổ Hoa Kì.. Câu 8: Phân

- Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế- xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của

- Với điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế xã hội?... ®iÒu kiÖn tù nhiªn

Ở mỗi vùng lại có vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư lao động và tốc độ phát triển kinh tế riêng... Giàu tiềm năng phát triển kinh tế và

- Nhận biết về vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu được ý nghĩa của chúng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên

- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên

Để có hiểu biết về ĐNB, bài hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có ảnh h- ưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của vùng

Những điều kiện thuận lợi: Bên cạnh điều kiện tự nhiên thuận lợi ( đất, nước, không khí) việc đẩy mạnh thuỷ lợi, cơ khí hoá trong nông nghiệp, chọn giống có năng xuất