• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: ...

Ngàygiảng: ... Tiết 39 BÀI 34: THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CễNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐễNG NAM BỘ

I. Mục tiờu bài học Sau bài học HS cần:

1. Kiến thức

- Củng cố kiến thức đó học về những điều kiện thuận lợi, khú khăn trong quỏ trỡnh phỏt triển kinh tế- xó hội của vựng, làm phong phỳ hơn khỏi niệm về vai trũ của vựng kinh tế trọng điểm phớa Nam.

2. Kỹ năng

- Rốn kĩ năng xử lớ, phõn tớch số liệu thống kờ về một số ngành CN trọng điểm..

- Cú kĩ năng lựa chọn biểu đồ thớch hợp, tổng hợp kiến thức theo cõu hỏi dẫn dắt.

- Hoàn thiện phương phỏp kết hợp kờnh hỡnh với kờnh chữ và liờn hệ với thực tế.

- Giỏo dục cỏc KNS cơ bản: Tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức.

3. Giỏo dục đạo đức, thỏi độ

- Giỏo dục HS tỡnh yờu quờ hương đất nước, ý thức bảo vệ mụi trường, tài nguyờn thiờn nhiờn, cú niềm tin vào tương lai, sẵn sàng tham gia XD và bảo vệ đất nước.

4. Phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Năng lực bộ môn: Năng lực t duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản

đồ, số liệu thống kê...

II. Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh

* GV: - Lược đồ tự nhiờn hoặc kinh tế VN.

- Mỏy tớnh, mỏy chiếu

* HS: - SGK, vở bài tập

- Thước kẻ, mỏy tớnh, bỳt chỡ.

III. Phương phỏp dạy học

Động nóo, đàm thoại, giải quyết vấn đề. Kĩ thuật dạy học (học tập hợp tỏc) IV. Tiến trỡnh giờ dạy- giỏo dục

1. Ổn định lớp 2. KTBC

? ĐNB cú những điều kiện thuận lợi gỡ để phỏt triển cỏc ngành dịch vụ?

? Tại sao tuyến du lịch từ TPHCM đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp?

3. Bài mới

Hoạt động của GV- HS Nội dung

HĐ 1: Bài tập 1 1. Bài tập 1

(2)

1.Mục tiêu: Có kĩ năng lựa chọn biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi dẫn dắt.

2. Phương pháp: động não, đàm thoại, giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật dạy học (học tập hợp tác)

3. Thời gian: từ 23 đến 25 phút

4. Cách thức tiến hành HĐ1: Cá nhân

HS hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 34.1:

? Thế nào là ngành CN trọng điểm? Có bao nhiêu ngành CN trọng điểm? Sắp xếp thứ tự các ngành theo tỷ trọng từ lớn đến bé so với cả nước?

? Nên chọn loại biểu đồ gì?

Tại sao lại chọn biểu đồ đó?

- Có nhiều loại biểu đồ nhưng tốt nhất là vẽ biểu đồ thanh ngang.

GV: Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ:

-Vẽ hệ toạ độ tâm 0, trục hoành chia làm 10 đoạn, mỗi đoạn tương ứng với 10%, tổng cộng là 100%, đầu mút trục hoành ghi (%).

-Vẽ trục tung có độ dài hợp lí, cân đối với trục hoành, chia đều 8 đoạn để thể hiện các ngành CN trọng điểm theo thứ tự như trong bảng số liệu.

-Vẽ các thanh ngang, đầu mỗi thanh ngang ghi trị số đúng như bảng 34.4.

HS quan sát biểu đồ bạn vẽ trên bảng nhận xét, bổ sung, sửa chữa.

Vẽ biểu đồ thích hợp

1:Dầu thô 2:điện sản xuất 3:Động cơ Điêden 4:Sơn hoá học 5:Xi măng 6:Quần áo 7:Bia

(3)

HĐ 2: Bài tập 2

1.Mục tiêu: Rèn kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành CN trọng điểm.

2. Phương pháp: động não, đàm thoại, giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật dạy học (học tập hợp tác)

3. Thời gian: từ 8 đến 10 phút

4. Cách thức tiến hành HĐ2: Nhóm

Căn cứ biểu đồ đã vẽ và các bài 31, 32, 33 trả lời các câu hỏi SGK/ 124.

HS trả lời, GV chuẩn kiến thức:

2. Bài tập 2

a. Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng: Năng lượng, chế biến thực phẩm…

b. Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động: Dệt may, chế biến lương thực, thực phẩm…

c. Những ngành công nghiệp trọng điểm đòi hỏi kĩ thuật cao: Năng lượng, cơ khí, điện tử…

d. Vai trò của vùng ĐNB trong phát triển công nghiệp cả nước:

- Là vùng có công nghiệp phát triển nhất cả nước.

- Một số sản phẩm chính của các ngành công nghiệp trọng điểm dẫn đầu cả nước.

=> ĐNB có vai trò quyết định trong sự phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển công nghiệp cả nước.

4. Củng cố

- GV nhận xét và chấm điểm bài thực hành cho HS.

5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Hoàn thành nốt phần việc chưa xong.

V. Rút KN

- Nội dung:...

- Phương pháp:...

- Thời gian:...

=============*****==============

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chỉ trong một thời gian ngắn, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không chỉ chiến thắng được “giặc đói”, vượt qua tình trạng kiệt quệ của ngân khố trong những ngày đầu

Ngoài ra, sự kém minh bạch trong môi trường thông tin của công ty niêm yết dẫn đến một số cổ đông nội bộ có lợi thế hơn về mặt thông tin, sẽ trục lợi cho bản thân và

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế- xã hội.. - Trình bày được đặc điểm dân cư-

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế- xã hội... - Trình bày được đặc điểm dân cư-

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế- xã hội.. - Trình bày được đặc điểm dân

- Bước đầu đã hình thành một không gian kinh tế hiệu quả cao, phát huy được vị trí hạt nhân (trung tâm kinh tế) của các vùng; đồng thời đảm bảo tốt việc kết hợp

(2) Về thực tiễn: luận án đã đánh giá tổng thể quy mô và chất lượng dịch vụ của các tổ chức cung ứng dịch vụ TCVM hoạt động tại vùng KTTĐ miền Trung qua

Các thế mạnh để phát triển ngành thuỷ sản ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.. -Về điều kiện