• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19 Ngày soạn: 7/1/2022

Ngày giảng: 10/1/2022

Tiếng Việt

BÀI: HỌA MI HÓT (TIẾT 3) VIẾT: CHỮ HOA R I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai.

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa R.

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động:

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa R.

+ Chữ hoa R gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa R.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa R đầu câu.

+ Cách nối từ R sang ư.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

3. Thực hành, luyện tập

* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa R

- 1-2 HS chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện.

(2)

và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.

4. Vận dụng

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS chia sẻ.

Tiếng Việt

BÀI: HỌA MI HÓT (TIẾT 4) NÓI VÀ NGHE: HỒ NƯỚC VÀ MÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe hiểu câu chuyện Hồ nước và mây.

- Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện.

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đoán nội dung từng tranh.

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh gì?

+ Trong tranh có những có sự vật gì?

+ Các sự vật đang làm gì?

- Theo em, các tranh muốn nói về các sự vật diễn ra như thế nào?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

3. Thực hành, luyện tập

* Hoạt động 2: Nghe và kể lại từng đoạn của câu chuyện

- GV kể mẫu trước 2 lần.

- GV HD HS kể lại câu chuyện theo từng đoạn. Hoạt động theo cặp đôi.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

4. Vận dụng:

- HDHS viết 2-3 câu kể về bài học mình

- 1-2 HS chia sẻ.

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

(3)

nhận được thông qua câu chuyện Hồ nước và mây.

- YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.8,9.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

Toán

SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA - THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép chia - Củng cố cách tìm kết quả của phép chia

- Phát triển các NL toán học.

II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2

2. Giáo viên: Các thẻ số; thẻ dấu và thẻ ghi các chữ chỉ thành phần, kết quả phép chia. Số bị chia, Số chia; Thương

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới

b. Cách thức tiến hành:

1. GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát bức tranh trong SGK, nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh. Có 15 bạn chia đều vào 3 bản, mỗi bàn có 5 bạn.

- GV đặt câu hỏi dc HS nêu phép chia: 15:3=5.

2. GV đặt vấn đề: Bài hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về tên gọi thành phần và kết quả của phép chia

- HS chú ý quan sát GV hướng dẫn,

(4)

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu:Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép chia

b. Cách tiến hành:

Hoạt động 1. HS nhận biết cách tìm kết quả phép chia

- GV gắn phép chia lên bảng, hướng dẫn HS gọi tên từng thành phần và kết quả của phép chia:

15 : 3

= 5

Sốbị

chia Số chia Thươn

g

Lưu ý: Trong phép chia 15 : 3; 5 là thương; 15 : 3 cũng gọi là thương chia.

- GV lấy ví dụ củng cố và tên gọi thành phần và kết quả phép chia vừa học

+ Viết một phép chia lên bảng, chẳng hạn: 12 : 6 = 2 chỉ vào từng số, HS nêu: Số bị chia, số chia, thương

+ HS viết phép chia vào bảng con khi nghe GV đọc: Số bị chia, Số chia, Thương của phép chia đó, chẳng hạn: Viết phép chia biết số bị chia là 6, số chia là 2 thương là 3.

Hoạt động 2.. HS tự viết một phép chia rồi đố bạn nêu đâu là số bị chia, đâu là số chia, đâu là thương trong phép chia đó.

C. LUYỆN TẬP

nhận biết các thành phần trong phép chia

- HS viết một phép chia khác và thực hiện tương tự

- HS nêu số bị chia, số chia, thương trong các phép chia

- HS tìm thương bằng cách làm phép chia:

8 : 2 = 4 20 : 5 = 4

(5)

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1: Nêu số bị chia, Số chia, Thương trong các phép chia sau:

10 : 2 = 5 và 30 : 5 = 6

- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp

- GV gọi 2 cặp lên bảng, HS dưới lớp chú ý quan sát, nhận xét

- HS chỉ và nói cho bạn nghe kết quả.

Bài tập 2 : Tìm thương biết:

a. Số bị chia là số 8, số chia là số 2 b. Số bị chia là 20, số chia là 5

- GV yêu cầu HS thực hiện tìm thương với số bị chia, số chia đã cho rồi viết vào vở

- HS đổi vở, chữa bài, nói cho bạn nghe cách làm

D. VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 3: Trò chơi ‘Tìm bạn”

- GV tổ chúc cho HS chơi trò chơi

“Tìm bạn" theo nhóm.

- HS chơi trò chơi, giới thiệu nhóm đã tìm được:

Xin chào các bạn, xin giới thiệu nhóm chúng mình gồm ba người bạn: Số bị chia, số chia, thương và chúng mình chính là phép chia 20 : 5 = 4.

- HS chú ý lắng nghe

(6)

+ Mỗi nhóm có một bộ thẻ ghi phép nhân, phép chia và tên thành phần của nó.

+ HS trong nhóm rút 1 thẻ rồi quan sát các thể của các bạn trong nhóm, HS thảo luận ghép các thể thành phép nhân, phép chia thích hợp.

+ Ba HS đã lập thành phép tính sẽ tạo thành nhóm: HS sẽ giới thiệu về nhóm bạn mà mình tìm được.

- GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nữa em cần nhớ? Lấy ví dụ

Ngày soạn: 7/1/2022 Ngày giảng: 11/1/2022

Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Vận dụng các phép tính trong Bảng chia 2, Bằng chia 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn.

- Gọi đúng tên thành phần và kết quả phép chia. Từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng.

- Phát triển các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2

2. Giáo viên: SGK Toán 2, SGV Toán 2, máy chiếu (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới

b. Cách thức tiến hành:

1. HS chơi trò chơi: Ôn lại Bảng chia 2, Bảng chia 5.

2. Một GV yêu cầu HS đọc ngẫu nhiên một phép nhân bất kì rồi mời bạn bất kì nêu hai phép chia

(7)

tương ứng C. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:HS biết cách vận dụng các phép tính trong Bảng chia 2, Bằng chia 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn.

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1:

a. Tính nhẩm:

2 : 2 20 : 2 18 : 2 5 : 5 50 : 5 35 : 5 4 : 2 25 : 5 45 : 5

b. Chọn một phép chia ở phần a và nêu số bị chia, số chia, thương của phép chia đó

- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp

a) Cá nhân HS tim kết quả các phép chia nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng chia 2, Bảng chia 5 để tìm kết quả).

- HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.

b) HS chỉ vào một phép chia vừa tính được và nói cho bạn nghe đâu là số bị chia, số chia và thương

Bài tập 2 : Cho phép chia, nêu hai phép chia thích hợp

a. 2 x 8 = 16 [?] : [?] = [?]

[?] : [?] = [?]

b. 5 x 7 = 35 [?] : [?] = [?]

[?] : [?] = [?]

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS đọc phép nhân và nếu hai phép chia tương ứng

- HS chia sẻ với bạn cách quan sát, cách suy nghĩ để khi nhìn vào một phép nhân có thể viết được hai phép chia tương ứng.

- Yêu cầu HS có thể nếu thêm các phép nhân khác đã học, đổ

- HS thực hiện lần lượt yêu cầu của bài

a. Tính nhẩm:

2 : 2 = 1 20 : 2 = 10 18 : 2 = 9 5 : 5 = 1 50 : 5 = 10 35 : 5 = 7 4 : 2 = 2 25 : 5 = 5 45 : 5 = 9

b. HS tự chọn một phép tính và phân tích các thành phần

- HS nêu phép chia:

a. 2 x 8 = 16 16 : 8 = 2 16 : 2 = 8 b. 5 x 7 = 35 35 : 5 = 7 35 : 7 = 5

a) Lớp 2C có 20 học sinh, nếu chia đều thành 2 nhóm. Ta có phép chia 20 : 2 = 10. Vậy mỗi nhóm có 10 bạn.

(8)

bạn nêu hai phép chia tương ứng.

D. VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 3: Lớp 2 C có 20 học sinh. Các bạn dự kiến phân công nhau cùng dọn vệ sinh lớp học. Trả lời các câu hỏi:

a. Nếu chia thành 2 nhóm thì mỗi nhóm có mấy bạn?

b. Nếu chia thành các nhóm, mỗi nhsom có 5 bạn thì cả lớp có bao nhiêu nhóm?

- GV yêu cầu cá nhân GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận vận dụng các phép chia đã học để trả lời câu hỏi.

- GV lưu HS: HS vận dụng phép chia để trả lời câu hỏi, chưa yêu cầu HS trình bày như bài giải toán có lời văn. GV chỉ nên yêu cầu HS trả lời miệng, viết phép chia thích hợp

- GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết thêm được điều gì?

- Về nhà các em đọc lại Bàng chia 2, Bảng chia 5 Tìm tình huống thực tế liên quan đến phép chia trong Bảng chia 5, hôm sau chia sẻ với các bạn.

b) Lớp 2C có 20 học sinh, nếu chia thành các nhóm, mỗi nhóm 5 bạn.

Ta có phép chia: 20 : 5 = 4.

Vậy mỗi nhóm có 4 bạn.

- HS chú ý lắng nghe

Tiếng Việt

BÀI 4: TẾT ĐẾN RỒI ĐỌC: TẾT ĐẾN RỒI (TIẾT 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng, rõ ràng của một văn bản thông tin ngắn.

- Biết quan sát tranh.

- Hiểu nội dung bài: HS hình dung ra ngày Tết ở Việt Nam. Thông qua các sự vật quen thuộc: bánh chưng, bánh tét, tờ lịch đỏ, hoa đào, hoa mai, cành trúc,…

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết.

- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu văn hóa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

(9)

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động

- Gọi HS đọc bài Họa mi hót.

- Điều thú vị mà em học được từ bài Họa mi hót?

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV chiếu một số hình ảnh về ngày Tết cho học sinh quan sát, đặt câu hỏi gợi ra sự thích thú của HS:

+ Em có thích Tết không?

+ Em thích nhất điều gì ở Tết?

+ Nói những điều em biết về ngày Tết?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: Giọng điệu vui vẻ, hào hứng. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- HDHS chia đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu cho đến trong năm.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến thịt lợn.

+ Đoạn 3: Từ Mai và đào đến chúm chím.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:

hình trụ, hình khối, đặc trưng, …

- Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc theo cặp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.20.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 4 trong VBTTV/tr.9.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Thực hành, luyện tập

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ, hào hứng.

- Nhận xét, khen ngợi.

4. Vận dụng

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản

- 3 HS đọc nối tiếp.

- 1-2 HS trả lời.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

- 3-4 HS đọc nối tiếp.

- HS đọc nối tiếp.

- HS luyện đọc theo nhóm hai.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: 3,1,4,2.

C2: a. hoa mai: rực rỡ sắc vàng.

b. hoa đào: hồng tươi, xen lẫn lá xanh và nụ hồng chúm chím.

C3: Vào ngày Tết, hoa mai thật rực rỡ.

- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.

- 2-3 HS đọc.

- HS nêu nối tiếp.

- HS nêu.

- HS thực hiện.

(10)

đọc.

- Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/

tr.14.

- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.9.

- Tuyên dương, nhận xét.

- Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm được.

- GV sửa cho HS cách diễn đạt.

- YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.9 - Nhận xét chung, tuyên dương HS.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS chia sẻ.

Ngày soạn: 7/1/2022 Ngày giảng: 12/1/2022

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Vận dụng các phép tính nhân, chia đã học để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn.

- Gọi đúng tên thành phần và kết quả phép nhân, phép chia - Phát triển các NL toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2

2. Giáo viên: SGK Toán 2, SGV Toán 2, máy chiếu (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới

b. Cách thức tiến hành:

- HS chơi trò chơi “Đố bạn” ôn lại các phép nhân, phép chia đã học:

HS nêu một phép nhân bất kì yêu cầu bạn trả lời và nếu được phép nhân hoặc phép chia viết được từ phép tính đó.

C. LUYỆN TẬP

(11)

a. Mục tiêu:Vận dụng các phép tính nhân, chia đã học để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn.

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1:

a. Tính nhẩm:

2 x 5 5 x 4 2 x 4 10 : 5 20 : 5 8 : 2 b. Tính:

2 cm x 6 5 kg x 10 2 dm x 8 25 dm : 5 18 l : 2 30 kg : 5

- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp

a) Cá nhân HS tìm kết quả các phép nhân và phép chia nếu trong bài (có thể sử dụng Bảng nhân hoặc Bảng chia để tìm kết quả). Sau đó, HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.

b) GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính nhân, chèn thêm các đơn vị đo rồi đổi vở chữa bài cùng bạn.

Bài tập 2 : Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS tính

a. GV yêu cầu HS tính nhẩm 2x5=10 5x4=20

2x4=8 10:5=2 20:5=4 8:2=4

b. HS thực hiện phép tính:

2 cm x 6 = 12 cm 5 kg x 10 = 50 kg 2 dm x 8 = 16 dm 25 dm : 5 = 5 dm 18 l : 2 = 9 l 30 kg : 5 = 6 kg

- GV yêu cầu HS tính nhẩm và chọn kết quả đúng với mỗi phép tính

- HS chọn dấu thích hợp vào từng chỗ trống:

12 - 4 = 8 25 + 5 = 30 2 x 4 = 8

(12)

nhẩm chọn kết quả đúng với mỗi phép tính.

- GV tổ chức thành trò chơi, có thể thêm bớt các phép tính khác để HS được luyện tập tính nhẩm nhiều hơn.

- GV nhận xét, kết luận

Bài tập 3: Chọn dấu ( +, -, x, : ) thích hợp:

12 (?) 4 = 8 25 (?) 5 = 30 2 (?) 4 = 8

20 (?) 5 = 4 2 (?) 3 = 6 18 (?) 2 = 9

- HS suy nghĩ chọn dấu (+, -, ×, ) thích hợp.

- HS nói cho bạn nghe, đưa ra những lập luận để nói cho bạn hiểu tại sao lại chọn dấu nào, dấu nào thì thích hợp.

D. VẬN DỤNG Bài tập 4:

a. Tìm tích, biết hai thừa số là 5 và 9 b. Tìm thương, biết số bị chia là 16 và số chia là 2

- Cá nhân GV yêu cầu HS thực hiện rồi đổi vở chữa bài.

- GV khuyến khích HS nêu thêm ví dụ

- GV hỏi HS. Qua bài này, các anh biết thêm được điều gì

- Về nhà, các em đọc lại Bảng chia 2, Bảng chia 5.

- Tìm tình huống thực tế trên quan đến phép chia trong Bảng chia 5, hôm sau chia sẻ với các bạn

20 : 5 = 4 2 x 3 = 6 18 : 2 = 9

Tìm tích:

a. 5 x 9 = 45 Tìm thương b. 16 : 2 = 8

- HS chú ý lắng nghe quan sát GV dặn dò

(13)

Tiếng Việt BÀI: TẾT ĐẾN RỒI NGHE – VIẾT: TẾT ĐẾN RỒI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.

- Làm đúng các bài tập chính tả.

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động 2. Khám phá

* Hoạt động 1: Hướng dẫn Nghe – viết chính tả.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

3. Thực hành,luyện tập - GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

4. Vận dụng

* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.

- Gọi HS đọc YC bài 2, 3.

- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ trang 10, 11.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Hát

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

- HS chia sẻ.

Tiếng Việt BÀI: TẾT ĐẾN RỒI

MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGÀY TẾT. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.

- Hỏi - đáp về những việc trong ngày Tết.

(14)

- Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động.

- Rèn kĩ năng hỏi, đáp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động 2. Khám phá

* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.

Bài 1:

- GV chiếu cho HS quan sát các hình ảnh.

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, nêu:

+ Tên các sự vật.

+ Các hoạt động.

+ Sắp xếp các hoạt động làm bánh chưng.

- YC HS làm bài vào VBT/ tr.11.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Thực hành, luyện tập

* Hoạt động 2: Hỏi đáp về một việc.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC.

- Bài YC làm gì?

- GV tổ chức cho HS hỏi đáp theo cặp.

- GV mời 1 số cặp thực hành.

- YC làm vào VBT tr.12.

- GV lưu ý HS các câu hỏi cuối câu phải có dấu chấm hỏi, câu trả lời phải có dấu chấm.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

4. Vận dụng

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS nêu.

+ Tên sự vật: lá dong, bánh chưng, nồi, củi, ghế, lửa, mẹt, gạo, chậu, …

+ Các hoạt động: gói bánh, rửa lá dong, lau lá dong, luộc bánh, đun bếp, vớt bánh, …

+ tranh 3,4,1,5,2.

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hành.

- HS chia sẻ . - HS làm bài.

- HS chia sẻ.

(15)

Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 19: TẾT NGUYÊN ĐÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

− Thực hiện được một số việc giúp bố mẹ chuẩn bị đón tết Nguyên đán.

− Cảm nhận được ngày Tết là ngày đặc biệt của gia đình, cảm thấy tự hào, hạnh phúc khi mình được tham gia chuẩn bị Tết.

− Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận trong mỗi việc làm.

- HS nhớ lại và kể một số công việc em đã từng làm cùng gia đình trong dịp Tết.

- Giúp HS củng cố lại kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng đã có về những công việc gia đình vào dịp Tết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Ca khúc về Tết và mùa Xuân.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động:

− GV bật nhạc bài “Sắp đến Tết rồi” và cùng vận động phụ họa bài hát.

Kết luận: Tết đến, ai cũng hân hoan mong đợi.

GV đặt câu hỏi dẫn dắt: Vì sao ai cũng mong Tết đến? Tết đến, chúng ta thường làm những gì?

2. Khám phá chủ đề:

* Chia sẻ về những việc em đã từng làm cùng gia đình để đón Tết.

− GV mời HS chia sẻ theo nhóm:

+ Chia sẻ một số công việc em thường làm cùng gia đình trong dịp Tết.

+ Em thích nhất làm việc gì?

+ Em cảm thấy như thế nào khi cùng tham gia những công việc đó với gia đình?

+ Bố mẹ, người thân em đã nói gì khi thấy em làm được việc đó?

− Mỗi nhóm vẽ lại lên giấy A0 một vài hoạt động ngày Tết mình đã từng thực hiện.

− GV mời các nhóm đưa các bức tranh lên bảng để giới thiệu với các bạn.

- GV đề nghị nhận xét những công việc giống và khác nhau của các nhóm.

- HS quan sát, thực hiện theo HD.

- HS chia sẻ trong nhóm.

- HS thực hiện theo HD.

- HS chia sẻ.

(16)

Kết luận: Chúng ta nên tham gia cùng gia đình làm một số công việc phù hợp với khả năng trong dịp Tết như: dọn dẹp, trang hoàng nhà cửa; chuẩn bị phong bao lì xì; lau lá gói bánh chưng;

lau và bày bàn thờ; đi chúc Tết họ hàng.

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:

Chơi trò chơi: “ Nhìn hành động, đoán việc làm.”

− GV nêu luật chơi: Mỗi HS nhớ lại một công việc gia đình vào dịp Tết và làm động tác để các bạn khác đoán xem đó là việc gì.

GV mời mỗi tổ một HS lên thể hiện để các tổ khác đoán.

Kết luận: Trong dịp Tết, gia đình nào cũng bận rộn nhiều công việc, tuy vất vả nhưng vui và đầm ấm.

4. Cam kết, hành động:

- Hôm nay em học bài gì?

- Về nhà em hãy xem lịch và đánh dấu ngày tết Nguyên đán của năm nay.

- HS lắng nghe.

- HS chơi.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện

Ngày soạn: 7/1/2022 Ngày giảng: 13/1/2022

Tiếng Việt

Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10) VIẾT THIỆP CHÚC MỪNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho người bạn hoặc người thân ở xa.

- Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích về ngày Tết.

- Phát triển kĩ năng viết tấm thiệp chúc Tết.

- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động

2. Thực hành, luyện tập

* Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn.

Bài 1:

- Hát

(17)

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV mời 1 HS đọc phần chữ trong tấm thiệp.

- YC HS thảo luận nhóm và trả lời các hỏi sau:

+ Mỗi tấm thiệp trên là của ai viết gửi đến ai?

+ Mỗi tấm thiệp đó được viết trong dịp nào?

+ Người viết chúc điều gì?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV mời 1 số HS phát biểu ý kiến:

+ Em sẽ viết tấm thiệp chúc ai?

+ Em sẽ chúc như thế nào?

- GV đưa ra tấm thiệp mẫu.

- YC HS thực hành viết vào VBT tr.12.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

4. Vận dụng

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS đọc.

- 2-3 HS trả lời:

+ Tấm thiệp 1 của bạn Lê Hiếu gửi tới ông bà, tấm thiệp 2 của bạn Phương Mai gửi đến bố mẹ.

+ Hai tấm thiệp đó đều viết trong dịp Tết.

+ Tấm thiệp 1: Người viết chúc ông bà mạnh khỏe và vui vẻ, tấm thiệp 2: người viết chúc bố mẹ mọi điều tốt đẹp.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe, hình dung cách viết.

- HS làm bài.

- HS chia sẻ bài.

- HS chia sẻ.

Tiếng Việt

BÀI 5: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN ĐỌC: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ.

- Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện.

- Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(18)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV hỏi:

+ Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:

Lượn

- Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.23.

1. Những gi tạo nên dòng suối nhỏ?

2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà có?

3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ.

4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Thực hành, luyện tập

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ.

- Nhận xét, khen ngợi.

4. Vận dụng

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24.

+ Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ:

- 1-2 HS trả lời.

- 2-3 HS chia sẻ.

Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ xuống suối, sông, ao hồ, ra biển.

- Cả lớp đọc thầm.

- 3-4 HS đọc nối tiếp.

- HS đọc nối tiếp.

- HS luyện đọc theo nhóm bốn.

- 1HS đọc câu hỏi

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ 2. Bài thơ cho biết nước biển do suối nhỏ chảy xuống chân đồi, góp thành sông lớn, sông đi ra biển mà có.

3. Các sự vật được nhắc đến trong bài thơ: mưa, suối, sông, biển.

4. Mưa rơi xuống các con suối nhỏ.

Các con suối men theo chân đồi chảy ra sông. Sông đi ra biển, thành biển mênh mông..

- HS thực hiện.

- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.

- 1-2 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì

(19)

- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr…..

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24.

+ Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt nước:

- HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn giọt nước

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi các nhóm lên thực hiện.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

sao lại chọn ý đó.

Gợi ý đáp án:

Nhỏ: Suối Lớn: Sông

Mênh mông: Biển - 1-2 HS đọc.

- HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu.

- 4-5 nhóm lên bảng.

- Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi ngày một mênh mông, bao la, rộng lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp thành nên tớ mới được như ngày hôm nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những giọt nước trong veo chảy lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp thành sông lớn, sông lớn lại đi ra với tớ nên tớ mới trở nên thật bao la hùng vĩ.

Toán

KHỐI TRỤ - KHỐI CẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thông qua vật thật và đồ dùng trực quan nhận dạng khối trụ và khối cầu

- Thực hành đếm số hình trong một tổ hợp các hình - Phát triển các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2 2. Giáo viên:

- Một số đồ vật có dạng khối trụ và khối cầu

- Một số khối trụ và khối cầu bằng gỗ hoặc bằng nhựa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới

b. Cách thức tiến hành:

- Thực hiện theo nhóm, HS đặt

(20)

các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn các bạn trong nhóm cầm đồ vật, chia sẽ hiểu biết về hình dạng của đồ vật đó. Chẳng hạn: Hộp sữa có dạng khối trụ; Quả bóng có dạng khối cầu

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu:Thông qua vật thật và đồ dùng trực quan nhận dạng khối trụ và khối cầu

b. Cách tiến hành:

Hoạt động 1. GV hướng dẫn GV yêu cầu HS thực hiện các hoạt động :

- HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn. Nhìn hộp sữa và sắp xếp các đồ vật có dạng giống hộp sữa vào trong giỏ màu xanh, nhìn quả bóng và sắp xếp các đồ vật có dạng giống quả bóng vào trong giỏ màu đỏ

- HS cầm khối trụ và khối cầu bằng gỗ hoặc bằng nhựa có dạng hình khối trụ, hình khối cầu rồi quan sát, xoay, lật chạm vào các khối và nói: "Đây là khối trụ”,

“Đây là khối cầu”

- HS lấy ra một số đồ vật hoặc khối nhựa có dạng khối trụ và khối cầu với màu sắc và kích thước khác rồi nói: “Khối trụ",

"Khối cầu"

- HS đối chiếu các đồ vật và các khối nhưa nói ở trên với hình ảnh về các khối trụ và khối cầu có

- HS thực hiện các hoạt động theo hướng dẫn của GV

- HS quan sát, cầm nắm để nhận biết được các khối hình trụ, hình cầu

- HS thực hành theo nhóm xếp riêng các khối hình trụ và hình cầu

(21)

trong SGK rồi nói, chẳng hạn:

“Hộp bút chì màu có dạng khối trự”, “Quả bóng rổ này có dạng khối cầu

Hoạt động 2. HS tiếp tục thực hành theo nhóm, xếp riêng các đồ vật có dạng hình khối trụ và có dạng hình khối cầu

- HS nhắm mắt 30 giây tưởng tượng hình ảnh khối trụ, khối cầu trong đầu

C. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1: Xem các hình sau rồi kể tên một số đồ vật có dạng khối trụ, khối cầu:

- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp: HS xem tranh và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng khối trụ, đồ vật nào có dạng khối cầu.

- HS có thể kể thêm các đồ vật xung quanh lớp học có dạng khối trụ, khối cầu

- GV nhận xét, kết luận

Bài tập 2: Theo em khối nào lăn được

- HS phân biệt các đồ vật có khối trụ: Hộp sữa, bình đựng nước, hộp gỗ, lon nước

- HS phân biệt các đồ vật có khối cầu: Quả bóng

- Khối trụ có thể lăn được

- GV yêu cầu HS quan sát và đếm số lượng mỗi loại khối: khối trụ, khối

(22)

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát hình

- Yêu cầu HS sử dụng các hình khối đã học (khối hộp chữ nhật, khối lập phương khối trụ, khối cầu), mời bạn cùng bàn đoán xem khối nào lăn được.

- GV nhận xét kết luận

Bài tập 3: Mỗi hình sau có bao nhiêu khối trụ? Khối cầu? Khối lập phương?

Khối hộp chữ nhật?

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát mỗi hình vẽ đếm số khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật rồi chỉ và nói cho bạn nghe

- Cá nhân HS suy nghĩ, sử dụng các hình khối đã học (như khối hộp chữ nhật khối lập phương, khối trụ, khối cầu) để ghép thành các hình tương tự SGK hoặc các hình theo ý thích.

cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật

+ Khối trụ: 7 + Khối cầu: 5

+ Khối lập phương: 2 + Khối hộp chữ nhật: 2

- HS liên hệ thực tế kể các đồ vật có dạng khối trụ hoặc khối cầu

- HS chia sẻ cảm nhận

- HS chú ý GV dặn dò

(23)

- HS mời bạn xem hình mới ghép được và nói cho bạn nghe ý tưởng ghép của mình.

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn

D. VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 4: Kể tên một số đồ vật trong thực tế:

a. Có dạng khối trụ b. Có dạng khối cầu

- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm: Kể tên các đồ vật có dạng khối trụ hoặc khối cầu trong thực tế

- HS chia sẻ trước lớp.

- Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì?

- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý

- Về nhà, em hãy quan sát xem những đồ vật nào có dạng khối trụ hoặc khối cầu, những đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương để hôm sau chi sẻ với các bạn.

- Em có thể tự đánh giá bằng cách thực hiện trong vở bài tập.

Đạo đức

BÀI 9: CẢM XÚC CỦA EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể.

- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.

- Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lý bản thân.

(24)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động

- Nêu những cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

2. Luyện tập:

*Bài 1: Chơi trò chơi “Đoán cảm xúc”

- GV lấy tinh thần xung phong y/c HS lên bảng để thể hiện trạng thái cảm xúc bằng các động tác, cử chỉ, điệu bộ, lời nói.

- Tổ chức cho HS lên thể hiện cảm xúc.

- GV khen những HS đoán đúng cảm xúc và biết thể hiện cảm xúc tốt.

*Bài 2: Xử lí tình huống.

- YC HS quan sát tranh sgk/tr.43, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 4 tình huống của bài.

- YCHS thảo luận nhóm đôi đưa ra cách xử lí tình huống và phân công đóng vai trong nhóm.

- Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

*Bài 3: Đóng vai, thể hiện cảm xúc trong những tình huống sau

- YC HS quan sát tranh sgk/tr.43, 44, đọc lời thoại ở mỗi tranh.

- YCHS thảo luận nhóm bốn đưa ra cách xử lí tình huống và phân công đóng vai trong nhóm.

- Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Vận dụng:

*Yêu cầu: Hãy chia sẻ những cảm xúc của em trong một ngày.

- GV YC thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về những cảm xúc của em trong một ngày.

- 2-3 HS nêu.

- HS quan sát và dự đoán cảm xúc của bạn.

- HS thể hiện cảm xúc.

- 3 HS đọc.

- HS thảo luận nhóm đôi:

Tình huống 1: tổ 1 Tình huống 2: tổ 2.

Tình huống 3: tổ 3.

Tình huống 4: cả 4 tổ.

- Các nhóm thực hiện.

- HS đọc.

- HS thảo luận nhóm bốn:

Tình huống 1: nhóm 1, 2 Tình huống 2: nhóm 3, 4 Tình huống 3: nhóm 5, 6.

Tình huống 4: nhóm 7, 8 - HS chia sẻ, đóng vai

- HS thảo luận theo cặp.

- 3-5 HS chia sẻ.

(25)

- Tổ chức cho HS chia sẻ.

- Nhận xét, tuyên dương.

*Thông điệp:

- GV chiếu thông điệp. Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.44.

- Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống.

- Hôm nay em học bài gì?

- Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống.

- Nhận xét giờ học.

- HS quan sát và đọc.

- HS chia sẻ.

Ngày soạn: 7/1/2022 Ngày giảng: 14/1/2022

Tiếng Việt

BÀI: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN ĐỌC: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN (TIẾT 2)

(Đã soạn ngày 13/1/2022) Tiếng Việt

BÀI: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN VIẾT: CHỮ HOA S

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá.

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S.

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động:

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa S.

+ Chữ hoa S gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa S.

- 1-2 HS chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

(26)

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa S đầu câu.

+ Cách nối từ S sang u.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

3. Thực hành, luyện tập

* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa S và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.

4. Vận dụng

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

Toán

THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH KHỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thực hành lắp ghép, xếp hình khối - Phát triển các NL toán học.

- Phát triển tư duy toán cho học sinh II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2 2. Giáo viên:

- Một số đồ vật thật, vỏ hộp, có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật. khối trụ và khối cầu

- Một số khối lập phương, khỏi hộp chữ nhật, khối trụ và khối cầu bằng gỗ hoặc bằng nhựa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh

(27)

vào bài mới

b. Cách thức tiến hành:

- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm, HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bản. Cùng nhau xếp riêng các đồ vật ra thành từng loại khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ với khối cầu.

Các bạn trong nhóm cầm đồ vật, chia sẻ hiểu biết về hình dạng của đổ vật đó. Chẳng hạn: Hộp bánh có dạng khối hộp chữ nhật;

Quả bóng có dạng khối cầu C. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:Thực hành lắp ghép, xếp hình khối

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1:Hình dưới đây có bao nhiêu khối lập phương? Khối hộp chữ nhật Khối trụ? Khối cầu

- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp

- Yêu cầu HS xem tranh và đếm có bao nhiêu khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ và khối cầu.

- HS chia sẻ với bạn và cùng nhau đếm để kiểm tra kết quả.

Bài tập 2 :

a) Xem hình rồi trả lời các câu hỏi:

- HS thực hiện theo cặp + Có 2 khối cầu

+ Có 4 khối lập phương

+ Có 4 khối hình hộp chữ nhật + Có 2 khối trụ

- HS trả lời:

a.

- Ở bên trái của khối cầu là khối trụ - Ở bên phải của khối cầu là những khối: hộp chữ nhật, trụ, lập phương, trụ

- Khối trụ ở giữa khối lập phương

(28)

- Ở bên trái của khối cầu là khối gì?

- Ở bên phải của khối cầu là những khối gì?

- Khối nào ở giữa khối lập phương và khối hộp chữ nhật

b) Lấy các khối hình trong bộ dồ dùng xếp theo thứ tự trên

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát các hình và thực hiện theo nhóm:

a) HS xem hình rồi cùng bạn đặt và trả lời các câu hỏi như trong SGK. Sau đó, đại diện một hoặc hai nhóm chia sẻ trước lớp. Các bạn dưới lớp đặt thêm các câu hỏi cho nhóm trình bày. Chẳng hạn: Bên phải của khối lập phương là khối gì?

b) HS lấy các khối hình trong bộ đồ dùng ra xếp theo thứ tự như trên. Hai bạn ngồi cạnh nhau kiểm tra xem bạn xếp hình đã đúng thứ tự chưa

Bài tập 3: Trò chơi “Đố bạn tìm hình”

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi

“Đố bạn tìm hình”

- HS bịt mắt và tìm đúng hình

và khối hộp chữ nhật

b. HS sắp xếp theo thứ tự các hình trong SGK

- HS chơi trò chơi theo GV hướng dẫn

- HS xếp hình tự do theo yêu thích

(29)

theo yêu cầu của bạn.

- Ai đúng được nhiều hình hơn thì người đó thắng cuộc.

- GV nhận xét, kết luận

Bài tập 4: Sử dụng các khối khối lập phương, Khối hộp chữ nhật, Khối trụ, Khối cầu để xếp hình em thích

- Cá nhân HS suy nghĩ, sử dụng các khối hình đã học (như khối hộp chữ nhật, khối lập phương, khối trụ, khối cầu) để ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích.

- GV yêu cầu HS mời bạn xem hình mới ghép được và nói cho bạn nghe ý tưởng ghép hình của mình.

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn.

D. VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 5: Dùng các khối sau để xếp hình và xem ai xếp được cao hơn, vững chắc hơn

- GV yêu cầu HS dùng các khối hình như trong SGK thảo luận

- HS suy nghĩ cách xếp để các hình cao và vững chắc hơn

- HS chia sẻ suy nghĩ trước lớp

(30)

nhóm để xếp hình, nhóm nào xếp được cao hơn, chắc hơn thì thắng cuộc.

- GV khuyến khích HS chia sẻ ý tưởng xếp hình của mình, lí do nhóm quyết định xếp như vậy để hình cao hơn chắc hơn

Lưu ý: Trong trường hợp không có các khối hình như trong SGK để lắp ghép thì các nhóm sử dụng các khối hình mình mang để xếp, ghép

- Bài hôm nay, em thích nhất là hoạt động nào?

- Nếu được rút kinh nghiệm để lần sau làm tốt hơn thì em sẽ làm gì?

Sinh hoạt lớp SƠ KẾT TUẦN

KỂ VỀ NGÀY TẾT QUÊ EM I. MỤC TIÊU:

* Sơ kết tuần:

- HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.

- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.

- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.

* Hoạt động trải nghiệm:

- HS kể về những thu hoạch mới – thông tin về phong tục ngày Tết.

- HS biết cách làm phong bao lì xì ngày Tết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tivi chiếu bài.

- HS: SGK; bìa màu, giấy trắng A4, bút màu, kéo, keo dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Tổng kết tuần.

a. Sơ kết tuần 19:

- Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng

(31)

- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 19.

- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.

* Ưu điểm:

………

………

………

* Tồn tại

………

………

………

b. Phương hướng tuần 20:

- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.

- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.

- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng.

- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....

2. Hoạt động trải nghiệm.

a. Chia sẻ về những phong tục ngày Tết và lễ hội của địa phương .

− GV YC HS chia sẻ trong nhóm về những phong tục ngày Tết và lễ hội của địa

phương em mới tìm hiểu được.

− GV mời đại diện của một số nhóm chia sẻ trước lớp.

− GV nhận xét và giới thiệu thêm với HS về những phong tục ngày Tết của Việt Nam như cúng ông Công ông Táo; “đầu năm mua muối, cuối năm mua vôi”, tắm Tất niên bằng nước lá mùi,…

Kết luận: Ngày Tết luôn gắn liền với những phong tục truyền thống thú vị. Biết về những điều này, ta thêm yêu Ngày Tết, yêu đất nước mình.

b. Hoạt động nhóm: Làm phong bao lì – xì.

− GV hướng dẫn HS cách cắt, gấp, dán và trang trí phong bao lì xì.

− HS làm việc cá nhân: mỗi HS làm một

báo cáo tình hình tổ, lớp.

- HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 20.

- HS chia sẻ trong nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện theo HD.

- HS làm việc cá nhân.

(32)

phong bao.

− Tổ chức trưng bày phong bao lì xì của lớp.

Kết luận: GV nhận xét sự khéo tay của HS, khuyến khích HS về nhà làm thêm bao lì xì để góp Hội chợ.

3. Cam kết hành động.

- Em hãy lên kế hoạch cùng gia đình thực hiện một số công việc phù hợp trong ngày Tết.

- Về nhà em có thể gấp và trang trí thêm một số phong bao lì xì để chuẩn bị mừng tuổi ông bà nội ngoại vào dịp Tết.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- GV: Bài hát nói về một chiếc bụng đói, có ước mơ được ăn thỏa thích, dù béo cũng không lo, vì cái bụng được ăn tất cả các món ăn cùng một lúc.. Nên khi được ăn

Nhận thức được điều này, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân (Ngân hàng BIDV Phú Xuân) đang ngày một hoàn thiện công tác

- GV đề xuất cùng lập tủ sách chung cho hai lớp, đề nghị các anh chị em về nhà nghĩ tên cho tủ sách (ví dụ: “Tủ sách anh em”) và tìm một cuốn sách cũ để cuối tuần mang

Mục tiêu: HS được hướng dẫn và thực hiện được các thao tác để có thể lắng nghe tập trung và trở thành “Người nghe tích cực”, rèn luyện kĩ năng học tập.. Thời lượng:

Mở rộng và tổng kết chủ đề Hoạt động: Nhận biết về lớp em Mục tiêu: Nhớ được vị trí lớp và các địa điểm quan trọng trong

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật, phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích.. - Biết

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện.. - Có tình cảm biết yêu quê hương đất nước; rèn kĩ năng

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ.. - Bồi dưỡng tình cảm yêu