• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BUỔI SÁNG

TUẦN 4

Ngày soạn: 24/9 /2018

Ngày giảng: Thứ hai 1/10/2018 Toán

Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.

- Củng cố cách giải toán có lời văn, liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học và giải toán

c.Thái độ: GD lòng say mê môn học II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yc HS chữa miệng bài tập 2 (SGK).

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu.

2. Luyện tập(35’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yc HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

- GV chữa bài, y/c HS nêu miệng cách tính.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Bài 1:

- Đặt tính rồi tính.

- HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

426 261 533 + + + 137 350 204 563 611 329 - GV củng cố cho HS kĩ năng thực hiện

phép cộng, trừ có nhớ.

- Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Thực hiện tính cộng, trừ theo thứ tự từ phải sang trái.

617 76 326

- - -

471 58 286 146 134 40 Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yc HS làm bài cá nhân vào VBT, 3 HS lên bảng chữa bài

- Muốn tìm số bị trừ, tìm thừa số trong một tích, tìm số bị chia ta làm như thế nào?

- Cả lớp và GV nhận xét kết quả.

- GV củng cố cho HS cách tìm số bị trừ, tìm thừa số trong một tích, tìm số bị chia chưa biết.

Bài 2:

- Tìm x.

- HS làm bài cá nhân vào VBT, 3 HS lên bảng chữa bài.

- Hs nêu.

a, x x 5 = 40 b, x : 4 = 5 x = 40 : 5 x = 5 x 4 x = 8 x = 20 c, x - 4 = 6

(2)

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yc HS làm bài ở VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét bài làm của HS, yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện dãy tính (thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau)

- GV củng cố cho HS cách thực hiện dãy tính có liên quan đến bảng nhân, chia.

Bài 4:

- Gọi HS đọc bài toán.

- GV hd HS phân tích dữ kiện của bài toán:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yc HS làm bài vào VBT, HS chữa bài.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Muốn biết ngày thứ hai sửa được nhiều hơn ngày thứ nhất bao nhiêu mét đường ta làm như thế nào?

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán liên quan đến so sánh hơn kém nhau một số đơn vị.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- GV hệ thống lại kiến thức bài.

- Gv nx tiết học.

x = 6 + 4 x = 10 Bài 3(VBT- 21)

- Tính.

- HS làm bài ở VBT, HS lên bảng chữa bài.

a, 5 x 4 + 117 = 20 + 117 = 137 b, 200 : 2 - 75 = 100 - 75 = 25

Bài 4:

Giải toán.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Tóm tắt:

75 m Ngày th.nhất:

Ngày th.hai: ? m 100 m

Bài giải

Ngày thứ hai sửa được nhiều hơn ngày thứ nhất số mét đường là:

100 - 75 = 25 (m)

Đáp số: 25 m đường.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI MẸ I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: hới hải, thiếp đi, khẩn khoản.

- Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

- Hiểu từ ngữ trong truyện: thiếp đi, khẩn khoản.

Nội dung: Người mẹ rất yêu con, vì con bà có thể làm tất cả.

- Biết cùng bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.

- Theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.

(3)

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng đọc - hiểu. Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe.

c.Thái độ: Giáo dục tình cảm trân trọng, kính yêu sự hi sinh của người mẹ cho con.

*TH: Quyền được mẹ thương yêu, chăm sóc.

II. CÁC KNS CƠ BẢN

- Ra quyết định, giải quyết vấn đề.

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

III. CHUẨN BỊ: Máy tính bảng, máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TẬP ĐỌC A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS đọc thuộc bài: Quạt cho bà ngủ, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV giới thiệu: Hôm nay các em sẽ đọc truyện: Người mẹ. Một câu chuyện rất cảm động của nhà văn nổi tiếng thế giới An- đéc- xen viết về tấm lòng người mẹ.

2. Luyện đọc(18’) a, Đọc mẫu

- GV đọc mẫu: giọng tha thiết, thể hiện sự sẵn sàng hi sinh cho con của người mẹ.

b, Luyện đọc:

+ Đọc từng câu:

- Yc HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài.(lần 1)

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

- Yc HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài.(lần 2)

+ Đọc từng đoạn

- GV chia đoạn(4 đoạn).

- Yc 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu:

Thấy bà,/ Thần Chết ngạc nhiên hỏi ://

- Làm sao/ ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?

Bà mẹ trả lời://

- Vì tôi là mẹ.// Hãy trả con cho tôi.//

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc nối tiếp câu 2 lượt kết hợp luyện đọc từ khó.

- Hs luyện đọc đoạn theo yêu cầu.

(4)

- Yc 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.

- Gọi HS đọc chú giải cuối bài.

- GV giải nghĩa từ "lã chã": mồ hôi, nước mắt chảy nhiều và kéo dài.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Yc HS từng cặp tập đọc bài( nhóm đôi).

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

- Gọi 4 HS đọc lại 4 đoạn.

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2, 3.

3. Tìm hiểu bài(12’)

- Yc HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:

- Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1?

- Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.

- 1 HS đọc to đoạn 2.

- Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?

- GV tóm tắt ý 2.

- Gọi 1 HS đọc tiếp đoạn 3.

- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?

- Gọi 1 HS đọc tiếp đoạn 4.

- Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ?

- Người mẹ trả lời thế nào trước câu hỏi của thần chết?

- Yc HS đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi, trả lời:

- Câu chuyện nói lên điều gì?

- GV chốt ý và cho Hs biết được quyền của các em là được mẹ thương yêu, chăm sóc.

4. Luyện đọc lại(12’)

- Gọi 4 HS nối tiếp đọc lại bài.

- Nêu nội dung cách đọc từng đoạn.

+ Đoạn 1: Giọng hồi hộp thể hiện tâm trạng hoảng hốt.

+Đoạn 2, 3: Giọng tha thiết thể

- Hs đọc chú giải.

- Hs luyện đọc trong nhóm bàn.

- 4hs luyện đọc.

- Hs đọc đồng thanh.

+ Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm. Mệt quá bà thiếp đi. Tỉnh dậy bà không thấy con nữa.

1. Nỗi vất vả của người mẹ.

+ Chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm ghì nó vào lòng để sưởi ấm, bụi gai đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá.

- Hs đọc đoạn 3

+ Bà làm theo yêu cầu của hồ nước, khóc cho đôi mắt hoá thành hai hòn ngọc.

2. Tấm lòng của người mẹ đối với con - 1 HS đọc tiếp đoạn 4.

- Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở.

- Người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đòi Thần Chết trả lại con cho mình.

- HS đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi, trả lời:

- Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.

- Hs lắng nghe.

- 4 hs đọc bài.

(5)

hiện sự sẵn lòng hi sinh.

+ Đoạn 4: Giọng chậm hơn thể hiện sự ngạc nhiên của Thần Chết.

- Mỗi nhóm tự phân vai( người dẫn chuyện, bụi gai, hồ nước, Thần Chết ).

- Gọi HS thi đọc theo vai.

+ 2 nhóm thi đọc.

+ Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

- Hs hđ nhóm tự phân vai theo hướng dẫn của giáo viên.

- 2 nhóm thi đọc.

KỂ CHUYỆN( 20’) I. Xác định yêu cầu (1’)

- GV nêu nhiệm vụ: Các em kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách).

II. Hướng dẫn HS kể chuyện (16’) - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần kC - Ta có thể kể lại câu chuyện này theo những vai nào?

- GV hướng dẫn HS: nói lời nhân vật mình đóng theo trí nhớ. Kể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đang đóng một màn kịch nhỏ.

- Gv cho hs tập kể theo nhóm: Các nhóm tự phân vai tập đóng trong nhóm của mình.

- Các nhóm thi sắm vai.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất.

C.Củng cố, dặn dò(3’)(ƯDPHTM) - Qua câu chuyện em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?

- Yêu cầu học sinh sử dụng máy tính bảng tìm những câu thơ bài hát nói về mẹ.

- Gọi hs trình bày.

- GV nhận xét giờ học.

- Đọc trước bài Ông ngoại.

- Kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.

- Phân vai: người dẫn chuyện, bụi gai, hồ nước, Thần Chết

- Hs lắng nghe.

- Các nhóm thực hiện yêu cầu.

- Người mẹ rất yêu con, dũng cảm, có thể làm tất cả vì con, dám hi sinh cả bản thân để con được sống.

- Hs sử dụng máy tính bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs trình bày.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Ngày soạn: 24/9/2018 Ngày giảng: Thứ ba 2/10/2018

Toán

Tiết 17: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS.

(6)

- Kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ (có nhớ một lần) các số có ba chữ số.

- Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị.

- Giải bài tập đơn về ý nghĩa phép tính, tính độ dài đường gấp khúc.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính và giải toán

c.Thái độ: giáo dục thái độ tích cực, nghiêm túc trong làm bài.

II. CHUẨN BỊ: Đề bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yc 1 hs lên bảng chữa bài 1 trong SGK/18

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Nêu y/c của tiết học.

2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra- VBT- 23( 30’)

Đề bài:

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:

416 + 208 692 - 235 271 + 444 627 - 363

Bài tập 2: Tô màu 1/4 số bông hoa có trong mỗi hình:

Bài tập 3:

Một đội đồng diễn thể dục có 45 người xếp thành các hàng, mỗi hàng 5 người . Hỏi đội đó xếp được bao nhiêu hàng?

Bài tập 4:

a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCDEG:

B 20 cm C E

20 cm 20 cm 20 cm 20 cm

A D G

b) Đường gấp khúc trên có độ dài là mấy mét?

- GV cho HS làm bài, thu chấm.

3 . Củng cố dặn dò(2’)

- Giáo viên thu bài chấm.Nhận xét,tuyên dương nhắc nhở.

- Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho giờ học sau.

- 1 HS lên bảng chữa bài

- Hs lắng nghe.

Đáp án:

Bài 1:

Đáp án lần lượt là: 624, 715, 457, 264 Bài tập 2: Khoanh vào 1/4 số bông hoa có trong mỗi hình

Bài 3:

Bài giải

Đội đó xếp được số hàng là:

45 : 5 = 9 (hàng)

Đáp số: 9 hàng.

Bài 4:

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCDEG là:

20 + 20 + 20 + 20 + 20 = 100 (cm) Đáp số:100 cm

- Đường gấp khúc trên có độ dài là 1 mét.

- Hs lắng nghe.

Chính tả (nghe - viết) NGƯỜI MẸ I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: HS nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện.

(7)

- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu, vần dễ lẫn.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe viết chính xác đoạn văn c.Thái độ: GD ý thức rèn chữ viết đẹp, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’) GV đọc:

- 3 HS lên bảng viết: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành.

B. Dạy bài mới

1.GTB: GV nêu mục tiêu của bài(1’) 2, Hướng dẫn nghe - viết(25’) a, Chuẩn bị:

- GV đọc một lần đoạn văn.

- Gọi 2 HS đọc lại đoạnvăn.

- Đoạn văn có mấy câu?

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

- 2 hs đọc lại đoạn văn.

+ 4 câu.

- Tìm tên riêng có trong đoạn viết, khi viết tên riêng ta viết như thế nào?

- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?

- Hướng dẫn HS tập viết các từ khó, hay viết sai lên bảng.

- GV nhận xét.

b, Viết bài:

- GV đọc cho HS viết bài.

+ GV đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2- 3 lần.

- GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS.

c, Chấm, chữa bài:

- Yc HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

- GV thu chấm 5- 7 bài, nhận xét.

3, Hd HS làm bài tập chính tả(8’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài cá nhân.

- GV treo bảng phụ, HS chữa bài.

- Cả lớp chữa bài vào vở.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.

- Yc HS làm bài cá nhân vào VBT.

+ Thần Chết, Thần Đêm Tối, viết hoa chữ cái đầu.

+ Chấm, phẩy, hai chấm.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs viết bài.

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

Bài 1: (VBT/15).

- Điền d, r vào chỗ trống và ghi lại lời giải đố:

Hòn gì bằng đất nặn ra

Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày Khi ra, da đỏ hây hây

Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.

Là: hòn gạch.

Bài 2: (VBT/15).

- Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, r có nghĩa:

- Hát nhẹ và ru cho em bé ngủ: ru.

- Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu: dịu

(8)

- Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài, GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS ghi nhớ và tập đặt câu với các từ đã học trong bài.

dàng.

- Phần thưởng cho trò chơi, cuộc thi:

giải thưởng.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Luyện từ và câu

MRVT: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH – ÔN TẬP CÂU: Ai- là gì?

I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Mở rộng vốn từ về gia đình: Tìm được các từ chỉ những người trong gia đình.

- Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì)- là gì?

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm từ chỉ người trong gia đình và đặt câu chính xác.

c.Thái độ: GD H yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ BT 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yc HS nêu miệng lại bài 1, 2 của tiết LTVC tuần 3.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài(1’)

2. Hướng dẫn HS làm bài tập(30’) Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Bài yêu cầu gì?

- GV: Từ gộp là chỉ hai người trong gia đình, VD: ông bà, cậu mợ.

- Gọi HS tìm một từ khác.

- Yc HS trao đổi cặp đôi nội dung bài.

- GV t/c cho HS chữa bài, nxét Đ/S.

- Gọi 1 HS đọc lại các từ tìm được.

Bài 2:

- Gv treo bảng phụ và gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gv Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.

- Gọi HS trình bày kết quả trên bảng phụ.

- GVchốt lời giải đúng.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

Bài 1:

- Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình:

- Hs thực hiện yêu cầu.

ông bà, cha chú, chú dì, dì dượng, cậu mợ, mẹ cha, thầy u, cô cháu, mẹ con, chị em…

Bài 2:

- Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp:

- Hs thực hiện yêu cầu.

Cha mẹ đối với con cái

Con cháu với ông bà, cha

mẹ

Anh chị em đối với nhau

(9)

- Gọi 1 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ vừa điền vào bảng.

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài yêu cầu gì?

- GV và HS làm mẫu phần a.

- Nhận xét, rút ra cách làm bài.

- Yc HS làm bài vào vở. HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi vừa đặt cho các nhân vật còn lại.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- GV nhấn mạnh lại kiểu câu: Ai là gì?

Là nối bộ phận trả lời câu hỏi: Ai với bộ phận trả lời câu hỏi: Là gì.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học.

Con có cha như nhà có nóc; Con có mẹ như măng ấp bẹ.

Con hiền cháu thảo:

Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ.

Chị ngã em nâng Anh em như thể chân tay

… dở hay đỡ đần.

Bài 3:

- Dựa theo nội dung các bài tập đọc đã học trong tuần 3, 4 hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì? để nói về:

a, Bạn Tuấn trong truyện: Chiếc áo len.

VD: Tuấn là người con hiếu thảo.

b, Bạn nhỏ trong bài: Quạt cho bà ngủ.

VD: Bạn nhỏ là cô bé ngoan.

c, Bà mẹ là người mẹ có tấm lòng yêu thương con vô bờ bến.

d, Sẻ non là người bạn tốt.

Ngày soạn: 25/9/2018 Ngày giảng: Thứ tư 3/10/2018

Toán

Tiết 18: BẢNG NHÂN 6 I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Giúp HS tự lập được bảng nhân 6.

- Củng cố ý nghĩa phép nhân và giải toán bằng phép nhân.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhân và giải toán

c.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi thực hiện phép tính.

II.CHUẨN BỊ:Máy tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV trả lại bài kiểm tra, nhận xét chung.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài. 1’

2. Lập bảng nhân 6(15’)(UDCNTT) - Yc HS để các tấm bìa, mỗi tấm bìa

- Hs lắng nghe.

- Hs thực hiện yêu cầu.

(10)

có 6 chấm tròn lên mặt bàn.

- GV chiếu 1sile có tấm bìa có 6 chấm tròn, yêu cầu hs lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.

- 6 chấm tròn được lấy mấy lần?

- Lấy một lần được mấy chấm tròn?

- GV: 6 được lấy 1 lần bằng 6, viết thành: 6 x 1 = 6.

- GV và HS tiến hành tương tự với các phép nhân còn lại trong bảng nhân:

- 6 được lấy 2 lần bằng mấy?( 6 chấm tròn được lấy 2 lần)

- Vì sao biết 6 x 2 = 12?

( Đếm số chấm tròn, chuyển thành 6 +6)

+ Vài HS đọc lại 2 phép nhân vừa lập được.

- Làm thế nào để tìm được 6 x 3 = 18?

(Ta chuyển thành tổng có 3 số hạng đều bằng 6).

- Yc HS tự lập các công thức còn lại theo nhóm. Các nhóm cử đại diện báo cáo.

- GV lưu ý cho HS: Mỗi tích tiếp liền sau đều bằng tích tiếp liền trước cộng thêm 6. Phép nhân là cách viết ngắn gọn của một tổng các số hạng bằng nhau.

- Gọi HS nhận xét thừa số 1, thừa số 2, tích.

- GV hd HS học thuộc bảng nhân 6.

3. Thực hành(17’)(UCNTT) Bài 1: Gv chiếu Sile bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài vào VBT.

- Gọi HS chữa miệng (nêu cách nhẩm).

- Phát biểu thành lời 1 số nhân với 0 và ngược lại

- GV nx, y/c HS đổi chéo vở kiểm tra.

6 x 1 = 6

- 6 chấm tròn được lấy 1 lần

6 x 2 = 12

- Hs thực hiện yêu cầu.

6 x 3 = 18

- Hs thảo luận nhóm làm tiếp bảng nhân 6.

Bảng nhân 6:

6 x 1 = 6 6 x 2 = 12 6 x 3 = 18 6 x 4 = 24 6 x 5 = 30 6 x 6 = 36 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48 6 x 9 = 54 6 x 10 = 60 Bài 1:

Tính nhẩm.

- HS làm bài vào VBT.

- Hs thực hiện yêu cầu.

6 x 0 = 0 0 x 6 = 0 6 x 1 = 6 6 x 9 = 54 6 x 2 = 12 6 x 8 = 48 6 x 3 = 18 6 x 7 = 42

(11)

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng nhân 6.

- Gv đưa bài đúng, hs đối chiếu kết quả

Bài 2: HS đọc bài toán. GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Muốn biết 3 túi đựng bao nhiêu quả táo em làm như thế nào?

- Gọi HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến phép nhân.

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yc HS làm bài ở VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét bài làm của HS, yêu cầu HS nêu được các số trên tia số có đặc điểm gì.(Đếm thêm 6,từ 0 đến 60).

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- Yc HS đọc thuộc bảng nhân 6.

- GV nhận xét giờ học.

Bài 2: Giải toán.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Tóm tắt:

1túi : 6 kg táo 3túi : … kg táo?

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

Bài giải:

Số ki- lô- gam táo đựng trong 3 túi là:

6 x 3 = 18 (kg)

Đáp số: 18 kg táo.

Bài 3:

- Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch:

- HS làm bài ở VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

0 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60

- Hs thực hiện yêu cầu.

Tập đọc ÔNG NGOẠI I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: cơn nóng, luồng khí.

+ Hiểu nghĩa các từ: SGK/35

+ Nội dung bài: Tình cảm ông cháu rất sâu nặng.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng đọc - hiểu c. Thái độ: Giáo dục tình cảm kính yêu và biết ơn ông bà.

* THQTE: Quyền được đi học, được ông bà yêu thương, chăm sóc. Bổn phận phải biết ơn, thương yêu ông bà.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ.

- Xác định giá trị

III. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

(12)

- Gọi Học sinh đọc bài: Người mẹ.

- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- GV nhận xét B. Dạy bài mới

1 .Giới thiệu bài (UDCNTT) (2’) Hôm nay các em sẽ học bài: Ông ngoại. Qua bài đọc, các em sẽ thấy bạn nhỏ trong truyện có người ông yêu cháu như thế nào và thấy được lòng biết ơn của cháu đối với ông ra sao.

2. Luyện đọc(12’)

a, Đọc mẫu: Giáo viên đọc bài: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.

b, L.đọc kết hợp giải thích nghĩa từ.

* Luyện đọc câu.

- Yc Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu

+ Lưu ý những từ ngữ phát âm sai.

- Gọi hs đọc nối tiếp câu lượt 2.

- Gv nx.

* Luyện đọc đoạn.

- Gv chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến hè phố.

Đoạn 2: Từ năm nay đến trường thế nào.

Đoạn 3: Ông chậm rãi đến sau này.

Đoạn 4: Còn lại.

- Gọi Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.

+ Hướng dẫn đọc câu dài

- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 2: Giải nghĩa từ khó

+ Gọi Hs giải nghĩa các từ sách giáo khoa

+ Yc Hs đặt câu với từ loang lổ

+ Lưu ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng thể hiện

+ Yc HS đọc thể hiện trên bảng phụ.

- Học sinh luyện đọc trong nhóm.

+ Cử đại diện đọc bài.

- Học sinh đọc ĐT cả bài.

- Học sinh đọc bài

- Học sinh trả lời câu hỏi

- Hs đọc nối tiếp câu.

- Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ / giữa những ngọn cây hè phố.

- Hs đọc chú giải.

- Mực của em đổ loang lổ hết trang vở.

- Thành phố sắp vào thu.// Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ/ cho luồng không khí mát dịu buổi sáng.//

- Hs thực hiện yêu cầu.

(13)

3.Tìm hiểu bài(10’)

- Gọi Học sinh đọc đoạn 1, trả lời:

- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?

- Gọi Học sinh đọc đoạn 2, trả lời:

1. Vẻ đẹp của thành phố lúc sắp vào thu.

- Không khí mát dịu buổi sáng. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ.

2. Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học - Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi

học như thế nào?

- Gọi Học sinh đọc đoạn 3, 4 trả lời:

- Tìm hình ảnh em thích trong đoạn văn?

- Vì sao bạn nhỏ lại gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?

- Qua bài, em thấy tình cảm của hai ông cháu như thế nào?

- Gv chốt ND chính của bài.

4. Luyện đọc lại(8’)( UDCNTT) - Gv đưa nội dung đoạn 3, 4 lên bảng và yêu cầu 2 học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 3 - 4.

- GV hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở đoạn 3 - 4.

- Yc Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 3.

- Yc Học sinh thi đọc cả bài

- Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- Liên hệ cho H nêu t/c của mình đối với ông bà ở nhà. Sau đó G nêu NDTH…

- GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài: Người lính dũng cảm.

- Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực,dạy bạn những chữ cái đầu tiên, đưa bạn đến trường để làm quen với trường, lớp.

VD: Ông dẫn bạn nhỏ lang thang khắp các căn lớp trống, ông nhấc bổng bạn nhỏ lên tay.

- Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, dẫn bạn đến trường, là người đầu tiên cho bạn nghe tiếng trống trường.

3. Ông là người thầy đầu tiên của bạn nhỏ.

- Tình cảm của hai ông cháu rất sâu đậm.

Người ông hết lòng yêu cháu, chăm lo cho cháu. bạn nhỏ mãi mãi biết ơn ông ngoại- người thầy đầu tiên.

- Hs quan sát và đọc nối tiếp đoạn 3,4.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Đạo đức

Bài 2: GIỮ LỜI HỨA (tiết 2) I. MỤC TIÊU

(14)

a. Kiến thức: HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.

b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xử lí tình huống.

c. Thái độ: Giáo dục thái độ tôn trọng lời hứa.

II. CÁC KNS CƠ BẢN

- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.

- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.

III. CHUẨN BỊ: Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.

IV. CÁC HĐ CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ(5’) Thế nào là người biết giữ lời hứa?

- Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV củng cố.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài(2’): GV nêu mục tiêu của giờ học.

2. Các hoạt động chính

a, Hoạt động 1(10’) Thảo luận theo cặp.

* Mục tiêu: HS biết đồng tình với hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa.

* Tiến hành:(KT chia nhóm)

- Yc HS nêu yêu cầu bài tập 4 trong VBT.

- Yc HS thảo luận cặp đôi.

- Gọi HS tự do phát biểu ý kiến, các bạn trong lớp bổ sung.

- GVKL: Các việc làm của bạn Vân (a), bạn Tú (d) thể hiện biết giữ lời hứa với người khác.

b. Hoạt động 2(10’)Đóng vai.

* Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.

* Tiến hành: (KT đóng vai)

- GV nêu yêu cầu bài tập 5 trong VBT.

- GV chia nhóm ( 4 - 6 ) yêu cầu HS đóng vai trong các tình huống.

- Yc HS đóng vai theo nhóm, biểu diễn.

- Em có đồng tình với cách ứng xử đó không? Vì sao?

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe

- Hãy viết chữ Đ trước hành vi biết giữ lời hứa, chữ S trước hành vi không biết giữ lời hứa:

- HS thảo luận cặp đôi và làm bài.

- Biết giữ lời hứa: a, d.

- Không biết giữ lời hứa: b, c.

- Đóng vai tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm việc gì đó nhưng em hiểu ra việc làm đó là sai

- Hs hoạt động nhóm và đóng vai.

(15)

- Có cách giải quyết nào hay hơn không?

- GV khen ngợi HS và kêt luận: Cần xin lỗi bạn, giải thích lý do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.

d, Hoạt động 3(10’) Bày tỏ ý kiến.

* Mục tiêu: Củng cố lại bài học, giúp HS có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ

lời hứa.

* Tiến hành: (KT động não)

- GV lần lượt nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa.

- HS giơ thẻ quy ước : đỏ (đồng tình), xanh (không đồng tình), trắng (lưỡng lự).

- Yc HS giải thích lý do giơ thẻ.

- GVKL.

C. Củng cố, dặn dò(5’)

- GV nhấn mạnh đến tầm quan trọng của việc biết giữ lời hứa.

- Yc HS đọc phần đóng khung trong VBT.

- GV nhận xét giờ học.

- Hs bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ.

Các ý b, d, đ đồng tình.

Các ý a, c, e không đồng tình.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 25/9/2018 Ngày giảng: Thứ năm 4/10/2018

Toán

Tiết 19: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6.

- Biết vận dụng bảng nhân 6 trong thục hiện dãy tính và giải toán.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận tính nhân trong bảng nhân 6 vào thực hiện phép tính.

c.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS nối tiếp đọc thuộc bảng nhân 6.

- Gv nx.

B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài(1’)GV nêu mục tiêu của bài.

2,Luyện tập: 30’

- 3 hs thực hiện yêu cầu.

(16)

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài vào VBT.

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Nhận xét đặc điểm của từng cột phép tính phần b?

- GV yêu cầu HS đọc lại bảng nhân 6.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yc HS làm bài ở VBT, 2HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét bài làm của HS, yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện dãy tính (thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau)

- GV củng cố cho HS cách thực hiện dãy tính có liên quan đến bảng nhân 6.

Bài 3:

- Yc HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- Muốn biết 5 nhóm đó có bao nhiêu học sinh em làm như thế nào?

- Gv củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến bảng nhân 6.

Bài 4:

- GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng phụ, nêu lại yêu cầu của bài.

- Yc hs hoạt động nhóm làm bài

Bài 1:

- Tính nhẩm - Hs làm bài.

6 x 8 = 18 6 x 9 = 54 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6 6 x 5 = 30 6 x 6 = 36 6 x 7 = 42 1 x 6 = 6 6 x 2 = 12 6 x 3 = 18 6 x 10 = 60 6 x 0 = 6 b, 6 x 5 = 30 6 x 4 = 24 2 x 6 = 12

5 x 6 = 30 4 x 6 = 24 6 x 2 = 12

- Khi ta thay đổi vị trí của thừa số thì tích không thay đổi

- Hs đọc bảng nhân 6

Bài 2:

- Tính

- HS làm bài ở VBT, 2HS lên bảng chữa bài.

a, 6 x 4 + 30 = 24 + 30 = 54 b, 6 x 8 - 18 = 48 - 18 = 30 c, 6 x 7 + 22 = 42 + 22 = 64

d, 6 x 10 - 25 = 60 - 25 = 35 Bài 3:

Giải toán

- Hs thực hiện yêu cầu.

Tóm tắt:

1 nhóm: 6 học sinh 5 nhóm: …học sinh?

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

Bài giải

Cả năm nhóm như thế có số hs là 6 x 5 = 30 (học sinh)

Đáp số: 30 học sinh.

Bài 4:

- Viết tiếp số thích hợp vào chỗ trống:

(17)

và Tc cho các nhóm lên thi viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.

- Nhận xét quy luật viết của từng dãy số?

- Để viết được các số tiếp theo ta làm như thế nào?

- Cả lớp và Gv n.xét, chữa bài, tuyên dương

- Gọi 1 HS đọc lại dãy số trên bảng.

- Củng cố cách tìm tích của bảng nhân 5, 6.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - Gọi 2 HS đọc bảng nhân 6.

- GV nhận xét giờ học.

- Hs hoạt động nhóm.

- Hs thực hiện yêu cầu.

a, Đếm thêm 6:

18, 24, 30, 36, 42, 48, 54, 60 b, Đếm thêm 5:

15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50.

- 1 hs đọc dãy số.

- 2 HS đọc bảng nhân 6.

Tập viết ÔN CHỮ HOA C I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa C thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng : Cửu Long bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.

c.Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC(5’)

- Gọi 2 hs lên bảng viết: B, Bố Hạ - GV nhận xét.

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ , y/c của tiết học. (1’)

- Hs lắng nghe.

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con (8p)

a) Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài - Treo chữ mẫu

Chữ C cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ: L T S N và gọi hs lên bảng viết.

- GV nhận xét sửa chữa .

- HS tìm : C L T S N

- Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 1 nét.

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: C .L T S N

b) Viết từ ứng dụng

- GV đưa từ ứng dụng. - HS đọc

(18)

- GV giới thiệu về: Cửu Long c)Hướng dẫn viết từ ứng dụng.

- Yêu cầu hs viết: Cửu Long

- Hs theo dõi.

- HS viết trên bảng lớp, bảng con.

d) Viết câu ứng dụng: Gv ghi câu ứng dụng.

- Gọi hs đọc câu ứng dụng.

Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng

- Hướng dẫn viết: Dòng trên có mấy chữ, dòng dưới có mấy chữ ?

- Yêu cầu hs viết bảng con.

- 3 HS đọc câu ứng dụng.

- Dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ.

-Viết bảng con: Công, Thái Sơn, Nghĩa

3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở (15p)

- GV nêu yêu cầu viết:

+ 1 dòng chữ: C + 1 dòng chữ: L

+ 2 dòng từ ứng dụng.

+ 2 lần câu ứng dụng.

- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.

4. Chấm, chữa bài. (3p) - GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.

C. Củng cố - dặn dò(2’) - GV nhận xét tiết học - Dặn hs rèn VSCĐ.

- Học sinh viết vở + 1 dòng chữ: C + 1 dòng chữ: L

+ 2 dòng từ ứng dụng.

+ 2 lần câu ứng dụng.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Bác Hồ những bài học về đạo đức, lối sốn g Bài 2 : BÁT CHÈ XẺ ĐÔI

I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Cảm nhận được đức tính hòa đồng, luôn chia sẻ với người khác của Bác

b) Kỹ năng: Nêu được những tác dụng khi sống biết chia sẻ với người khác c) Thái độ: Biết đề cao ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, đặc biệt lúc người khác gặp khó khăn

II.CHUẨN BỊ

- GV: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

A. KT bài cũ( 5p)

- Gọi HS kể lại truyện Chiếc vòng bạc

+ Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện

“Chiếc vòng bạc”là gì?

- GV nhận xét

- 2 HS kể và trả lời

- Lớp lắng nghe, nhận xét

(19)

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài( 1p): Nêu MT + viết bài Bát chè sẻ đôi

2. Các hoạt động( 30p) HĐ1: Đọc hiểu( 8p)

- GV đọc chậm câu chuyện “Bát chè sẻ đôi”

( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3/ tr.8)

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 làm vào phiếu bài tập.

- Gọi đại diện nhóm trả lời.

Nội dung:

+ Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi ý trả lời đúng:

1. Đồng chí liên lạc đến gặp Bác vào lúc nào?

a) Ban ngày b) Buổi tối c) 10 giờ đêm 2. Bác đã cho anh thứ gì?

a) Một bát chè sen

b) Nửa bát chè đậu xanh c) Nửa bát chè đậu đen

3. Vỉ sao sau khi ăn xong bát chè sẻ đôi, đồng chí liên lạc lại cảm thấy không sung sướng gì?

a) Vì anh thấy có lỗi b) Vì anh thương

c) Vì bị anh cấp dưỡng trách mắng

- Cho HS nộp phiếu-Chấm 5 phiếu và sửa bài cho HS

Hoạt động 2( 8p): Hoạt động nhóm - GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận:

- Em hãy nêu ý nghĩa về hành động sẻ đôi bát chè của Bác?

Hoạt động 3( 8p): Thực hành - ứng dụng

+ Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác?

+ Hãy kể một câu chuyện của bản thân hoặc của người khác về việc biết chia sẻ ( hoặc ích kỉ, không chia sẻ)

- GV treo bảng phụ:

- Tìm những biểu hiện của sự chia sẻ và không chia sẻ điền vào bảng

Biết chia sẻ Không biết chia sẻ Ví dụ: Có món ăn,

quyển sách hay biết chia sẻ với bạn bè

VD: Có đồ chơi mà không cho bạn chơi cùng

- HS tạo 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

-HS nộp phiếu

-HS tạo nhóm ( mỗi nhóm 5)

- Hs thực hiện yêu cầu.

- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV

- Lắng nghe

(20)

...

...

...

...

HĐ 4: Trò chơi ( 6p)

- GV hướng dẫn HS chơi theo tài liệu

- GV nhận xét tác phẩm của từng nhóm, khen thưởng nhóm vẽ nhanh nhất, đẹp nhất, phân tích ý nghĩa và tác dụng của sự chia sẻ và cộng tác trong công việc

C. Củng cố, dặn dò( 1p)

+ Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác?

Nhận xét tiết học

- HS trả lời

Ngày soạn: 26/9/2018 Ngày giảng: Thứ sáu 5/10/2018

Toán

Tiết 20: NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ(không nhớ) I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ)

- Củng cố về ý nghĩa của phép nhân.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân

c.Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khi thực hiện phép tính.

II. CHUẨN BỊ: Các hình tam giác rời.

III. CÁC HĐ CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài(2’): GV nêu mục tiêu giờ học.

2. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân(10’) - GV viết phép nhân 12 x 3 = ? lên bảng.

- Gọi 1 HS nêu kết quả: 12 + 12 + 12 = 36 12 x 3 = 36 - GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính:

+ Đặt tính: Viết thừa số 12 ở dòng đầu tiên, thừa số 3 ở dòng dưới sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau. Viết dấu nhân ở giữa hai dòng trên rồi kẻ vạch ngang.

+ Thực hiện tính: Khi tính phải lấy thừa số 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe và thực hiện yêu cầu.

12 x 3 = ?

12 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 x

3 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 36

Vậy: 12 x 3 = 36

(21)

kể từ phải sang trái. Các chữ số ở tính viết thẳng cột theo hàng.

- Gọi HS nêu lại cách thực hiện.

3. Luyện tập(20’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách thực hiện một phép tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ).

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách thực hiện một phép tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số(không nhớ), chú ý cách đặt tính

Bài 3:

- Gọi HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- Muốn biết 4 tá khăn như thế có bao nhiêu chiếc khăn như thế ta làm như thế nào.

- Yc HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS giải bài toán có liên quan đến phép nhân có hai chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ).

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- Hs nêu cách thực hiện.

Bài 1:

Tính

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs nêu.

14 23 34 21 x x x x

2 3 2 4 28 69 68 84 Bài 2:

Đặt tính rồi tính.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs nêu cách thực hiện.

32 x 2 22 x 4 33 x 3 10 x 6

a, ¿ 12 ¿ 11

3 6

36 66

b, ¿ 42 ¿ 13

2 3

84 39

Bài 3:

- Giải toán

- Hs thực hiện yêu cầu.

Tóm tắt:

1 tá: 12 chiếc

4 tá: …chiếc khăn mặt?

- Hs trả lời.

- Hs đổi chéo vở kiểm tra.

Bài giải

4 tá khăn như thế có số khăn mặt là:

12 x 4 = 48 (chiếc)

Đáp số: 48 chiếc khăn mặt

(22)

- GV hệ thống lại kiến thức bài, yêu cầu HS ghi nhớ các kiến thức đã học.

- Hs lắng nghe.

Tập làm văn

Tiết 4: Nghe kể: DẠI GÌ MÀ ĐỔI.

I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện: Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên.

- Kể về GĐ một cách tự tin, bạo dạn.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể về gia đình

c.Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý gia đình

* Giảm tải: Bỏ bài tập 2.

*THQTE: Quyền được vui chơi, có gia đình.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp

- Tìm kiếm, xử lí thông tin.

III. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ câu chuyện.

III. CÁC HĐ CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 2 HS kể về gia đình của mình với người bạn mới quen.

- Gv nx, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài(1’): GV nêu mục tiêu của bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập(30’) Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi 1 HS đọc gợi ý trong SGK.

- GV kể chuyện lần 1: giọng vui, chậm rãi, có sử dụng tranh minh hoạ câu chuyện.

- Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé?

- Cậu bé đã trả lời mẹ như thế nào?

- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?

- GV kể chuyện lần 2.

- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- Yên cầu HS tập kể trong nhóm.

- Gọi 5 HS thi kể câu chuyện.

- GV và cả lớp nhận xét bình chọn người

- 2 hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

Bài 1:

- Nghe và kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi.

- Hs đọc.

- Hs lắng nghe.

- Cậu bé rất nghịch.

- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.

- Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa bé ngoan để lấy muốn lấy một đứa trẻ nghịch ngợm.

- Hs lắng nghe.

- Hs kể.

- Hs hoạt động nhóm kể câu chuyện.

- Hs thi kể chuyện.

(23)

kể hay nhất.

- Truyện này buồn cười ở điểm nào?

- GV kết luận thêm.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà tập kể câu chuyện cho người thân nghe.

- Nêu NDTH....

- Cậu bé nghịch ngợm, mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa bé ngoan để muốn lấy một đứa trẻ nghịch ngợm.

- Hs thực hiện yêu cầu.

–––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả(nghe-viết) ÔNG NGOẠI I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chính tả: nghe - viết chính xác đoạn văn trong bài Ông ngoại.

- Viết đúng những tiếng khó, phân biệt đúng âm vần dễ lẫn.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả

c.Thái độ: Giáo dục tình cảm kính yêu và biết ơn ông bà, cha mẹ.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi học sinh viết bảng lớp: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài(1’) Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài.

2, Hướng dẫn học sinh nghe - viết(25’)

a, Chuẩn bị(5’)

- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn.

- Gọi học sinh đọc lại.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Chữ đầu của các câu viết như thế nào?

- Chữ đầu đoạn viết như thế nào?

- Gọi 3 học sinh lên viết những tiếng dễ sai.

- Cả lớp nhận xét, sửa lỗi.

b. Viết bài(17’)

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, viết, cách cầm bút.

c. Chấm, chữa bài(3’)

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc.

- 3 câu

- Viết hoa chữ cái đầu.

- Viết lùi vào 1 ô.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

(24)

- Yc học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

- Giáo viên chấm 5->7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả(7’) Bài 2:

- Gọi học sinh nêu yêu cầu.

- Gọi học sinh làm bài vào VBT.

- Gv tổ chức chơi tiếp sức: thi viết nhanh, đúng.

- Gọi Học sinh chữa bài. Nhận xét đúng, sai.

- Gv chốt lời giải đúng, bình chọn nhóm thắng.

Bài 3:

- Gọi học sinh nêu yêu cầu.

- Yc học sinh làm bài vào VBT.

- Yc HS từng cặp hỏi- đáp.

- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.

C. Củng cố, dặn dò(5’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Bài tập về nhà: Hoàn thành tốt vở bài tập

- Hs chữa lỗi.

Bài 2:

- Tìm 3 tiếng có vần oay - Hs làm bài.

- Hs thực hiện yêu cầu của gv.

nước xoáy, ngoáy tai, ngúng ngoảy, tí toáy, hí hoáy, nhoay nhoáy, loay hoay, ngó ngoáy.

Bài 3:

- Tìm các từ: chứa tiếng bắt đần bằng d, gi, r có nghĩa:

- Hs làm bài.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Làm cho ai việc gì đó: giúp.

- Trái nghĩa với hiền lành: dữ.

- Trái nghĩa với vào: ra.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

BUỔI CHIỀU

TUẦN 4

Ngày soạn: 24/9 /2018

Ngày giảng: Thứ hai 1/10/2018 Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC: BA CON BÚP BÊ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc đúng các từ khó (Nô-en, loay hoay) câu khó.

hiểu nghĩa từ chú giải: giải nguyên, chiếm bảng vàng, thi hội, thi đình.

- Hiểu ND của bài: tình yêu thương của ba mẹ và anh trai dành cho Mai.

- Ôn tập câu theo mẫu Ai – là gì?.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, rèn kĩ năng đọc hiểu ND của bài c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC 1. KTBC(3’)KTsách vở.

2. Bài mới(25’)

(25)

a. GTB : Gv nêu mục tiêu.

b. Thực hành(30’) BT1: Đọc truyện

- GV đọc mẫu, HD chung cách đọc.

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc từ khó,

- Đọc đoạn: Gv chia bài làm 4 đoạn - Yc Hs đọc nối tiếp đoạn 2 lượt, kết hợp giải nghĩa từ khó, đặt câu với từ siêng năng

- Gọi Hs đọc đoạn theo nhóm 4.

- Gọi 1 Hs đọc cả bài.

BT2: Chọn câu trả lời đúng

- Gv HD Hs dựa vào nd truyện để làm bài.

- Hồi 5 tuổi, Mai thường mơ ước điều gì?

- Đêm Nô-en, trước khi đi ngủ, ba nói gì với Mai?

- Mai thấy điều gì kì diệu khi tỉnh dậy?

- Khi đã lớn, Mai hiểu ra điều gì?

- Câu nào trong các câu dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai là gì?

- Yc Hs làm bài cá nhân.

- Gọi Hs nx bài, Gv chữa bài, sau đó liên hệ cho Hs tình yêu thương của những người thân trong gia đình.

- Lớp nx. Gv nx và KL.

c. Củng cố, dặn dò(5’)

- TH: Quyền được học hành….

- Nx tiết học, HD học ở nhà.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

- Hs thực hiện yêu cầu : điều ước, mũm mĩm, giấy bồi.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Bạn Minh rất siêng năng học tập.

- Hs luyện đọc theo nhóm.

- 1 Hs đọc cả bài.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Có một con búp bê.

- Hãy xin ông già Nô-en búp bê, ông sẽ cho con.

- Thấy ba con búp bê và một lá thư của ông già Nô-en.

- Không có ông già Nô-en, búp bê do bố, mẹ và anh Mai làm.

- Ba con búp bê là món quà tuyệt vời đối với Mai.

- Hs làm bài cá nhân.

- Hs thực hiện yêu cầu.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên- Xã hội

Bài 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: HS biết thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch - Chỉ đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn

b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết về các hoạt động của cơ thể c. Thái độ: GD ý thức bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

*TH QTE: Quyền được phát triển, được chăm sóc SK. Bổn phận giữ VS sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Máy tính, máy chiếu

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

(26)

A. Kiểm tra bài cũ(3’)

- Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì ? nêu các bộ phận này ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. GTB: Gv nêu mục tiêu.

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài(28’) Hoạt động 1(10’):Thưc hành

+Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch

+ Cách tiến hành:

- Bước 1: làm việc theo nhóm 2

- Gv yêu cầu hs áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm trong 1 phút - Yc hs đặt mấy đầu ngón tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn để đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút - Bước 2 : HS từng nhóm lên trình bày kết quả

- GV kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể nếu tim ngừng đập cơ thể sẽ chết.

Hoạt động 2(12’): Làm việc theo cặp(UDCNTT)vòng tuần hoàn hình 3 + Mục tiêu : Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn.

+ Cách tiến hành : - Gv cho hs quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn

- YC chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ

- YC quan sát tranh và đọc lời bình.

- Nêu chức năng của động mạch - Nêu chức năng của tĩnh mạch?

- Nêu chức năng của mao mạch?

- Yc chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ( lớn)

KL: Tim luôn co bóp để đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn.

Hoạt động 3(8’) Trò chơi Ghép chữ vào hình

- GV treo sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và phổ biến cách chơi.

- Phát các tấm phiếu ghi tên sẵn từng loại mạch máu

- Cho 2 nhóm mỗi nhóm 5 em lên thi

- Hs thực hiện yêu cầu.

- HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thực hành

- 2 hs nêu lại.

- Hs quan sát.

- Hs lên chỉ.

- Lớp quan sát, đọc thầm.

- Đưa máu từ tim đến các cơ quan - Đưa máu từ cơ quan đến tim - Nối động mạch với tĩnh mạch - HS vừa chỉ và nêu

- Hs quan sát, lắng nghe.

- Hs lên tham gia thi.

(27)

ghép chữ vào hình.

- Gv nx, tuyên dương đội thắng cuộc.

HĐ4(5’): Củng cố- dặn dò

- Nêu lại ND chính của bài. Gv nêu NDTH …

- Nx tiết học và HD học ở nhà.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Củng cố về phép + ,- , x, : và cách tìm thành phần chưa biết của phép tính, biết 1/3.

- Áp dụng vào giải toán có lời văn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia và giải toán có lời văn c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. KTBC: Gọi hs đọc thuộc các bảng nhân và bảng chia đã học lớp 2.

2. Bài mới

a. GTB: Gv nêu mục tiêu.

b. HD làm BT(30’)

*Bài 1:

- Gọi H nêu y/c của bài.

- Gọi 1 Hs nhắc lại cách đặt tính và tính.

- Gọi 4 Hs nối tiếp nhau lên bảng làm, dưới lớp làm bài vào VBT

- Yc Hs nx, Gv nx, củng cố.

*Bài 2: Tính

- Gọi Hs đọc yêu cầu - Yc Hs nêu cách làm.

- Gọi 2 hs lên bảng làm.

- Gv nx chữa bài.

*Bài 3: Tìm x

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

- Yc 2hs lên bảng làm bài

x được gọi là gì trong phép nhân?

x được gọi là gì trong phép chia?

- Gv nx.

*Bài 4: Giải toán.

- Hs thực hiện yêu cầu.

*Bài 1:

- Đặt tính rồi tính.

- Hs nêu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

672 + 218 537 – 194 491 + 183 850 - 206

*Bài 2:

- Tính

- Thực hiện tính từ trái sang phải.

- 2 hs lên bảng làm, lớp làm VBT.

4 x 8 + 48 = 32 + 48 = 70

90 : 3 - 9 = 30 – 9 = 21

*Bài 3:

- Tìm x

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Hs nêu.

x x 2 = 8 x : 5 = 3 x = 8 x 2 x = 3 x 5 x = 16 x = 15

*Bài 4:

(28)

- Gọi 1 H đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Y/c H làm bài cá nhân.

- Gv nx

Bài 5: Khoanh vào 1/3 số quả dừa - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yc hs suy nghĩ làm bài.

- Gv chữa bài, nx.

c. Củng cố, dặn dò (1’) - Củng cố bài, nx tiết học.

- Hs đọc.

- Hs nêu.

- Hs làm bài.

Bài giải

Chị hái được nhiều hơn mẹ số quả cam là:

180 – 145 = 35 ( quả cam) Đáp số: 35 quả cam Bài 5:

Khoanh vào 1/3 số quả dừa - Hs suy nghĩ làm bài.

a/ 2 quả dừa b/ 3 quả dừa - Hs lắng nghe.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 25/9/2018 Ngày giảng: Thứ tư 3/10/2018

Thủ công

Bài 2: GẤP CON ẾCH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

a, Kiến thức: Học sinh biết cách gấp con ếch.

b, Kĩ năng: Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình, kỹ thuật.

Với HS khéo tay

- Gấp được con ếch bằng giấy . Nếp gấp phẳng , thẳng. Con each cân đối.

- Làm cho con ếch nhảy được.

c, Thái độ: Hứng thú với giờ học gấp hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vật mẫu con ếch.

- Giấy thủ công, kéo, hồ dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (ổn định tổ chức)

2. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Giáo viên kiểm tra ĐDHT của học sinh.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’) b. hướng dẫn thực hành:

* Hoạt động 3. Thực hành(25’)

Mục tiêu: HS thực hành theo qui trình gấp và gấp được con ếch.

Cách tiến hành:

+ Giáo viên gọi một vài học sinh lên bảng thao tác và nhắc lại quy trình gấp con ếch.

+ Học sinh thực hành gấp con ếch.

- Bước 1: gấp, cắt tờ giấy hình vuông.

- Bước 2: gấp tạo hai chân trước con ếch.

- Bước 3: gấp tạo hai chân sau và thân

(29)

+ Giáo viên treo tranh quy trình gấp con ếch lên bảng và nhắc lại các bước trước khi học sinh thực hành.

+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp con ếch theo nhóm.

+ Giáo viên đến các nhóm quan sát, giúp đỡ, uốn nắn cho những học sinh còn lúng túng.

+ Giáo viên tổ chức cho học sinh trong nhóm thi xem ếch của ai nhảy xa hơn, nhanh hơn.

+ Cuối giờ học, giáo viên gọi một số học sinh mang con ếch đã gấp được lên bàn. Giáo viên dùng tay trỏ miết nhẹ liên tục cho con ếch nhảy nhiều bước.

+ Giáo viên nhận xét và rút kinh nghiệm vì sao có con ếch nhảy nhanh, có con nhảy chậm, có con không nhảy được?

+ Giáo viên chọn sản phẩm đẹp.

+ Giáo viên nhận xét, khen ngợi những con ếch gấp đẹp để động viên, khuyến khích học sinh.

4. Củng cố, dặn dò(5’)

+ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và kết quả học tập của học sinh.

+ Dặn dò học sinh giờ học sau mang giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút chì, hồ dán ... học bài: “Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng”.

con ếch.

+ Học sinh theo dõi các bước (theo tranh).

+ Học sinh thực hành theo nhóm (tổ).

+Lớp quan sát, nhận xét.

+ Học sinh quan sát những sản phẩm đẹp, làm đúng quy cách nên nhảy nhanh.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

____________________________________

Ngày soạn: 26/9/2018 Ngày giảng: Thứ sáu 5/10/2018

Tự nhiên- Xã hội

Bài 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Biết so sánh mức độ làm việc của tim

- Nêu được việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe c.Thái độ: GD ý thức bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

* THQTE: Quyền được PT, được chăm sóc Sk, bổn phận giữ VS sạch sẽ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp

KN: Vận dụng phép cộng, trừ, nhân và chia phân số, tìm phân số của một số để làm đúng, nhanh các bài tập.. TĐ: GD học sinh tính kiên trì, chịu