• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4 Ngày soạn: 25/9/2020

Ngày giảng: Thứ hai 28/09/2020

Toán

Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.

- Củng cố cách giải toán có lời văn, liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học và giải toán

c.Thái độ: GD lòng say mê môn học

*MTHSKT

-KT : Được cô h/d và bạn giúp HS ôn tập cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.

-KN : Rèn kĩ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia.

-TĐ : GD lòng say mê môn học II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- HS chữa miệng bài tập 2 (SGK).

B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu

2. Luyện tập: 35’

Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

- GV chữa bài, y/c HS nêu miệng cách tính.

- GV củng cố cho HS kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ có nhớ.

- Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Thực hiện tính cộng, trừ theo thứ tự từ phải sang trái.

- Nhận xét chữa bài HSKT Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài cá nhân vào VBT, 3 HS lên bảng chữa bài

- Muốn tìm số bị trừ, tìm thừa

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

426 261 533 + + + 137 350 204 563 611 329

617 76 326 - - - -

471 58 286 146 134 40

Bài 2: Tìm x.

a, x x 5 = 40 b, x : 4 = 5 x = 40 : 5 x = 5 x 4 x = 8 x = 20

-Làm VBT bài 1

-Làm bảng lớp 326 -

286

(2)

số trong một tích, tìm số bị chia ta làm như thế nào?

- Cả lớp và GV nhận xét kết quả.

- GV củng cố cho HS cách tìm số bị trừ, tìm thừa số trong một tích, tìm số bị chia chưa biết.

Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài ở VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét bài làm của HS, yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện dãy tính (thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau)

- GV củng cố cho HS cách thực hiện dãy tính có liên quan đến bảng nhân, chia.

Bài 4: HS đọc bài toán.

- GV hd HS phân tích dữ kiện của bài toán:

- Bài toán cho biết gì?

+- Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, HS chữa bài.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Muốn biết ngày thứ hai sửa được nhiều hơn ngày thứ nhất bao nhiêu mét đường ta làm như thế nào?

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán liên quan đến so sánh hơn kém nhau một số đơn vị.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV hệ thống lại kiến thức bài.

- Giao BT về nhà: 3, 4 SGK - Dặn HS chuẩn bị ôn tập để kiểm tra.

c, x - 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10

Bài 3(VBT- 21) Tính.

a, 5 x 4 + 117 = 20 + 117 = 137 b, 200 : 2 - 75 = 100 - 75 = 25

Bài 4: Giải toán.

Tóm tắt:

75 m Ngày th.nhất:

Ngày th.hai: ?m 100 m

Bài giải

Ngày thứ hai sửa được nhiều hơn ngày thứ nhất số mét đường là:

100 - 75 = 25 (m)

Đáp số: 25 m đường.

-Cô h/dẫn làm bài 2

-NGười thân h/dẫn em tính toán

Tâp đọc- Kể chuyện NGƯỜI MẸ I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: hới hải, thiếp đi, khẩn khoản.

(3)

- Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

- Hiểu từ ngữ trong truyện: thiếp đi, khẩn khoản.

Nội dung: Người mẹ rất yêu con, vì con bà có thể làm tất cả.

- Biết cùng bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.

- Theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng đọc - hiểu. Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe.

c.Thái độ: Giáo dục tình cảm trân trọng, kính yêu sự hi sinh của người mẹ cho con.

* MTHSKT

-KT: Đọc nhẩm toàn bài và hiểu mẹ rất yêu con -KN: Rèn đọc to

-TĐ: Biết trân trọng, kính yêu mẹ.

*TH: Quyền được mẹ thương yêu, chăm sóc.

II. CÁC KNS CƠ BẢN

- Ra quyết định, giải quyết vấn đề.

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

III. CHUẨN BỊ: Tranh phóng to(SGK). Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1: TẬP ĐỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- HS đọc thuộc bài: Quạt cho bà ngủ, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 1’

- GV giới thiệu: Hôm nay các em sẽ đọc truyện: Người mẹ. Một câu chuyện rất cảm động của nhà văn nổi tiếng thế giới An- đéc- xen viết về tấm lòng người mẹ.

2. Luyện đọc: 18’

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

a, Đọc mẫu

- GV đọc mẫu: giọng tha thiết, thể hiện sự sẵn sàng hi sinh cho con của người mẹ.

b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

+ Đọc từng câu:

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

+ Đọc từng đoạn

- GV chia đoạn(4 đoạn).

- nhận xét.

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu:

- HS đọc chú giải cuối bài.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm:

- HS từng cặp tập đọc bài( nhóm đôi).

- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài

Thấy bà,/ Thần Chết ngạc nhiên hỏi ://

- Làm sao/ ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?

Bà mẹ trả lời://

- Vì tôi là mẹ.// Hãy trả con cho tôi.//

- 4 HS đọc lại 4 đoạn.

-Đọc nhẩm toàn bài nhiều lần.

(4)

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

3. Tìm hiểu bài: 12’

- Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1?

- Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.

- 1 HS đọc to đoạn 2.

- Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?

- GV tóm tắt ý 2.

- 1 HS đọc tiếp đoạn 3.

- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?

- 1 HS đọc tiếp đoạn 4.

- Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ?

Người mẹ trả lời thế nào trước câu hỏi của thần chết?

- HS đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi, trả lời:

- Câu chuyện nói lên điều gì?

*QTE: H biết được quyền của các em là được mẹ thương yêu, chăm sóc.

4. Luyện đọc lại: 12’

- Nêu nội dung cách đọc từng đoạn.

+ Đoạn 1: Giọng hồi hộp thể hiện tâm trạng hoảng hốt.

+Đoạn 2, 3: Giọng tha thiết thể hiện sự sẵn lòng hi sinh.

+ Đoạn 4: Giọng chậm hơn thể hiện sự ngạc nhiên của Thần Chết.

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2, 3.

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời + Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm. Mệt quá bà thiếp đi. Tỉnh dậy bà không thấy con nữa.

1. Nỗi vất vả của người mẹ.

+ Chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm ghì nó vào lòng để sưởi ấm, bụi gai đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá.

+ Bà làm theo yêu cầu của hồ nước, khóc cho đôi mắt hoá thành hai hòn ngọc.

2. Tấm lòng của người mẹ đối với con.

- Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở.

- Người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đòi Thần Chết trả lại con cho mình.

- Người mẹ rất yêu con, vì con bà có thể làm tất cả.

- 4 HS nối tiếp đọc lại bài.

- Mỗi nhóm tự phân vai( người dẫn chuyện, bụi gai, hồ nước, Thần Chết ).

- HS thi đọc theo vai.

+ 2 nhóm thi đọc.

+ Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

-Đọc câu hỏi cuối bài và viết suy nghĩ của em về người mẹ trong bài.

( Mẹ rất yêu con)

-Luyện đọc đoạn 3 -4

Tiết 2

KỂ CHUYỆN( 20’) I. Xác định yêu cầu 1’

- GV nêu nhiệm vụ: Các em kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách).

II. Hướng dẫn HS kể chuyện 16’

(5)

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần kC

- GV hướng dẫn HS: nói lời nhân vật mình đóng theo trí nhớ. Kể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đang đóng một màn kịch nhỏ.

- GV phân nhóm.

- Các nhóm tự phân vai tập đóng trong nhóm của mình.

- Các nhóm thi sắm vai.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất.

C.vCủng cố, dặn dò ( 3’)

- Qua câu chuyện em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?

- GV nhận xét giờ học.

- HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

- Đọc trước bài Ông ngoại.

Kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.

Phân vai: người dẫn chuyện, bụi gai, hồ nước, Thần Chết

Người mẹ rất yêu con, dũng cảm, có thể làm tất cả vì con, dám hi sinh cả bản thân để con được sống.

- Đọc nhẩm truyện

BUỔI CHIỀU

Tự nhiên xã hội

Bài 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: HS biết thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch - Chỉ đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn

b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết về các hoạt động của cơ thể c. Thái độ: GD ý thức bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

* MTHSKT

-KT: Được đọc sách và cô giúp đỡ hiểu chức năng của tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.

-KN: RÈn KN tư duy, q/sát

-TĐ: Có ý thức bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

*TH: Quyền được phát triển, được chăm sóc SK. Bổn phận giữ VS sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Các hình trong SGK, mô hình hệ tuần hoàn máu; Phiếu HSKT Chức năng của máu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

Hoạt động 1: 10’Thưc hành

+Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch

+ Cách tiến hành:

- Bước 1: làm việc theo nhóm 2

- Gv yêu cầu hs áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm trong 1 phút

- yc hs đặt mấy đầu ngón tay phải lên cổ tay trái

-HS thảo luận theo nhóm 2

- HS thực hành

-Q/sát cô và các bạn thực hành.

(6)

của mình hoặc của bạn để đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút

- Bước 2 : HS từng nhóm lên trình bày kết quả - GV kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể nếu tim ngừng đập cơ thể sẽ chết.

Hoạt động 2: ‘12’ Làm việc theo cặp

+ Mục tiêu : Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn.

+ Cách tiến hành : - Gv cho hs quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn

- YC chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ

- YC quan sát tranh và đọc lời bình - Nêu chức năng của động mạch - Nêu chức năng của tĩnh mạch?

- Nêu chức năng của mao mạch?

- yc chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ( lớn)

KL: Tim luôn co bóp để đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn.

Hoạt động 3: (8’) Trò chơi Ghép chữ vào hình - GV treo sđ 2 vòng tuần hoàn

- Phát các tấm phiếu ghi tên sẵn từng loại mạch máu

- cho 2 nhóm mỗi nhóm 5 em lên thi ghép chữ vào hình

HĐ4: 5’ Củng cố

- Nêu lại ND chính của bài. Gv nêu NDTH … - Nx tiết học và HD học ở nhà.

- 2 hs nêu lại.

1 em lên chỉlớp quan sát

- Đọc thầm

- đưa máu từ tim đến các cơ quan

- đưa máu từ cơ quan đến tim

- nối động mạch với tĩnh mạch

- HS vừa chỉ và nêu

- GV phát phiếu y/c đọc nhẩm chức năng của tim:

Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể nếu tim ngừng đập cơ thể sẽ chết.

-Đọc kênh chữ hình tròn SGK trang 17 hiểu:

chức năng của tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. Sau đó viết vào bài 4 VBT

-

___________________________________________

Phòng học trải nghiệm

Bài 2: LÀM QUEN VỚI LEGO WEDO 2.0 ( T2)

I.MỤC TIÊU

- Giúp hs biết nội quy lớp học và làm quen với các thiết bị - Thêm yêu môn học

*MTHSKT

-KT: Được q/sát làm quen với thiết bị -KN: Rèn KN q/sát, tư duy.

-TĐ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG

- GV: Bộ lắp ghép có liên quan đến môn học - HS: Bộ đồ lắp ghép

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(7)

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông 1. Bài cũ: 5p

- Giờ trước học bài gì?

- Ta đã làm quen và biết có những vật dụng gì trong phòng học?

2. Các hoạt động: 22p

2.1. GV hướng dẫn hoạt động mở rộng - GV g thiệu về mô hình cho hs bước đầu làm quen với bộ lắp ghép lego wedo 2.0 2.2 Lắp ráp mô hình xe trượt

- Hướng dẫn qua các bước cho học sinh làm quen với lego

3. Củng cố dặn dò: 8p

- Hãy giải thích tại sao xe của một số nhóm lại thắng và một số nhóm lại thua?

- Nếu được phép thay đổi, các em sẽ làm gì để cải tiến mô hình xe đua của nhóm mình?

- Trình bày cách mở bài học, cách kết nối giữa bộ não và máy tính?

- Nhận xét giờ học.

- HS trả lời

- HS làm theo gv

- HS trả lời

-Q/sát logo

____________________________________________

Hoạt động ngoài giờ

VUI TẾT TRUNG THU ( Nhà trường tổ chức)

_________________________________________

Ngày soạn: 25/09/2020

Ngày giảng: Thứ ba 29/9/2020

Toán

Tiết 17: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS.

- Kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ (có nhớ một lần) các số có ba chữ số.

- Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị.

- Giải bài tập đơn về ý nghĩa phép tính, tính độ dài đường gấp khúc.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính và giải toán

c.Thái độ: giáo dục thái độ tích cực, nghiêm túc trong làm bài.

II. CHUẨN BỊ: Đề bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Ôn định tổ chức: Nêu y/c của tiết học.

(8)

B. Bài kiểm tra: 35’

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

327 + 416 561 - 244 462 + 354 728 - 456 Bài 2: Khoanh vào

3

1 số chấm tròn.

Bài 3: Tìm x

a) x - 526 = 238 b) 235 + x = 725 Bài 4: Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ? Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

B D

35 cm 25 cm 40cm

A C

Luyện từ và câu

MRVT: GIA ĐÌNH – ÔN TẬP CÂU: Ai- là gì?

I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Mở rộng vốn từ về gia đình: Tìm được các từ chỉ những người trong gia đình.

- Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì)- là gì?

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm từ chỉ người trong gia đình và đặt câu chính xác.

c.Thái độ: GD H yêu thích môn học.

* MTHSKT:

- KT: Tìm được các từ chỉ những người trong gia đình.

- KN: Rèn kĩ năng tìm từ chỉ người trong gia đình -TĐ: GD H yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép bài 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- HS nêu miệng lại bài 1, 2 của tiết LTVC tuần 3.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài. 1’

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 30’

Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu.

- Bài yêu cầu gì?

- GV: Từ gộp là chỉ hai người trong gia đình, VD: ông bà, cậu mợ.

- HS tìm một từ khác.

- HS trao đổi cặp đôi nội dung bài.

Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình:

ông bà, cha chú, chú dì, dì dượng, cậu mợ, mẹ cha, thầy u, cô cháu, mẹ con, chị em…

-Đọc y/c và viết nháp, được cô KT và viết lại vào VBT.

(9)

- HS thực hiện bài tập.

- GV t/c cho HS chữa bài, nxét Đ/S.

- 1 HS đọc lại các từ tìm được.

Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.

- HS trao đổi cặp đôi nội dung bài.

- HS trình bày kết quả trên bảng phụ.

- GVchốt lời giải đúng.

- 1 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ vừa điền vào bảng.

Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài yêu cầu gì?

- GV và HS làm mẫu phần a.

- Nhận xét, rút ra cách làm bài.

- HS làm bài vào vở. HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi vừa đặt cho các nhân vật còn lại.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- GV nhấn mạnh lại kiểu câu: Ai là gì?

Là nối bộ phận trả lời câu hỏi: Ai với bộ phận trả lời câu hỏi: Là gì.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học.

- Bài tập về nhà: VBT.

Bài 2: Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp:

Cha mẹ đối với con cái

Con cháu với ông

bà, cha mẹ

Anh chị em đối vớ

Con có cha như nhà có nóc;

Con có mẹ như măng ấp bẹ.

nhau

Con hiền cháu thảo:

Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ.

Chị ngã em nâng

Anh em như thể chân tay

… dở hay đỡ đần.

Bài 3: Dựa theo nội dung các bài tập đọc đã học trong tuần 3, 4 hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì? để nói về:

a, Bạn Tuấn trong truyện: Chiếc áo len.

VD: Tuấn là người con hiếu thảo.

b, Bạn nhỏ trong bài: Quạt cho bà ngủ.

VD: Bạn nhỏ là cô bé ngoan.

c, Bà mẹ là người mẹ có tấm lòng yêu thương con vô bờ bến.

d, Sẻ non là người bạn tốt.

-Lắng nghe.

Ngày soạn: 25/09/2020

Ngày giảng: Thứ tư 30/9/2020

Toán

Tiết 18: BẢNG NHÂN 6 I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Giúp HS tự lập được bảng nhân 6.

- Củng cố ý nghĩa phép nhân và giải toán bằng phép nhân.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhân và giải toán

(10)

c.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi thực hiện phép tính.

II.CHUẨN BỊ

- Bộ đồ dung học toán, bảng phụ; Bảng nhân 6( HSKT) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ: 5’ GV trả lại bài kiểm tra, nhận xét chung.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài. 1’

2. Lập bảng nhân 6: 15’

- HS để các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn lên mặt bàn.

- Yêu cầu hs lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.

- 6 chấm tròn được lấy mấy lần?

- Lấy một lần được mấy chấm tròn?

- GV: 6 được lấy 1 lần bằng 6, viết thành: 6 x 1 = 6.

- GV và HS tiến hành tương tự với các phép nhân còn lại trong bảng nhân:

- 6 được lấy 2 lần bằng mấy?

- Vì sao biết 6 x 2 = 12?

( Đếm số chấm tròn, chuyển thành 6 +6)

+ Vài HS đọc lại 2 phép nhân vừa lập được.

- Làm thế nào để tìm được 6 x 3 = 18?

(Ta chuyển thành tổng có 3 số hạng đều bằng 6).

- HS tự lập các công thức còn lại theo nhóm. Các nhóm cử đại diện báo cáo.

- GV lưu ý cho HS: Mỗi tích tiếp liền sau đều bằng tích tiếp liền trước cộng thêm 6. Phép nhân là cách viết ngắn gọn của một tổng các số hạng bằng nhau.

- HS nhận xét thừa số 1, thừa số 2, tích.

- GV hd HS học thuộc bảng nhân 6.

3. Thực hành: 17’

6 x 1 = 6

6 x 2 = 12

6 x 3 = 18

Bảng nhân 6:

6 x 1 = 6 6 x 2 = 12 6 x 3 = 18 6 x 4 = 24 6 x 5 = 30 6 x 6 = 36 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48 6 x 9 = 54 6 x 10 = 60

-Lấy BĐD, q/sát và thực hiện

-Nhận bảng nhân đọc nhẩm và học thuộc

(11)

Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa miệng (nêu cách nhẩm).

- Phát biểu thành lời 1 số nhân với 0 và ngược lại

- GV nx, y/c HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng nhân 6.

- Gv đưa bài đúng, hs đối chiếu kết quả

Bài 2: HS đọc bài toán. GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Muốn biết 3 túi đựng bao nhiêu quả táo em làm như thế nào?

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến phép nhân.

- KT bài làm nháp HSKT.

Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài ở VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét bài làm của HS, yêu cầu HS nêu được các số trên tia số có đặc điểm gì.(Đếm thêm 6,từ 0 đến 60).

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- HS đọc thuộc bảng nhân 6.

- GV nhận xét giờ học, giao BTVN:

sgk.

Bài 1: Tính nhẩm.

6 x 0 = 0 0 x 6 = 0 6 x 1 = 6 6 x 9 = 54 6 x 2 = 12 6 x 8 = 48 6 x 3 = 18 6 x 7 = 42

Bài 2: Giải toán.

Tóm tắt:

1túi : 6 kg táo 3túi : … kg táo?

Bài giải:

Số ki- lô- gam táo đựng trong 3 túi là:

6 x 3 = 18 (kg)

Đáp số: 18 kg táo.

Bài 3: Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch:

0 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60

-2HS đọc

- Làm VBT

-Đọc nhẩm và làm nháp

-Nhìn bảng chép vào VBT.

-Đọc thuộc bảng nhân

Tập đọc ÔNG NGOẠI I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: cơn nóng, luồng khí.

+ Hiểu nghĩa các từ: SGK/35

+ Nội dung bài: Tình cảm ông cháu rất sâu nặng.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng đọc - hiểu c. Thái độ: Giáo dục tình cảm kính yêu và biết ơn ông bà.

* MTHSKT:

(12)

-KT: Đọc nhẩm toàn bài ngắt nghỉ đúng dấu . -KN: Rèn KN đọc.

-TĐ: Kính yêu và biết ơn ông bà.

* THQTE: Quyền được đi học, được ông bà yêu thương, chăm sóc. Bổn phận phải biết ơn, thương yêu ông bà.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ.

- Xác định giá trị

III. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Học sinh đọc bài: Người mẹ.

- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- GV nhận xét B. Dạy bài mới 1 .Giới thiệu bài 2’

Hôm nay các em sẽ học bài: Ông ngoại. Qua bài đọc, các em sẽ thấy bạn nhỏ trong truyện có người ông yêu cháu như thế nào và thấy được lòng biết ơn của cháu đối với ông ra sao.

2. Luyện đọc: 12’

a, Đọc mẫu: Giáo viên đọc bài:

Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.

b, L.đọc kết hợp giải thích nghĩa từ.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu

+ Lưu ý những từ ngữ phát âm sai.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.

+ Hs giải nghĩa các từ sách giáo khoa

+ Hs đặt câu với từ loang lổ

+ Lưu ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng thể hiện

+ HS đọc thể hiện trên bảng phụ.

- Học sinh luyện đọc trong nhóm.

+ Cử đại diện đọc bài.

- Học sinh đọc ĐT cả bài.

3.Tìm hiểu bài: 10’

- Học sinh đọc đoạn 1, trả lời:

- Học sinh đọc bài

- Học sinh trả lời câu hỏi

-Lắng nghe

Đoạn 1: Từ đầu đến hè phố.

Đoạn 2: Từ năm nay đến trường thế nào.

Đoạn 3: Ông chậm rãi đến sau này.

Đoạn 4: Còn lại.

- Mực của em đổ loang lổ hết trang vở.

- Thành phố sắp vào thu.//

Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ/ cho luồng không khí mát dịu buổi sáng.//

1. Vẻ đẹp của thành phố lúc sắp vào thu.

- Đọc nhẩm bài nhiều lần.

(13)

- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?

- Học sinh đọc đoạn 2, trả lời:

- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?

- Học sinh đọc đoạn 3, 4 trả lời:

- Tìm hình ảnh em thích trong đoạn văn?

- Vì sao bạn nhỏ lại gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?

- Qua bài, em thấy tình cảm của hai ông cháu như thế nào?

- Gv chốt ND chính của bài 4. Luyện đọc lại: 8’

- Gv đưa nội dung đoạn 3, 4 lên bảng

- Hai học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 3 - 4.

- GV hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở đoạn 3 - 4.

- Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 3.

- Học sinh thi đọc cả bài

- Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Liên hệ cho H nêu t/c của mình đối với ông bà ở nhà. Sau đó G nêu NDTH…

- GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài: Người lính dũng cảm.

- Không khí mát dịu buổi sáng. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ.

2. Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học

- Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực,dạy bạn những chữ cái đầu tiên, đưa bạn đến trường để làm quen với trường, lớp.

VD: Ông dẫn bạn nhỏ lang thang khắp các căn lớp trống, ông nhấc bổng bạn nhỏ lên tay.

- Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, dẫn bạn đến trường, là người đầu tiên cho bạn nghe tiếng trống trường.

3. Ông là người thầy đầu tiên của bạn nhỏ.

- Tình cảm của hai ông cháu rất sâu đậm. Người ông hết lòng yêu cháu, chăm lo cho cháu. bạn nhỏ mãi mãi biết ơn ông ngoại- người thầy đầu tiên

- HS nối tiếp nêu

- Đọc nẩm các câu hỏi cuối bài và hiểu Tình cảm ông cháu rất sâu nặng

-Viết ra nháp t/c của mình đối với ông bà ở nhà.

- Kính yêu và biết ơn ông bà.

(14)

BUỔI CHIỀU

Chính tả (nghe - viết) NGƯỜI MẸ I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: HS nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện.

- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu, vần dễ lẫn.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe viết chính xác đoạn văn c.Thái độ: GD ý thức rèn chữ viết đẹp, cẩn thận.

* MTHSKT:

-KT: Được nhìn sách chép lại đoạn văn tóm tắt nội dung truyện.

-KN: Rèn KN q/sát

-TĐ: Có ý thức viết đúng cỡ chữ, giữ vở sạch.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV đọc

- 3 HS lên bảng viết: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành.

- Nhận xét B. Dạy bài mới

1.GTB: GV nêu mục tiêu của bài. 1’

2, Hướng dẫn nghe - viết:

25’

a, Chuẩn bị:

- GV đọc một lần đoạn văn.

- 2 HS đọc lại đoạn văn.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Tìm tên riêng có trong đoạn viết, khi viết tên riêng ta viết như thế nào?

- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?

- HS tập viết các từ khó, hay viết sai lên bảng.

- GV nhận xét.

b, Viết bài:

- GV đọc cho HS viết bài.

+ GV đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2- 3 lần.

- GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS.

c, Nhận xét, chữa bài:

- HS tự chữa lỗi bằng bút

-3HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con

-Lắng nghe.

+ 4 câu

+ Thần Chết, Thần Đêm Tối, viết hoa chữ cái đầu.

+ Chấm, phẩy, hai chấm.

-Viết bảng các từ: ngoặc kép, ngắc ngứ

-Luyện viết trên bảng lớp Thần Chết, Thần Đêm Tối.

(15)

chì ra lề vở.

- GV NX 5- 7 bài, chữa bài 3, Hd HS làm bài tập chính tả:8’

Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài cá nhân.

- GV treo bảng phụ, HS chữa bài.

- Cả lớp chữa bài vào vở.

-GV nhận xét, chữaHSKT Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.

- HS làm bài cá nhân vào VBT.

- HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài, GV nhận xét, chữa bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS ghi nhớ và tập đặt câu với các từ đã học trong bài

Bài 1: (VBT/15). Điền d, r vào chỗ trống và ghi lại lời giải đố

Đáp án

Là: hòn gạch.

Bài 2: (VBT/15). Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, r có nghĩa:

- Hát nhẹ và ru cho em bé ngủ: ru.

- Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu: dịu dàng.

- Phần thưởng cho trò chơi, cuộc thi: giải thưởng.

-Lấy SGK nhìn và chép vào vở

-Nộp vở cô kiểm tra

__________________________________________

Đạo đức

Bài 2: GIỮ LỜI HỨA (tiết 2) I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.

b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xử lí tình huống.

c. Thái độ: Giáo dục thái độ tôn trọng lời hứa.

* MTHSKT

- KT: Quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.

-KN: Rèn KN tư duy, -TĐ: Biết tôn trọng lời hứa II. CÁC KNS CƠ BẢN

- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.

- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.

III. CHUẨN BỊ: Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.

IV. CÁC HĐ CHỦ YẾU

(16)

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông A. Kiểm tra bài cũ (5’)

Thế nào là người biết giữ lời hứa?

- Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV củng cố.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài(2’): GV nêu mục tiêu của giờ học.

2. Các hoạt động chính

a, Hoạt động 1(10’) Thảo luận theo cặp.

* Mục tiêu: HS biết đồng tình với hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa.

* Tiến hành:(KT chia nhóm)

- Yc HS nêu yêu cầu bài tập 4 trong VBT.

- Yc HS thảo luận cặp đôi.

- Gọi HS tự do phát biểu ý kiến, các bạn trong lớp bổ sung.

- GVKL: Các việc làm của bạn Vân (a), bạn Tú (d) thể hiện biết giữ lời hứa với người khác.

- Cô KT bài làm HSKT

b. Hoạt động 2(10’)Đóng vai.

* Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.

* Tiến hành: (KT đóng vai)

- GV nêu yêu cầu bài tập 5 trong VBT.

- GV chia nhóm ( 4 - 6 ) yêu cầu HS đóng vai trong các tình huống.

- Yc HS đóng vai theo nhóm, biểu diễn.

- Em có đồng tình với cách ứng xử đó không? Vì sao?

- Có cách giải quyết nào hay hơn không?

- GV khen ngợi HS và kêt luận: Cần xin lỗi bạn, giải thích lý do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.

d, Hoạt động 3(10’) Bày tỏ ý kiến.

* Mục tiêu: Củng cố lại bài học, giúp HS có nhận thức và thái độ đúng về

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe

- Hãy viết chữ Đ trước hành vi biết giữ lời hứa, chữ S trước hành vi không biết giữ lời hứa:

- HS thảo luận cặp đôi và làm bài.

- Biết giữ lời hứa: a, d.

- Không biết giữ lời hứa: b, c.

- Đóng vai tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm việc gì đó nhưng em hiểu ra việc làm đó là sai

- Hs hoạt động nhóm và đóng vai.

-Đọc các ý trong bài rồi khoanh vào ý em cho là biết giữ lời hứa.

-Đọc các tình huống SGK và tham gia cùng các bạn

-Theo dõi các nhóm biểu diễn

(17)

việc giữ lời hứa.

* Tiến hành: (KT động não)

- GV lần lượt nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa.

- HS giơ thẻ quy ước : đỏ (đồng tình), xanh (không đồng tình), trắng (lưỡng lự).

- Yc HS giải thích lý do giơ thẻ.

- GVKL.

C. Củng cố, dặn dò(5’)

- GV nhấn mạnh đến tầm quan trọng của việc biết giữ lời hứa.

- Yc HS đọc phần đóng khung trong VBT.

- GV nhận xét giờ học.

- Hs bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ.

Các ý b, d, đ đồng tình.

Các ý a, c, e không đồng tình.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

-Đọc các ý và giơ thẻ em đồng tình

––––––––––––––––––––––––––––––––

Thủ công

Bài 2: GẤP CON ẾCH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Học sinh biết cách gấp con ếch.

2. Kĩ năng

- Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình, kỹ thuật.

Với HS khéo tay

- Gấp được con ếch bằng giấy . Nếp gấp phẳng , thẳng. Con ếch cân đối.

- Làm cho con ếch nhảy được.

3.Thái độ: Hứng thú với giờ học gấp hình.

* MTHSKT

-KT: Biết gấp con ếch -KN: Hoàn thành sản phẩm -TĐ: Hứng thú môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vật mẫu con ếch.

- Giấy thủ công, kéo, hồ dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

1. Khởi động (ổn định tổ chức) 2. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV kiểm tra ĐDHT của học sinh.

- Nhận xét.

3. Bài mới: giới thiệu bài 4. Các hoạt đông

* Hoạt động 3. Thực hành: 25’

Mục tiêu: HS thực hành theo qui

Để dụng cụ lên bàn -Lấy dụng cụ để lên bàn.

(18)

trình gấp và gấp được con ếch.

Cách tiến hành:

+ Giáo viên gọi một vài học sinh lên bảng thao tác và nhắc lại quy trình gấp con ếch.

+ Giáo viên treo tranh quy trình gấp con ếch lên bảng và nhắc lại các bước trước khi học sinh thực hành.

+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp con ếch theo nhóm.

+ Giáo viên đến các nhóm quan sát, giúp đỡ, uốn nắn cho những học sinh còn lúng túng.

+ Giáo viên tổ chức cho học sinh trong nhóm thi xem ếch của ai nhảy xa hơn, nhanh hơn.

+ Cuối giờ học, giáo viên gọi một số học sinh mang con ếch đã gấp được lên bàn. Giáo viên dùng tay trỏ miết nhẹ liên tục cho con ếch nhảy nhiều bước.

+ Giáo viên nhận xét và rút kinh nghiệm vì sao có con ếch nhảy nhanh, có con nhảy chậm, có con không nhảy được?

+ Giáo viên chọn sản phẩm đẹp.

+ Giáo viên nhận xét, khen ngợi những con ếch gấp đẹp để động viên, khuyến khích học sinh.

-GV nhận xét SP HSKT, khen 4. Củng cố, dặn dò: 5’

+ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và kết quả học tập của học sinh.

+ Dặn dò học sinh giờ học sau mang giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút chì, hồ dán ... học bài: “Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng”.

-2HS

+ Học sinh thực hành gấp con ếch.

- Bước 1: gấp, cắt tờ giấy hình vuông.

- Bước 2: gấp tạo hai chân trước con ếch.

- Bước 3: gấp tạo hai chân sau và thân con ếch.

+ Học sinh theo dõi các bước (theo tranh).

+ Học sinh thực hành theo nhóm (tổ).

+ Học sinh gấp xong con ếch.

+Lớp quan sát, nhận xét.

+ Học sinh quan sát những sản phẩm đẹp, làm đúng quy cách nên nhảy nhanh.

-Được cô hỗ trợ gấp con ếch.

-Nộp sản phẩm

____________________________________

Ngày soạn: 25/09/2020

Ngày giảng: Thứ năm 01/10/2020

Toán

Tiết 19: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

(19)

a.Kiến thức: HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6.

- Biết vận dụng bảng nhân 6 trong thục hiện dãy tính và giải toán.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận tính nhân trong bảng nhân 6 vào thực hiện phép tính.

c.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính.

*MTHSKT:

-KT: Nhớ và viết lại bảng nhân 6 đúng, vận dụng giải toán có lời văn -KN: RÈn KN tư duy

-TĐ: GD tính kiên trì, siêng năng.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

Â.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS nối tiếp đọc thuộc bảng nhân 6.

-Nhận xét

B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: 1’GV nêu mục tiêu của bài.

2,Luyện tập: 30’

Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa miệng.

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Nhận xét đặc điểm của từng cột phép tính phần b?

(Khi ta thay đổi vị trí của thừa số thì tích không thay đổi)

- GV yêu cầu HS đọc lại bảng nhân 6.

-Kiểm tra bài làm HSKT

Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài ở VBT, 2HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét bài làm của HS, yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện dãy tính (thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau)

- GV củng cố cho HS cách thực hiện dãy tính có liên quan đến bảng nhân 6.

Bài 3: HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

-3 HS nối tiếp đọc

-Lắng nghe

Bài 1: Tính nhẩm

6 x 8 = 18 6 x 9 = 54 6 x 4 = 24 6 x 5 = 30 6 x 6 = 36 6 x 7 = 42 6 x 2 = 12 6 x 3 = 18 6 x 10 = 60 6 x 1 = 6 1 x 6 = 6 6 x 0 = 6 b, 6 x 5 = 30 6 x 4 = 24 2 x 6 = 12 5 x 6 = 30 4 x 6 = 24 6 x 2 = 12

Bài 2: Tính

a, 6 x 4 + 30 = 24 + 30 = 54 b, 6 x 8 - 18 = 48 - 18 = 30 c, 6 x 7 + 22 = 42 + 22 = 64

d, 6 x 10 - 25 = 60 - 25 = 35 Bài 3: Giải toán

Tóm tắt:

1 nhóm: 6 học sinh 5 nhóm: …học sinh?

-Làm VBT bài 1

-Đọc thầm BT và làm nháp.

(20)

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- Muốn biết 5 nhóm đó có bao nhiêu học sinh em làm như thế nào.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

-GV KT bài giải HS KT

- Gv củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến bảng nhân 6.

Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng phụ, nêu lại yêu cầu của bài.

- HS hai nhóm lên thi viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.

- Nhận xét quy luật viết của từng dãy số?

- Để viết được các số tiếp theo ta làm như thế nào?

- Cả lớp và Gv n.xét, chữa bài, tuyên dương

- 1 HS đọc lại dãy số trên bảng.

- Củng cố cách tìm tích của bảng nhân 5, 6

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- 2 HS đọc bảng nhân 6.

-GV nhận xét giờ học.

Bài giải

Cả năm nhóm như thế có số hs là 6 x 5 = 30 (học sinh)

Đáp số: 30 học sinh.

Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ trống:

a, Đếm thêm 6:

18, 24, 30, 36, 42, 48, 54, 60 b, Đếm thêm 5:

15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50.

-2HS

-Chép bài giải đúng vào VBT

-Người thân giúp em học thuộc bảng nhân 6 Chính tả(nghe-viết)

ÔNG NGOẠI I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chính tả: nghe - viết chính xác đoạn văn trong bài Ông ngoại.

- Viết đúng những tiếng khó, phân biệt đúng âm vần dễ lẫn.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả

c.Thái độ: Giáo dục tình cảm kính yêu và biết ơn ông bà, cha mẹ.

* MTHSKT

-KT: Được nhìn vào SGK viết đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại -KN:Rèn KN tập chép

-TĐ:

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

(21)

- Học sinh viết bảng lớp: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: 1’ Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài.

2, Hướng dẫn học sinh nghe - viết:

25’

a, Chuẩn bị: 5’

- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn.

- Học sinh đọc lại.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Chữ đầu của các câu viết như thế nào?

- Chữ đầu đoạn viết như thế nào?

- 3 học sinh lên viết những tiếng dễ sai.

- Cả lớp nhận xét, sửa lỗi.

b. Viết bài:17’

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, viết, cách cầm bút.

c. Nhận xét, chữa bài: 3’

- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

- Giáo viên nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 7’

Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu.

- Học sinh làm bài vào VBT.

- Gvtổ chức chơi tiếp sức: thi viết nhanh, đúng.

- Học sinh chữa bài. Nhận xét đúng, sai.

- Gv chốt lời giải đúng, bình chọn nhóm thắng.

Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu.

- Học sinh làm bài vào VBT.

- HS từng cặp hỏi- đáp.

- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Bài tập về nhà: Hoàn thành tốt vở bài tập

-2HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con

-Lắng nghe

-Lắng nghe - 3 câu

- Viết hoa chữ cái đầu.

- Viết lùi vào 1 ô.

-Nghe + viết bài

-7-8 HS nộp vở

Bài 2: Tìm 3 tiếng có vần oay nước xoáy, ngoáy tai, ngúng ngoảy, tí toáy, hí hoáy, nhoay nhoáy, loay hoay, ngó ngoáy.

Bài 3: Tìm các từ: chứa tiếng bắt đần bằng d, gi, r có nghĩa:

- Làm cho ai việc gì đó: giúp.

- Trái nghĩa với hiền lành: dữ.

- Trái nghĩa với vào: ra.

-Mở SGK đọc nhẩm đoạn viết nhiều lần

-Được nhìn vào sách chép bài vảo vở ô li.

-Có ý thức luyện viết.

(22)

_________________________________________

Tự nhiên xã hội

Bài 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Biết so sánh mức độ làm việc của tim

- Nêu được việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe c.Thái độ: GD ý thức bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

* MTHSKT

- KT: - Nêu được việc nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

- KN: Rèn KN giữ gìn VS cà nhân -TĐ: Có ý thức BV cơ quan tuần hoàn.

* TH: QTE: Quyền được PT, được chăm sóc Sk, bổn phận giữ VS sạch sẽ.

* BVMT: Biết một số HĐ của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với CQHH, HS biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khoẻ.

II. CÁC KNS CƠ BẢN

- KN tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động.

- KN ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch.

III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Hình trong sách giáo khoa trang 18, 19 IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

1.Hoạt động 1: 5’ Trò chơi vận động

* Mục tiêu : So sánh mức độ làm việc của tim

* Cách tiến hành (KT trò chơi) +GV hô: lúc đầu hô vừa phải lúc sau hô nhanh hơn( hs làm theo hiệu lệnh em nào sai hát 1 bài) + em có thấy nhịp tim và nhịp mạch nhanh hơn lúc ta ngồi yên không

( nhanh hơn 1 chút)

- Chơi tc vận động nhiều: tập vài đt TD trong đó có động tác nhảy( hs tập)

+ Em hãy so sánh nhịp tim và nhịp mạch khi vận đông mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi( nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn BT)

KL: LĐ và vui chơi có lợi cho HĐ của tim mạch. Nếu HĐ quá sức tim bị mệt có hại cho SK 2. Hoạt động 2: 15’Làm việc với SGK .

- HS chơi trò chơi “ con thỏ, ăn

cỏ, uống nước, vào hang” -Q/sátcác bạn chơi trò chơi.

(23)

* Mục tiêu: Học sinh chỉ ra đ- ượcđường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.

*Tiến hành: (HĐ nhóm, KT thảo luận)

- HS làm việc theo nhóm 4, quan sát hình 17, trả lời:

- Hãy chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ.

- Nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ, chúng có chức năng gì.

- GV bổ sung thêm chức năng 2 vòng tuần hoàn.

3.Hoạt động 3: 10’ Chơi trò chơi: Ghép chữ vào hình.

* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đă học về 2 vòng tuần hoàn.

* Tiến hành

- GV sử dụng các chữ in sẵn trên sơ đồ 2 vòng tuần hoàn.

- Tổ chức trò chơi: thi ghép nhanh đúng, nhóm nào hoàn thành sơ đồ trước, đúng, nhóm đó thắng. Đánh giá chung.

C. Củng cố dặn dò: 5’

- HS đọc mục bóng đèn toả sáng.

- Giáo viên nêu các NDTH, nhận xét giờ học.

-Làm việc nhóm 4

* Vòng tuần hoàn lớn: Đưa máu chứa nhiều O2 và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể, nhận khí CO2

và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim.

- HS thảo luận trên sơ đồ.

- Đại diện HS lên bảng trình bày

* Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi lấy O2 và thải khí CO2 rồi trở về tim

-Các nhóm chơi.

-Nhóm 3, 5 chơi. Các nhóm khác q/sát và nhận xét.

- 2 HS đọc to

-Đọc mục bạn cần biết trang 17 chức năng vòng tuần hoàn

___________________________________________

Ngày soạn: 25/9/2020

Ngày giảng: Thứ sáu 02/10/2020

Toán

Tiết 20: NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ(không nhớ) I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ)

- Củng cố về ý nghĩa của phép nhân.

(24)

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân

c.Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khi thực hiện phép tính.

*MTHSKT:

-KT: Biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số( không nhớ) -KN: RÈn KN đặt tính và tính đúng.

-TĐ: GD tính cẩn thận, kiên trì.

II. CHUẨN BỊ: Các hình tam giác rời, bảng phụ III. CÁC HĐ CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

-Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- GV nêu mục tiêu giờ học.

2. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: 10’

- GV viết 12 x 3 = ? lên bảng.

- 1 HS nêu kết quả: 12 + 12 + 12 = 36 12 x 3 = 36 - GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính:

+ Đặt tính: Viết thừa số 12 ở dòng đầu tiên, thừa số 3 ở dòng dưới sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau. Viết dấu nhân ở giữa hai dòng trên rồi kẻ vạch ngang.

+ Thực hiện tính: Khi tính phải lấy thừa số 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12 kể từ phải sang trái.

Các chữ số ở tính viết thẳng cột theo hàng.

- HS nêu lại cách thực hiện.

3. Luyện tập: 20’

Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách thực hiện một phép tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ).

Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính.

- 4 HS. Lớp nhận xét.

-Lắng nghe

12 x 3 = ?

12 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 x

3 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 36

Vậy: 12 x 3 = 36

Bài 1: Tính

14 23 34 21 11 x x x x x 2 3 2 4 6 28 69 68 84 66

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

32 x 2 22 x 4 33 x 3 10 x 6 32 22 33 10 x x x x

- Viết nháp bảng nhân 6

Q/sát cô h/dẫn trên bảng lớp.

-Cô h/dẫn tính bài 1

Cô h/dẫn đặt tính rồi tính

(25)

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách thực hiện một phép tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số(không nhớ), chú ý cách đặt tính

Bài 3: HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- Muốn biết 4 tá khăn như thế có bao nhiêu chiếc khăn như thế ta làm như thế nào.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS giải bài toán có liên quan đến phép nhân có hai chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ).

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV hệ thống lại kiến thức bài, yêu cầu HS ghi nhớ các kiến thức đã học.

2 4 3 6 64 88 99 60

Bài 3: Giải toán Tóm tắt:

1 tá: 12 chiếc

4 tá: …chiếc khăn mặt?

Bài giải

4 tá khăn như thế có số khăn mặt là:

12 x 4 = 48 (chiếc)

Đáp số: 48 chiếc khăn mặt

-Lắng nghe

_________________________________________

Tập làm văn

Tiết 4: Nghe kể: DẠI GÌ MÀ ĐỔI KỂ VỀ GIA ĐÌNH.

I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện: Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên.

- Kể về GĐ một cách tự tin, bạo dạn.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể về gia đình

c.Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý gia đình

*MTHSKT

-KT: Viết lại đoạn văn kể về gia đình -KN:Rèn KN q/sát, cảm nhận.

-TĐ: Yêu quý gia đình

*THQTE: Quyền được vui chơi, có gia đình.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp

- Tìm kiếm, xử lí thông tin.

III. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ câu chuyện.

III. CÁC HĐ CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

(26)

- Gọi 2 HS kể về gia đình của mình với người bạn mới quen..

-Nhận xét

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’ GV nêu mục tiêu của bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’

Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc gợi ý trong SGK.

- GV kể chuyện lần 1: giọng vui, chậm rãi, có sử dụng tranh minh hoạ câu chuyện.

- Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé?

- Cậu bé đã trả lời mẹ như thế nào?

- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?

- GV kể chuyện lần 2.

- 1 HS kể lại câu chuyện.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- HS tập kể trong nhóm.

- 5 HS thi kể câu chuyện.

- GV và cả lớp nhận xét bình chọn người kể hay nhất.

- Truyện này buồn cười ở điểm nào?

- GV kết luận thêm.

Bài 2: T/c cho hs kể về gia đình.

-Gọi HS trình bày - Nhận xét và sửa.

*THQTE: Quyền được vui chơi, có gia đình.

-KT bài HSKT, chữa và yêu cầu chép vào VBT

C, Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà tập kể câu chuyện cho người thân nghe.

-Lắng nghe

Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi.

- Cậu bé rất nghịch.

- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.

- Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa bé ngoan để lấy muốn lấy một đứa trẻ nghịch ngợm.

- Cậu bé nghịch ngợm, mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa bé ngoan để lấy muốn lấy một đứa trẻ nghịch ngợm.

-HS làm cá nhân VBT - 4-5 H nối tiếp nhau kể.

-Lắng nghe.

-Đọc y/c bài 2 và viết ra nháp

-Chép đoạn cô sửa vào VBT

–––––––––––––––––––––––––––––––

BUỔI CHIỀU

Tập viết ÔN CHỮ HOA C I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa C thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng : Cửu Long bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

(27)

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.

c.Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ.

*MTHSKT :

-KT : Cô h/dẫn nhớlại cách viết chữ viết hoa C.

-KN : Rèn KN viết đúng

-TĐ : Có ý thức luyện viết và giữ vở sạch

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ, phấn màu, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A. KTBC: 5’

- Gọi 2 hs lên bảng viết: B, Bố Hạ - GV nhận xét.

- 2 HS lên bảng viết từ. HS d- ưới lớp viết vào bảng con.

- Viết bảng con B- Bố Hạ

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ , y/c của tiết học. 1’

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con (8p)

a) Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài - Treo chữ mẫu

Chữ C cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ. L T S N

- GV nhận xét sửa chữa .

- HS tìm : C L T S N

- Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 1 nét.

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: C .L T S N

- Luyện viết chữ hoa C bảng con

b) Viết từ ứng dụng - GV đưa từ ứng dụng.

- GV giới thiệu về: Cửu Long c)Hướng dẫn viết từ ứng dụng.

- Yêu cầu hs viết: Cửu Long

- HS đọc - Hs theo dõi.

- HS viết trên bảng lớp, bảng con.

- Viết chữ hoa C trong vở

d) Viết câu ứng dụng: Gv ghi câu ứng dụng.

Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

- GV giúp HS hiểu ndung câu ứng dụng - Hướng dẫn viết: Dòng trên có mấy chữ, dòng dưới có mấy chữ ?

3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở (15p) - GV nêu yêu cầu viết .

- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.

4. Nhận xét, chữa bài. (3p)

- 3 HS đọc câu ứng dụng.

- Dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ.

-Viết bảng con: Công, Thái Sơn, Nghĩa

- Học sinh viết vở + 1 dòng chữ: C + 1 dòng chữ: L

+ 2 dòng từ ứng dụng.

+ 2 lần câu ứng dụng.

-Viết 1 dòng từ ứng dụng và 1 lần Câu ứng dụng

(28)

- GV NX 5 - 7 bài trên lớp.

C. Củng cố - dặn dò: 2’

- GV nhận xét tiết học - Dặn hs rèn VSCĐ.

- Hs theo dõi.

Sinh hoạt lớp +An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ Phần I: An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ

Bài 7: NGỔI AN TOÀN TRONG XE Ô TÔ VÀ TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY

I. MỤC TIÊU

-KT: HS ý thức được những nguy hiểm khi đi xe đạp qua đường và nắm được các bước đi xe đạp qua đường an toàn

-KN: Rèn KN q/sát

-TĐ: Có ý thức đi xe đạp qua đường đúng.

II.ĐỒ DÙNG

- Tranh to in các tình huống

- Sưu tầm một số tranh ảnh chụp các em HS ngồi trên ô tô và trên thuyền không an toàn và an toàn.

III. HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Phông

A.Kiểm tra bài cũ (2’)

- Gọi 2 HS nhắc lại tư thế ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn.

? Khi chúng ta đi chơi xa ngồi trên xe ô tô thì chúng ta nên làm gì và không nên làm gì ?

? Lớp mìnhđã bạn nào đượcđi thuyền, phà chưa ? Khi ngồi trên thuyền phà chúng ta phải ngồi như thế nào ?

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.

B. Dạy bài mới 1 Giới thiệu bài

Các em đã được đi xe ô tô, ngồi trên thuyền hoặc đi phà. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các con kiểm tra lại xem mình đã thực hiện đúng khi ngồi trong xe ô tô, trên thuyền chưa?

2 Các hoạt động

* Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời câu hỏi(5’)

- B1: Cho HS xem từ tranh 1- 5 - B2: Thảo luận nhóm

. Chia lớp thành 4 nhóm y/c thảo

1. 2 HS nhắc lại

Trả lời câu hỏi, lớp lắng nghe, nhận xét.

-học sinh chú ý lắng nghe

-Học sinh quan sát tranh

Thảo luận nhóm 4 trả lời câu -Q/sát tranh cô treo trên

(29)

luận theo câu hỏi:

? Các bạn trong tranh đang làm gì trong xe ô tô, thuyền? Theo em bạn nào ngồi an toàn ?

- B3: GV nhận xét.

* Hoạt động 2: Hỏi đáp (7’) GV hỏi HS

? Qua các bức tranh chúng ta vừa tìm hiểu các em có biết chúng ta nên làm gì khi ngồi trên xe ô tô và trên thuyền không ?

? Vậy còn những việc gì chúng ta không nên làm khi ngồi trên xe ô tô và trên thuyền ?

- GV nhận xét bổ sung , nhấn mạnh những việc nên làm và không nên làm khi ngồi trên xe

hỏi

- Tranh 1: Em bé đứng trên ghế sau, quay mặt về phía sau ô tô, rất dễ bịngã.

- Tranh 2: Em bé đứng lên ghế, đập tay vào vai bốđang lái xe, khiến bố giật mình, ảnh hưởng đến vc lái xe.

- Tranh 3: Bạn nhỏ thò tay ra ngoài của sổô tô, dễ bịô tô bên ngoài va vào.

- Tranh 4: Bạn trai ngồi ngay ngắn,nghiêm túc trên ghế xe và thắt dây an toàn.

- Tranh 5: Ba bạn nhỏ ngồi trên thuyền một bạn mặcáo phao ngồi ngay ngắn, một bạn thò tay xuống nước nghịch và không mặcáo phao , một bạn đứng dậy chèo thuyềnnhư thế rất nguy hiểm có thể bị ngã xuống nước, bịđuối nước.

- HS lắng nghe câu hỏi và trả lời:

. Khi ngồi trên xe ô tô chúng ta nên ngồi yên trong xe, thắt dây an toàn, lên xuống xe theo chỉ dẫn của người lớn.

. Khi ngồi trên thuyền phải mặcáo phao, ngồi ngay ngắn và ngồi an toàn trên thuyền.

- Những việc không nên làm khi ngồi trên xe ô tô là:

Chơiđùa trên xe, thò đầu hoạc tay ra ngoài của sổ, đùa

nghịch, tựý lên xuống xe.

Ngồi lên hộp đựngđồ…

Những việc không nên làm khi ngồi trên thuyền là : Đứng lên chèo thuyền, ngồi thò tay nhoài người nghịch nước.

bảng.

(30)

ô tô và ngồi trên thuyền.

* Hoạt động 3: (7’) Tìm hiểu nhữngviệc các em nên và không nên làm khi ngồi trên thuyền - Qua tranh số 5 các em có biết chúng ta nên làm gì khi ngồi trên thuyền không?

- Những việc gì chúng ta không nên làm khi ngồi trên thuyền?

- HS trả lời, Gv ghi tóm tắt lên bảng

Kết luận:

1. Những việc các em nên làm khi ngồi trên thuyền là:

- Mặcáo phao: áo phao sẽ giúp các em có thể nổi trên mặt nước, nếu chẳng may các em bị ngã xướng nước.

- Ngồi ổnđịnh ngay ngắn.

- Lên, xuống thuyền vàđược chèo thuyền bởi người lớn 2. Những việc các em không nên làm khi ngồi trên thuyền là:

- Đứng lên hoặc nhoài tay/

người ra ngoài thuyền: các em có thể bị ngã xuống nước rất nguy hiểm.

- Đùa nghịch trên thuyền: có thể làm thuyền mất thăng bằng, tròng trành và các em sẽ ngã nhào xuống nước

- Tự chèo thuyền: các em còn bé, chưa đủ sức đểđiều khiển thuyền nên việc này rất nguy hiểm, nhất là khi có sóng to gió lớn.

*Hoạt động 4: (5’) Góc vui học Bước 1: Xem tranh tìm hiểu -Mô tả tranh: 1 gia đìnhđang đi xe ô tô.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp