TUẦN 18
Thứ hai ngày tháng năm 20 Đạo đức:
THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh ôn luyện và nhớ lại nội dung của 8 bài đã học.
- Biết được những việc cần làm và những việc không nên làm.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng hoạt động của học sinh.
3. Thái độ:
- Giáo dục tình cảm tốt đẹp cho HS.
II. Chuẩn bị:
- GV: tranh - HS: vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1:
- Chúng ta đã học những bài đạo đức gì?
- Những điều đó giúp chúng ta điều gì?
- Kết luận: Cần làm đúng theo các bài đã học.
* Hoạt động 2:
- Muốn giữ gìn sách vở đồ dùng bền đẹp chúng ta phải làm gì?
- Đối với anh chị em trong nhà thì em phải như thế nào?
- Khi chào cờ chúng em phải làm gì?
- Đi học đều và đúng giờ giúp em làm gì?
Kết luận: Chúng ta phải thực hiện tốt hành vi đạo đức
* Dặn dò: Ôn bài.
- Biết được những việc cần phải làm.
- Ta phải giữ gìn bao bọc sách vở sạch đẹp
- Anh chị em trong nhà phải yêu thương nhau
- Khi chào cờ phải nghiêm túc - Giúp em tiếp thu bài
- HS thực hiện tốt
Thủ công:
GẤP CÁI VÍ (Tiết 2)
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: HS biết cách gấp cái ví bằng giấy.
2. Kĩ năng: Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận và khéo léo.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu cái ví bằng giấy - HS: Giấy màu, vở Thủ công III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ôn định tổ chức:
Kiểm tra đồ dùng học tập Nhận xét
1. Giới thiệu bài:
Ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS thực hành:
- GV nhắc lại quy trình gấp cái ví ở tiết 1 hoặc gợi ý HS nhắc lại quy trình gấp cái ví.
Bước 1, Bước 2, Bước 3.
- Chú ý gấp đều cân đối với chiều dài và chiều ngang của ví.
- Gấp hoàn chỉnh xong cái ví, hướng dẫn trang trí bên ngoài ví cho đẹp.
- Hướng dẫn trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị của học sinh.
- Chuẩn bị học tiết sau: Gấp mũ ca lô
- Đặt dụng cụ lên bàn - Các tổ trưởng báo cáo
- HS lắng nghe
- Thực hành theo nhóm 4
- Trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Lắng nghe
Toán:
ĐIỂM. ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết được "điểm" "đoạn thẳng"
2. Kĩ năng: Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng; kẻ được đoạn thẳng.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận trong học toán II. Chuẩn bị:
- GV: thước
- HS: thước, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra
* Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Giới thiệu "điểm", " đoạn thẳng"
- Yêu cầu HS xem hình vẽ trong sách và đọc “Trên trang sách có điểm A, điểm B”.
Lưu ý HS cách đọc các điểm: B, C, D, H, P, Q, X, G
- Vẽ 2 chấm lên bảng và nói:
A B
Điểm A Điểm B
Trên bảng có hai điểm, ta gọi tên một điểm là điểm A, điểm kia là điểm B.
- Nối 2 điểm lại và nói:
A B
Nối điểm A và điểm B ta có đoạn thẳng AB.
- Cho HS đọc
2. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng:
* Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng:
- Giơ thước và nói: Để vẽ đoạn thẳng ta thường dùng thước thẳng.
- Hướng dẫn kiểm tra mép thước bằng cách lấy tay sờ.
* Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng:
- Bước 1: Dùng bút chấm một điểm rồi chấm một điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm (A và B).
- Nghe giới thiệu
- Xem hình vẽ và đọc - Đọc các điểm
- Nhìn bảng
- Lắng nghe
- Đọc: Đoạn thẳng AB
- HS lấy thước
- Di động ngón tay trên mép thước
- Lắng nghe và quan sát.
- Bước 2: Đặt mép thước qua điểm A và điểm B, dùng tay trái giữ cố định thước.
Tay phải cầm bút tựa vào mép thướcvà tì trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B.
* Cho HS vẽ một vài đoạn thẳng 3. Thực hành:
* Bài 1: Đọc tên các điểm và các đ. thẳng Gọi HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng.
* Bài 2: Dùng thước thẳng và bút để nối thành
a) 3 đoạn thẳng b) 4 đoạn thẳng c) 6 đoạn thẳng d) 6 đoạn thẳng
Nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng và đọc các doạn thẳng.
* Bài 3: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng
- Nêu một số đoạn thẳng rồi đọc tên.
Hướng dẫn HS ghi số vào chỗ chấm dưới mõi hình vẽ.
- Nhận xét 4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Vẽ ở bảng con.
- Đọc: điểm M, điểm N, đoạn thẳng MN, ...
- Nối và đọc: AB, BC, CA
- Đếm các đoạn thẳng và viết số.
Tự nhiên và xã hội:
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: HS nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở.
2. Kĩ năng; Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét cho HS
3. Thái độ: HS biết yêu quý và bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- GV: tranh minh hoạ - HS: vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài:
Ghi đề bài 2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
- MT: HS nói được những nét nổi bật về các công việc sản xuất, buôn bán của nhân dân địa phương.
- CTH: + Bước 1: Thảo luận nhóm
Nhận xét về phong cảnh trên đường, người đi lại đi bằng phương tiện gì?
+ Bước 2: Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu HS liên hệ những công việc mà bố mẹ hoặc người thân trong gia đình làm hằng ngày để nuôi sống gia đình.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm với SGK
- MT: HS biết phân tích 2 bức tranh trong SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ cuộc sống ở nông thôn, bức tranh nào vẽ cuộc sống ở thành phố.
- CTH: + Bước 1: Yêu cầu HS xem bài/
18, 19 cuộc sống xung quanh.
Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời + Bước 2: Gọi HS trả lời câu hỏi
. Bức tranh/ 38, 39 vẽ cuộc sống ở đâu?
- Nghe giới thiệu
- Thảo luận nhóm 4
- Đại điện trình bày. Nhận xét
- Đại diện các nhóm trình bày những công việc chủ yếu mà đa số người dân ở đây thường làm.
- HS liên hệ
- HS lần lượt chỉ vào bức tranh và nói những gì các em nhìn thấy.
- Cuộc sống ở nông thôn.
Tại sao em biết?
. Tranh/ 40, 41 vẽ cuộc sống ở đâu?
* Kết luận:
Bức tranh bài 18 vẽ cuộc sống ở nông thôn. Bức tranh bài 19 vẽ cuộc sống ở thành phố.
* Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Cuộc sống ở thành phố.
- HS lắng nghe
Chào cờ
I. Mục tiêu:
a) Kiến thức: Cung cấp việc chấp hành nội quy, nề nếp học tập.
b) Kỹ năng: Rèn kỹ năng tập xếp hàng cho học sinh, biết lắng nghe và giữ trật tự chung.
c) Thái độ: Yêu trường, yêu lớp, ý thức tập thể cao.
II. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Lễ chào cờ:
- Tổng Phụ trách ổn định đội hình.
- Mời Liên đội trưởng lên điều khiển buổi lễ chào cờ.
2. Đánh giá tình hình tuần qua, phổ biến kế hoạch hoạt động tuần tới.
- GV Tổng phụ trách đánh giá việc thực hiện nội quy, nề nếp của HS trong tuần qua.
- Phổ biến 1 số kế hoạch trong tuần tới.
3. Hiệu trưởng lên nói chuyện đầu tuần.
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động.
- Dặn dò HS 1 số điều cần thiết.
4. Kết thúc lễ chào cờ:
- GV cho HS về lớp.
- GV dặn dò HS các việc cần làm trong tuần.Chuẩn bị tốt cho việc kiểm tra cuối học kì I
- Ổn định đội hình.
- Liên đội trưởng điều khiển buổi lễ chào cờ.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Xếp hàng vào lớp.
- HS lắng nghe để thực hiện
Thứ ba ngày tháng năm 20 Toán:
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Giúp học sinh có biểu tượng về "dài hơn""ngắn hơn"; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận trong học toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số que dài – ngắn màu sắc khác nhau.
- HS: Thước thẳng, màu III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài:Ghi đề bài
2. Dạy bài mới:
a/ Dạy biểu tượng dài hơn ngắn hơn:
- Đưa 2 que (dài – ngắn)
+ Làm thế nào để biết cái nào ngắn hơn, cái nào dài hơn?
+ Gọi 1 HS lên so sánh
+ Cho HS nêu: thước trên dài hơn thước dưới, thước dưới ngắn hơn thước trên.
+ Hướng dẫn HS so sánh 2 đoạn AB và CĐ
* So sánh các đoạn thẳng ở bài tập 1.
b/ So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian:
- Yêu cầu HS xem hình vẽ trong SGK.
- Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng bằng cách nào?
- Thực hành đo cho HS quan sát trên bảng bằng gang tay.
“Đoạn thẳng trong hình vẽ dài 3 gang tay nên đoạn thẳng này dài hơn 1 gang tay”.
* Cho HS quan sát tiếp hình dưới.
- Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn?
- Vì sao em biết đoạn thẳng nào dài hơn?
Nêu: Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng
- Nghe giới thiệu
- Đo 2 que với nhau.
- Theo dõi và nhận xét - HS nhắc lại
- So sánh và nêu - Làm bài tập 1
- Quan sát hình vẽ.
-... với độ dài gang tay.
- HS lắng nghe
- đoạn thẳng dưới dài hơn, đoạn thẳng trên ngắn hơn.
- ... đếm số ô
bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó.
3. Thực hành:
* Bài 2: Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng (theo mẫu):
- Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS so sánh độ dài các đoạn thẳng
* Bài 3: Tô màu vào băng giấy ngắn nhất:
- Gọi HS đọc yêu cầu - Quan sát, nhận xét 4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Đếm số ô vuông đặt ở trên mỗi đoạn thẳng rồi ghi số vào mỗi đoạn thẳng tương ứng.
- Đọc yêu cầu bài tập và làm bài.
- Tô màu vào băng giấy ngắn nhất
- HS thực hiện
Thứ ba ngày tháng năm 20 Luyện tập Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố: Biểu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đắc tính dài ngắn của chúng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng: Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tùy ý bằng cách so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV và HS : Vở luyện tập Toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hướng dẫn HS làm Bài tập Bài 1 :
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi HS đọc tên các đoạn thẳng đã cho.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn HS cách đếm và ghi số - Yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 3 :
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS vẽ vào vở
Đọc và điền tên các điểm, đoạn thẳng - Một số HS đọc.
- Đoạn thẳng PQ
- Làm theo hướng dẫn của giáo viên - Nối các điểm để có:
a. 5 đoạn thẳng b. 10 đoạn thẳng - 1 HS đọc
- Làm bài vào vở
Thứ tư ngày tháng năm 20 Toán:
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân.
2. Kĩ năng: Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính hợp tác.
II. Chuẩn bị:
Thước kẻ, que tính
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài:Ghi đề bài
2. Hướng dẫn HS đo độ dài bằng “gang tay”,
“bước chân”:
* Giới thiệu độ dài gang tay:
Gang tay là khoảng cách tính từ đầu ngón cái đến đầu ngón tay giữa.
* Hướng dẫn đo độ dài bằng gang tay:
GV nói và làm mẫu Đo độ dài 1 cạnh bảng Gọi hs thực hiện đo
+ Độ dài gang tay của mỗi người dài ngắn khác nhau.
* Hướng dẫn cách đo độ dài bằng bước chân - Giới thiệu đo độ dài bằng bước chân:
Độ dài bước chân được tính bằng một bước đi bình thường, mỗi lần nhấc chân lên được tính là một bước.
- GV làm mẫu, vừa nói vừa làm
- Gọi HS lên đo bục giảng bằng bước chân.
- So sánh độ dài bước chân của cô giáo và độ dài bước chân của các bạn thì ai dài hơn?
+ Mỗi người có một độ dài “bước chân”
khác nhau. Đây là các đơn vị đo “chưa chuẩn”
3. Thực hành:- Hướng dẫn HS thực hành 4. Củng cố, dặn dò:
- Nghe giới thiệu
- HS lắng nghe
- HS giơ tay lên để xác định độ dài gang tay của mình.
- HS quan sát
- Đo cạnh bàn của mình.
- Nêu kết quả đo
- HS lắng nghe - HS quan sát - 2 HS lên đo - Đọc kết quả đo - HS trả lời - Lắng nghe
Luyện tập Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố: Thành lập và ghi nhớ các bảng cộng và bảng trừ 10 .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính cộng và trừ trong phạm vi 10.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận II. Chuẩn bị:
- GV và HS : Vở Bài tập Toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hướng dẫn HS làm vở bài tập:
* Bài 1: Tính
- Hướng dẫn HS tính rồi điền kết quả vào chỗ chấm.
- Nhận xét
* Bài 2: Số?
- Yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống để được phép tính đúng.
- Quan sát, nhận xét
* Bài 3: Điền dấu >, <, =
- Hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở 2 vế, so sánh rồi điền dấu vào ô trống.
- Nhận xét
* Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ rồi điền phép tính thích hợp vào ô trống.
- Nhận xét
Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS.
- Nêu yêu cầu: Tính theo hàng ngang - Làm bài vào vở.
- Nêu yêu cầu: Điền số vào ô trống - Làm bài vào vở.
- Nêu yêu cầu: Điền dấu ><=
- Thực hiện phép tính, so sánh rồi điền dấu.
- Nghe và nhắc lại yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh, nêu bài toán - Viết phép tính thích hợp:
a) 6 + 4 = 10 b) 8 – 3 = 5
Thứ năm ngày tháng năm 20 Toán:
MỘT CHỤC. TIA SỐ
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết ban đầu về một chục.
2. Kĩ năng Biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1 bằng 10 đơn vị; biết đọc và viết số trên tia số.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: 1 chục que tính - HS: sách
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu "Một chục":
- Treo tranh
- Trên cây có bao nhiêu quả 10 quả còn gọi là mấy?
- Tương tự đếm số que tính:
10 que tính hay còn gọi là mấy que tính?
Viết: + Có 10 que tính + Có 1 chục que tính
- 10 đơn vị còn được gọi là mấy chục?
Ghi 10 đơn vị = 1 chục
- Vậy 1 chục bằng mấy đơn vị?
- GV cho HS nhắc lại kết luận b/ Giới thiệu “Tia số”:
- Vẽ tia số rồi giới thiệu 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
- Nhìn vào tia số em có so sánh gì giữa các số? (số bên trái, số bên phải).
- Nhận xét 3. Thực hành:
* Bài 1: Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn - Hướng dẫn HS làm bài
- Kiểm tra và gợi ý chỉnh sửa
- Nghe giới thiệu
- Quan sát
- Đếm số quả. Có 10 quả - 10 quả còn gọi là một chục.
- HS lấy que tính - ... một chục que tính.
- ... một chục
- 1 chục bằng mấy đơn vị.
- Nhiều em nhắc lại - Quan sát
- Số ở bên trái bé hơn số ở bên phải.
Số ở bên phải lớn hơn số ở bên trái.
- Đếm số chấm tròn rồi vẽ thêm cho đủ 10 chấm tròn
* Bài 2: Khoanh vào 1 chục con vật (theo mẫu)
- Yêu cầu HS làm bài - Hướng dẫn kiểm tra
* Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Các em phải viết số như thế nào?
- Nhận xét 4. Dặn dò
- Đếm lấy một chục con vật.
- Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần.
- HS thực hiện
Thứ sáu ngày tháng năm 20 SHTT:
SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu bài dạy:
a/ Kiến thức: Đánh giá những ưu khuyết điểm của học sinh về tất cả các mặt.
b/ Kỹ năng: HS biết lắng nghe và ghi nhận để phấn đấu
c/ Thái độ: HS biết yêu trường, yêu lớp và có ý thức tập thể cao.
II. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:
- Yêu cầu HS giữ trật tự - Cho cả lớp hát một bài 2. GV cùng HS sinh hoạt:
- GV hướng dẫn HS sinh hoạt - GV nhắc lại, chốt và nhận xét.
- Mời HS bình bầu một số bạn học tốt và chăm ngoan.
3. GV đáng giá:
GV khen một số em đã có tiến bộ như Nhắc nhở các em học chưa tốt cần cố gắng
4. Phương hướng:
- Duy trì nề nếp, tác phong.
- Đi học chuyên cần - Đồ dùng học tập đầy đủ
- Đến lớp trật tự trong giờ học, tập trung chú ý nghe giảng và phát biểu xd bài.
- Khắc phục những tồn tại chưa thực hiện.
- Những em học yếu cần cố gắng.
5. Tổng kết:
- Nêu một số ph. hướng cho tuần tới.
- Nhận xét tiết sinh hoạt.
- Lớp ổn định, hát một bài
- Các TT báo cáo về các hoạt động cho LT. LT báo cáo cho cô giáo.
- HS lắng nghe
- HS xung phong bình bầu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- Lắng nghe để thực hiện.
- Múa hát tập thể.