• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chinh phục câu hỏi hay và phó về Quy luật di truyền luyện thi THPT quốc gia phần 3 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Chinh phục câu hỏi hay và phó về Quy luật di truyền luyện thi THPT quốc gia phần 3 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

13 - Chinh phục câu hỏi hay và phó về Quy luật di truyền - Phần 3

Bài 1. Một đôi tân hôn đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái mang nhóm máu là A hoặc B sẽ là:

A. 6,25%

B. 12,5%

C. 50%

D. 25%

Bài 2. Ở một loài, xét tính trạng màu sắc do một gen có 5 alen quy định, có quan hệ trội lặn lặn như sau: B1 >

B2 = B3 > B4 > B5. Số kiểu hình có thể gặp trong quần thể là A. 5.

B. 6.

C. 4.

D. 7.

Bài 3. Ở một loài, xét tính trạng màu sắc do một gen có 5 alen quy định, có quan hệ trội lặn lặn như sau: A1 = A2 = A3 > A4 > A5. Số kiểu hình có thể gặp trong quần thể là

A. 5.

B. 6.

C. 3.

D. 8.

Bài 4. Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y.Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu,lấy người chồng không bị bệnh mù màu. 1/ Xác suất sinh con bị mù màu là:

A. 1/2 B. 1/4 C. 3/4 D. 1/3

Bài 5. Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường.Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh phêninkêtô niệu .Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là trai không bị bệnh trên là

A. 1/2.

B. 1/4.

C. 3/4.

D. 3/8.

Bài 6. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ, giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1

A. 66%

B. 51%

C. 1%

D. 59%

Bài 7. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho giao phấn 2 cây thân cao, hoa đỏ đều có 2 cặp gen dị hợp khác nhau, F1

(2)

thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 19,24 %. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tỷ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là

A. 34 %.

B. 48 %.

C. 26 %.

D. 36 %.

Bài 8. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn, ở phép lai AB/ab Dd x AB/ab dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỉ lệ:

A. 30%

B. 33%

C. 35%

D. 45%

Bài 9. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó loại kiểu hình mang hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1%. Biết một gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang hai cặp gen đồng hợp trội ở F2 là:

A. 1%.

B. 2%.

C. 20%.

D. 51%.

Bài 10. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và tính trạng trội hoàn toàn. Phép lai AB

ab Dd× AB ab dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả hai cây với tần số 20% thì ở cây F1 cây mang 3 tính trội chiếm tỷ lệ:

A. 45%

B. 33%

C. 35%

D. 30%

Bài 11. Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Chị lấy chồng nhóm máu A sinh con nhóm máu B, em lấy chồng nhóm máu B sinh con nhóm máu A. Nhóm máu của hai chị em sinh đôi nói trên lần lượt là

A. Nhóm AB và nhóm AB.

B. Nhóm B và nhóm A.

C. Nhóm A và nhóm B.

D. nhóm B và nhóm O

Bài 12. Cho F1 tự thụ phấn ở đời con F2 thu được 4 loại kiểu hình khác nhau với tổng số 5600 cá thể trong đó số cá thể mang hai tính trạng lặn là 56. Nếu một gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra thì tính theo lý thuyết tỷ lệ những cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp ở F2 chiếm tỷ lệ là

A. 34 %.

B. 4 %.

C. 16 %.

D. 64 %.

Bài 13. Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:

A. 28/256 B. 56/256

(3)

C. 70/256 D. 35/256

Bài 14. Ở một loài lưỡng bội. Xét hai gen I và II lần lượt có số alen là 4 và 7. Hai gen này cùng năm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và trật tự các gen không thay đổi. Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen có thể có trong quần thể là:

A. 252 B. 861 C. 512 D. 42

Bài 15. Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường khác nhau.

Một đôi tân hôn đều dị hợp về cả 2 cặp gen qui định tính trạng trên. Nguy cơ đứa con đầu lòng mắc 1 trong 2 bệnh trên là

A. 1/2.

B. 1/4.

C. 3/8.

D. 1/8.

Bài 16. Cho P: AaBB x AAbb. Kiểu gen ở con lai được tự đa bội hóa thành (4n) là : A. AAAaBBbb.

B. AaaaBBbb.

C. AAAaBBBB và Aaaabbbb.

D. AAaaBBbb và AAAABBbb.

Bài 17. Ở người.gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh. B tóc quăn, b tóc thẳng. Nhóm máu do 3 alen:

trong đó 2 alen đồng trội là IA , IB và alen lặn là IO.Biết các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B; mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A. Sinh con mắt đen, tóc thẳng , nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ có thể là:

A. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBBIAIO. B. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBbIAIO. C. Bố AAbbIBIO x Mẹ aaBbIAIA. D. Bố AabbIBIB x Mẹ aaBbIAIO.

Bài 18. Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 , đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1

A. 3/8.

B. 1/8.

C. 1/6.

D. 3/16.

Bài 19. Ở một loài, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cá thể dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, hoán vị gen cả 2 bên, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ:

A. 2%

B. 4%

C. 26%

D. 8%

(4)

Bài 20. Ở người.gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh.B tóc quăn, b tóc thẳng. Nhóm máu do 3 alen:

trong đó 2 alen đồng trội là IA , IB và alen lặn là IO.Biết các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B; mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A.Sinh con mắt đen, tóc thẳng , nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ có thể là:

A. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBBIAIO B. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBbIAIO C. Bố AAbbIBIO x Mẹ aaBbIAIA D. Bố AabbIBIB x Mẹ aaBbIAIO

Bài 21. 5 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết không hoàn toàn, mỗi gen đều có 2 alen. Cho rằng trình tự các gen trong nhóm liên kết không đổi, số loại kiểu gen và giao tử nhiều nhất có thể được sinh ra từ các gen trên đối với loài

A. 110 kiểu gen và 18 loại giao tử.

B. 110 kiểu gen và 32 loại giao tử.

C. 528 kiểu gen và 18 loại giao tử.

D. 528 kiểu gen và 32 loại giao tử.

Bài 22. Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,3 và 4. Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể ở trong trường hợp gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, Gen III nằm trên cặp NST thường khác

A. 156.

B. 184.

C. 210.

D. 242.

Bài 23. Quan hệ trội, lặn của các alen ở mỗi gen như sau: gen I : A1=A2> A3 ; gen II: B1>B2>B3>B4; gen III:

C1=C2=C3=C4>C5. Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Số kiểu gen và kiểu hình nhiều nhất có thể có trong quần thể với 3 locus nói trên

A. 1.560 KG và 88 KH B. 560 KG và 88 KH C. 1.560 KG và 176 KH D. 560 KG và 176 KH

Bài 24. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Người ta tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu được : 545 cây cao, hạt trong : 213 cây cao, hạt đục : 215 cây lùn, hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen là

A. Ab

aB ; f = 20%.

B. Ab

aB ; f = 40%.

C. AB

ab ; f = 20%.

D.AB

ab ; f = 40%.

Bài 25. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói

(5)

trên là:

A. 6%.

B. 12%.

C. 24%.

D. 36%.

Bài 26. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng ; Chiều cao cây do hai cặp gen B, b và D, d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm : 140 cây thân cao, hoa đỏ ; 360 cây thân cao, hoa trắng ; 640 cây thân thấp, hoa trắng ; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là

A. (Ab/aB) Dd B. AaBbDd.

C. AB ab Dd D. AaBd

bD

Bài 27. Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn.

Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là:

A. 3840 B. 840 C. 2160 D. 2000

Bài 28. Gen I có 3 alen, gen II có 5 alen, 2 gen đều nằm trên X không có alen trên Y. Gen III có 4 alen nằm trên Y không có alen trên X. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có trong quần thể:

A. 12 loại giao tử và 34 loại kiểu gen B. 24 loại giao tử và 48 loại kiểu gen C. 32 loại giao tử và 60 loại kiểu gen D. 19 loại giao tử và 180 loại kiểu gen

Bài 29. Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất để cặp vợ chồng này sinh được một người con gái tóc xoăn là

A. 3/4.

B. 1/4.

C. 5/12.

D. 3/8.

Bài 30. một loài thực vật, gen quy định chiều cao cây và gen quy định hình dạng quả liên kết với nhau trong đó A quy định cây cao trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quy định quả dài. Người ta lấy hạt phấn của cây dị hợp tử về 2 gen trên thụ phấn cho cây thân cao, quả dài và thu được đời con gồm 450 cây thân cao, quả dài; 300 cây thân cao,quả tròn: 200 cây thân thấp quả tròn: 50 cây thân thấp quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen trên là|:

A. 10%.

B. 12%

(6)

C. 20%

D. 24%

Bài 31. Ở người, xét 3 gen: gen thứ nhất có 5 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y).Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể người là

A. 230.

B. 215.

C. 84.

D. 210.

Bài 32. Ở người gen a: qui định mù màu; A: bình thường trên NST X không có alen trên NST Y. Gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB,IO. Số kiểu gen tối đa có thể có ở người về các gen này là:

A. 27 B. 30.

C. 9.

D. 18.

Bài 33. Gen I có 2 alen, gen II có 5 alen, gen III có 3 alen. Gen I và II nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường.

Gen III nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Số kiểu gen có thể có trong quần thể về 3 loại gen trên là

A. 30.

B. 330.

C. 675.

D. 825.

Bài 34. Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y. Gen qui định nhóm máu do 3alen tren NST thường gồm : IA ; IB (đồng trội ) và IO (lặn). Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đối với 3 tính trạng trên :

A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình

Bài 35. Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được tỉ lệ 15/16 hạt mầu đỏ, từ đỏ sậm đến đỏ nhạt; 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật A. tương tác bổ sung.

B. tương tác cộng gộp.

C. liên kết gen D. hoán vị gen.

Bài 36. Đột biến gen gây bệnh hồng cầu liềm ở người kèm theo một loạt các rối loạn khác như tiêu huyết, suy tim, viêm khớp.... Kiểu tác động này được gọi là

A. tác động đa hiệu của gen.

B. tương tác gen.

C. liên kết gen.

D. hoán vị gen.

(7)

Bài 37. Trong công tác chọn giống, có thể dùng biện pháp gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng một NST nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn. Đây là vận dụng hiện tượng di truyền

A. liên kết hoàn toàn.

B. phân li độc lập.

C. hoán vị gen.

D. tương tác cộng gộp.

Bài 38. Ở thỏ, alen trội tạo màu đốm trên thân và alen lặn tạo màu đồng đều. Ở một cặp gen khác, alen trội quy định lông ngắn và alen lặn quy định lông dài. Trong phép lai thỏ dị hợp cả hai cặp alen nói trên với thỏ lông dài, màu đồng thì đều thu được kết quả: 48 đốm, lông ngắn; 7 lông ngắn, đều; 5 đốm, lông dài; 40 lông dài, đều. Khẳng định nào dưới đây là không chính xác trong trường hợp này

A. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có sự tiếp hợp và trao đổi chéo.

B. Tỷ lệ phân ly kiểu hình không trùng với tỷ lệ 1:1:1:1 trong phép lai phân tích hai tính trạng, do vậy sự di truyền của hai tính trạng trên tuân theo quy luật liên kết.

C. Khoảng cách di truyền giữa các gen quy định màu lông và kiểu lông là 12cM.

D. Tần số trao đổi chéo trong trường hợp này là 6%.

Bài 39. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, thu được đời con phân ly theo tỷ lệ 310 cây thân cao, quả tròn: 190 cây thân cao, quả dài; 440 cây thân thấp, quả tròn; 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen giữa hai gen nói trên là:

A. 36%

B. 6%

C. 24%

D. 12%

Bài 40. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây ( P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau.

Tính theo lý thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỷ lệ:

A. 16,5%

B. 54%

C. 66%

D. 49,5%

Bài 41. Phép lai cái F1 xám, dài x đực đen, cụt được F2 gồm: 965 xám, dài: 944 đen, cụt : 206 xám, cụt: 185 đen, dài. Biến dị tổ hợp ở F2 chiếm:

A. 8,5%

B. 17%

C. 41,5%

D. 83%

Bài 42. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn, trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra

(8)

đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F là :

A. 16%

B. 1%

C. 24%

D. 5%

Bài 43. Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau : 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài . Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất ?

A. Chưa thể rút ra được kết luận chính xác về việc các gen khác alen có nằm trên cùng một NST hay trên hai NST khác nhau.

B. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên các NST khác nhau.

C. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng một NST nhưng giữa chúng đã có xảy ra trao đổi chéo.

D. Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng NST.

Bài 44. Cho các phát biểu sau:

1. Để chứng minh cho giả thuyết của mình, Menden đã tiến hành thí nghiệm kiểm chứng bằng phép lai phân tích.

2. Alen là các trạng thái khác nhau của cùng một gen.

3. Các gen alen thường có cùng một vị trí trên nhiễm sắc thể.

4. Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa giải thích tại sao có những tính trạng có ở bố mẹ nhưng lại không được biểu hiện ở đời con và ngược lại.

5. Quy luật phân li và quy luật tương tác gen đều giống nhau ở tỷ lệ phân li của kiểu gen.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Bài 45. Khi nói về liên kết gen với hoán vị gen, có các phát biểu sau:

1. Liên kết gen là hiện tượng phổ biến vì trong tế bào số NST thì ít mà số gen lại rất nhiều.

2. Các gen nằm trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.

3. Hoán vị gen xảy ra ở kì đầu giảm phân I do sự bắt chéo giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc.

4. Tần số hoán vị gen thường được xác định nhờ phép lai phân tích.

5. Hoán vị gen xảy ra trong quá trình nhân đôi của ADN.

6. Liên kết gen hoàn toàn không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Bài 46. Cho các hệ quả sau:

1. Ở đời con, bên cạnh các kiểu hình giống bố mẹ, còn có các kiểu hình khác nhau. Những kiểu hình này được gọi là các biến dị tổ hợp.

2. Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp ở F2 là kết quả của sự tổ hợp các cặp alen tương ứng của P qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.

(9)

3. Nếu biết được các gen quy định tính trạng khác nhau phân li độc lập với nhau thì ta có thể dự đoán trước được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.

4. Có những kiểu hình có ở bố mẹ nhưng lại không được biểu hiện ở đời sau và ngược lại.

Số hệ quả có thể được suy ra từ các quy luật của Menđen là:

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Bài 47. Để phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen Moocgan không sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. tự thụ phấn.

B. lai thuận nghịch.

C. lai phân tích.

D. phân tích cơ thể lai.

Bài 48. Alanin có công thức là A. C6H5-NH2

B. CH3-CH(NH2)-COOH C. H2N-CH2-COOH D. H2N-CH2-CH2-COOH

Bài 49. Trong quá trình di truyền các tính trạng có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không xảy ra đột biến. Hiện tượng trên xảy ra là do:

1. Các gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và xảy ra trao đổi đoạn tương ứng.

2. Các tính trạng trên do một gen quy định.

3. Các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn.

4. Nhiều gen quy định một tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung.

Số nội dung đúng là:

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Bài 50. Khi lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1 cho F1 lai với nhau, điều kiện để F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 là:

1. Số lượng cá thể đem phân tích phải lớn.

2. Tính trạng đem lai phải trội, lặn hoàn toàn.

3. Mỗi cặp gen nằm trên NST tương đồng.

4. Tính trạng do một gen quy định.

5. Kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau.

Số điều kiện đúng là:

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2.

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT

(10)

Câu 1: D

P: IAIB x IAIB → 1/4 IAIA : 1/2 IAIB : 1/4 IBIB

Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái mang nhóm máu là A hoặc B sẽ là:

1/2 . 1/4 . 2C1 (IAIA hoặc IBIB) = 25%

Câu 2: B

Vì tính trạng màu sắc do 1 gen có 5 alen quy định, mà B2 = B3 nên số kiểu hình có thể gặp trong quần thể là: 5 + 2C2 = 6

Câu 3: D

Vì có 5 alen , mà A1 = A2 = A3 → Số kiểu hình có thể gặp trong quần thể là : 5+ 3C2 = 8 Câu 4: B

Phụ nữ bình thường có bố bị mù màu nên có kiểu gen là: XMXm P: XMXm x XMY → 1/4 XMXM : 1/4 XMY : 1/4 XMXm : 1/4 XmY Xác suất sinh con bị mù màu là: 1/4 (XmY)

Câu 5: D

Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định nên giả sử:

A: Bình thường ; a: Bị bệnh

Vì bố mẹ đều bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh nên bố mẹ phải có kiểu gen dị hợp: P: Aa x Aa → 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa

Xác suất sinh đứa con trai không bị bệnh là : 3/4 . 1/2 = 3/8 Câu 6: C

Trong HVG, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn = tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội Mà cây thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1% → Kiểu gen đồng hợp tử lặn = 1%

→ Kiểu gen đồng hợp tử trội (thân cao, quả đỏ) chiếm tỉ lệ = 1%

Câu 7: B

A-cao, a-thấp, B-đỏ, b-trắng.

Giao phấn 2 cây cao, đỏ đều dị hợp khác nhau → 4 kiểu hình → hoa trắng,thân cao = 19,24%

Áp dụng công thức ta có hoa trắng,thân thấp = 25% - 19,24% = 5,76%

5,75% = 0,24 × 0,24

Tần số hoán vị gen = tổng các giao tử hoán vị gen = 48%

Câu 8: B

(11)

Mỗi tính trạng do một gen quy định, trội hoàn toàn

Dd × dd. Hoán vị gen ở hai giới với tần số 20% → Tỷ lệ A-B-D- Tách riêng từng cặp tính trạng: Dd × dd → 1/2 Dd: 1/2 dd

× hoán vị hai bên với f = 20% → áp dụng công thức: A-B-: 0,5 + aabb aabb = 0,4 × 0,4 = 0,16

A-B-: 0,5 + 0,16 = 0,66

Tỷ lệ A-B-D-: 0,66 × 1/2 = 0,33 = 33%

Câu 9: A

F1 tự thụ phấn → F2 thu được 4 loại kiểu hình khác nhau.

Kiểu hình mang 2 tính trạng lặn ( đồng hợp lặn) =1%

Tỷ lệ kiểu hình mang 2 cặp gen đồng hợp trội = tỷ lệ kiểu hình mang 2 cặp gen đồng hợp lặn → tỷ lệ kiểu hình mang 2 cặp gen đồng hợp trội = 1%

Câu 10: B

Dd × dd hoán vị gen cả hai cây với tần số 20% → Cây mang 3 tính trạng trội: D-A-B- Dd × dd → 1/2 Dd : 1/2 dd

có f=20% → AB =ab = 0,4 , Ab=aB = 0,1

= 0,4 × 0,4 = 0,16 = 16% → A-B- : 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%

Cây mang 3 tính trạng trội = 66% × 1/2 = 33%

Câu 11: A

Sinh đôi cùng trứng sẽ có cùng kiểu gen.

Chị lấy chồng nhóm máu A (IAIA hoặc IAIO) sinh con nhóm máu B nên chồng phải có kiểu gen là IAIO → Chị có IB trong kiểu gen

Em lấy chồng nhóm máu B (IBIB hoặc IBIO) sinh con nhóm máu A nên chồng phải có kiểu gen IBIO → Em có IA trong kiểu gen.

Mà 2 chị em có cùng kiểu gen nên 2 chị em sẽ có nhóm máu là AB (Có cả IA và IB trong kiểu gen)

(12)

Câu 12: A

F1 tự thụ phấn → F2 thu được 4 loại kiểu hình với tổng số 5600 cá thể. kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là 56 Gọi hai gen đó là A, B

F1 tự thụ phấn → kiểu hình mang hai 2 tính trạng lặn = 56/5600 = 1% → có xảy ra hoán vị gen

=1% = 0,1 × 0,1

0,1 là giao tử hoán vị → dị hợp chéo, tần số hoán vị gen = 20%

×

Những cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp ở F2 = 0,4 × 0,4 × 2 + 0,1 × 0,1 ×2 = 0,34 = 34%

Câu 13: A

Gọi chiều cao thân ở thực vật do 4 cặp gen quy định là Aa, Bb, Dd, Ee

Cây cao nhất có kiểu gen là: AABBDDEE, cây thấp nhất có kiểu gen là aabbddee F1 : AaBbDdEe

Cây có chiều cao 180 cm (giảm 10 cm) → Có mặt 6 alen trội

Số tổ hợp cây có 6 alen trội là 8C6 = 28, tổng số tổ hợp tạo ra là :2^8 = 256

→ Tỉ lệ số cây có chiều cao 180 cm là: 28/256 Câu 14: A

Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen là: 4C2 .7C2 . 2 = 252 Câu 15: C

Phenylketo niệu và bạch tạng là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.

Một đôi tân hôn đều dị hợp về 2 cặp gen → P: AaBb × AaBb

→ nguy cơ đứa đầu lòng mắc 1 trong hai bệnh trên là: 3/4 × 1/4 × 2C1 = 3/8 Câu 16: D

P: AaBB × AAbb F1: AaBb : AABb

Khi tự đa bội hoá thành 4n ta được kiểu gen ở con lai là:

AAaaBBbb : AAAABBbb Câu 17: B

(13)

Bố nhóm máu B, mẹ nhóm máu A sinh con nhóm máu O (IOIO) thì bố mẹ phải có kiểu gen lần lượt là: IBIO và IAIO

Bố mắt đen (A-), mẹ mắt xanh (aa) sinh con có mắt đen (A-) thì bố có thể có kiểu gen AA hoặc Aa Bố tóc thẳng (bb), mẹ tóc quăn (B-) sinh con có tóc thẳng (bb) thì mẹ phải có kiểu gen là Bb Vậy mẹ có kiểu gen là : aaBbIAIO , bố có kiểu gen A_bbIBIO

Câu 18: C

F1 có tỉ lệ kiểu hình : 12:3:1 = 16 tổ hợp = 4.4

→ P: AaBb × AaBb

F1 : 9 (A_B_) : 3 (A_bb) : 3 (aaB_) : 1 (aabb) Quy ước : A_B_, A_bb : Hạt trắng

aaB_: Hạt vàng ; aabb: hạt đỏ

Vậy hạt trắng đồng hợp về tất cả 2 cặp gen có kiểu gen là : AABB, AAbb

Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 , đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là: 2/12 = 1/6 Câu 19: C

Cho cá thể dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1.

Trong số các cá thể thu được ở F1, cá thể có tỷ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn = 4%

Đồng hợp lặn = 4% = 0,2 × 0,2

0,2 giao tử hoán vị → dị hợp chéo

tần số hoán vị gen = 0,4 → = = 0,3; = = 0,2 Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen: Dị hợp chéo = 0,3 × 0,3 × 2 = 0,18

Kiểu gen dị hợp đều: 0,2× 0,2 × 2 = 0,08 → số kiểu gen dị hợp = 0,26 = 26%

Câu 20: B

+ Bố nhóm máu B, mẹ nhóm máu A sinh con có nhóm máu O (IOIO) nên bố và mẹ có kiểu gen lần lượt là IBIO và IAIO

+ Bố tóc thẳng (bb), mẹ tóc quăn (B-) sinh con tóc thẳng (bb) nên mẹ có kiểu gen Bb

+ Bố mắt đen (A_), mẹ mắt xanh (aa) sinh con mắt đen (A-) nên bố có kiểu gen AA hoặc Aa

(14)

Vậy mẹ có kiểu gen aaBbIAIO, bố có kiểu gen A_bbIBIO Câu 21: D

Có 5 gen nằm trên 1 NST ta kí hiệu kiểu giao tử: A1A2A3A4A5

Do mỗi gen có 2alen nên tại mỗi vị trí A có 2 khả năng như vậy sẽ có 2^5 = 32 loại giao tử - Số loại kiểu gen nhiều nhất có thể được sinh ra từ các gen trên đối với loài là:

2^5 . (2^5 +1) /2 = 528 Câu 22: C

Gen I và II cùng nằm trên 1 cặp NST thường nên có 2.3 = 6 tổ hợp alen

→ Số kiểu gen tối đa tạo ra từ 2 gen này là : 6.7/2 = 21 Số kiểu gen tối đa tạo ra từ gen III là : 4.5/2 = 10 Vậy số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 21 .10 = 210 Câu 23: C

- Trên NST thường: số kiểu gen =(3.4)(3.4+1)/2 =78 (Vì Gen I, II nằm trên NST thường nên có số tổ hợp alen là 3.4) ;

+ Gen I có 3 alen mà A1= A2 nên có số kiểu hình là: 3 + 2C2 =4 + Gen II có 4 alen mà B1>B2>B3>B4 nên có số kiểu hình là = 4

→ Vậy trên NST thường có 4.4 = 16 kiểu hình

- Gen III nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y nên ta có:

+ Trên NST giới tính: XX: số kiểu gen = 5.6/2 = 15 + Trên NST giới tính XY: số kiểu gen tạo ra = 5

→ Tổng số kiểu gen trên NST giới tính = 15+5 = 20

→ số kiểu hình trên NST giới tính = 5 + 4C2 = 11 Vậy tổng số KG = 78 x 20 = 1560

tổng số KH = 16 x 11 = 176 Câu 24: B

Tự thụ phấn hai cặp gen có kiểu hình cao, trong:

Cây lùn,hạt đục = 41/(545+213+215+41) = 4% = 0,2 × 0,2 (Vì mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và

(15)

sinh hạt phấn đều giống nhau. )

→ dị hợp chéo, , tần số hoán vị gen = 40%

Câu 25: C

Cây dị hợp hai cặp gen giao phấn với cây thấp tròn thì ta nhận thấy:

- Cây thấp tròn không có trao đổi chéo vì tối đa chỉ có một cặp gen dị hợp

- Đời con cây thấp, dài ab/ab chiếm tỉ lệ= 60/ (310+190+440+60)= 0,06 = 12% x 0,5

→ f = 12 % x 2 = 24%.

Câu 26: A

Tỉ lệ F1 : 7 thân cao, hoa đỏ : 18 thân cao, hoa trắng : 32 thân thấp, hoa trắng : 43 thân thấp, hoa đỏ Ta có : cao:thấp = 1:3 và đây là phép lai phân tích

=> tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d tương tác bổ sung tỉ lệ 9:7 quy định Thấy F1 có số loại kiểu hình ít hơn so với khi các cặp gen phân ly độc lập

=> có liên kết gen

=> A liên kết với B hoặc A liên kết với D F1 xuất hiện thân cao, hoa đỏ với tỉ lệ thấp

=> cây dị hợp ở P dị hợp chéo Câu 27: C

A- hạt dài, a- hạt tròn, B-hạt chín sớm, b-hạt chín muộn.

Cây dị hợp tử hai cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được, tròn, chín muộn = 160 / 4000 = 4%

Hạt tròn, chín muộn là = 4%, biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau → = 0,2 × 0,2

0,2 < 0,25 → giao tử hoán vị → dị hợp chéo.

Áp dụng công thức, hạt dài chín sớm = 0,5 + hạt tròn, chín muộn = 54%

Số cây hạt dài chín sớm là : 0,54 × 4000 = 2160 cây Câu 28: D

Gen I và II nằm trên X không có alen trên Y nên có số tổ hợp alen là : 3.5 = 15 Số kiểu gen ở giới XX là : 15 . 16 / 2 =120

Ở giới XY số kiểu gen là: 15 . 4 = 60

→ Số kiểu gen nhiều nhất có trong quần thể là: 60 + 120 = 180 Câu 29: C

(16)

Kiểu tóc do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường.

Bố mẹ chồng đều tóc xoăn → con gái tóc thẳng → bố mẹ dị hợp: Aa × Aa → chồng tóc xoăn: 1/3 AA: 2/3 Aa + Mẹ vợ và em trai tóc thẳng → vợ tóc thẳng → Aa

→ Xác suất vợ chồng sinh con tóc thẳng : 2/3 Aa × 1 Aa × 1/4 aa = 1/6

→Xác suất vợ chồng sinh con tóc xoăn: 1- 1/6 = 5/6

→ Xác suất sinh con gái tóc xoăn: 5/6 × 1/2 = 5/12 Câu 30: C

A-thân cao, a-thân thấp, B-quả tròn, b-quả dài. Lấy hạt phấn cây dị hợp tử hai cặp gen thụ phấn cho cây thân cao, quả dài → 4 loại kiểu gen → thân cao, quả dài có kiểu gen

Tỷ lệ cây thân thấp, dài = 50/ ( 450+300+200+50) = 0,05 0,05 = 0,5 × 0,1

0,1 là giao tử hoán vị → dị hợp tử chéo.

Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 0,2 = 20%

Câu 31: D

Gen 1 nằm trên NST thường nên số kiểu gen tối đa về các locut trên trong quần thể người là : 5.6/2 = 15 KG Gen 2 và 3 mỗi gen có 2 alen nằm trên NST X → Có 4 tổ hợp alen

→ Số kiểu gen trên NST giới tính là (XX và XY): 4.5/2 + 4 = 14 Số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 15.14 = 210

Câu 32: B

Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên X không có alen tương ứng trên Y

Vậy có 2 alen A, a nằm trên X nên số kiểu gen tối đa ở giới XX là : 2.3/2 = 3, số kiểu gen tối đa ở giới XY là : 2 Trên NST giới tính có tất cả 3+2 = 5 KG

Gen quy định nhóm máu có 3 alen nên có số kiểu gen là : 3.4/2 = 6 KG Số kiểu gen tối đa có thể có về các gen này là: 6.5 = 30

Câu 33: D

Số tổ hợp alen của hai gen I và II là: 2x5=10.

→ Số kiểu gen do gen I và II tạo ra là 10.11/2 = 55.

(17)

Số kiểu gen do gen III tạo ra là 3.4/2 (XX) + 3.3 (XY) = 15 Vậy tổng số kiểu gen có trong quần thể: 55 x 15 = 825 Câu 34: A

Gen quy định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường quy định → 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.

Bệnh máu khó đông do 2 gen M và m nằm trên X đoạn không tương đồng với Y → tạo thành 3 KG ở XX, 2 kiểu gen ở XY, 2 kiểu hình.

Gen quy định nhóm máu Ia,Ib, Io → 6 kiểu gen, 4 kiểu hình

→ Tổng số kiểu gen: 3 × 5 × 6 = 90 kiểu gen

→ Tổng số kiểu hình: 2 × 2 × 4 = 16 Câu 35: B

Lúa mỳ hạt đỏ với nhau thu được đời con 15/16 hạt màu đỏ từ đỏ sậm đến đỏ nhạt, 1/16 hạt màu trắng. Các gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Tỷ lệ 15:1 là kiểu tương tác cộng gộp

Câu 36: A

Đột biến gen gây bệnh hồng cầu hình liềm ở người kèm theo 1 loạt cac rối loạn khác như tiêu huyết, suy tim, viêm khớp...Kiểu tác động này được gọi là tác động đa hiệu của gen.

Câu 37: A

Trong công tác chọn giống, dùng biện pháp gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn. Vận dụng hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn Câu 38: D

F1 có tỉ lệ : 0,48 đốm,ngắn : 0,07 ngắn, đều : 0,05 đốm, dài : 0,4 dài, đều

Lai phân tích thỏ dị hợp 2 cặp gen thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình lông ngắn, đều và lông dài, đốm chiếm tỉ lệ nhỏ (Khác TLKH: 1:1:1:1) → Có Hoán vị gen

Lông dài, đốm và lông ngắn, đều đều chiếm tỉ lệ nhỏ:

→ Tần số HVG = .100 = 12%

→ Khoảng cách di truyền giữa các gen quy định màu lông và kiểu lông là 12 cM Câu 39: C

Cây dị hợp 2 cặp gen : AaBb

Cây thân thấp, quả tròn có kiểu gen : hoặc

Mà trong kết quả thu được cả cây thân thấp, quả dài ( )

(18)

→ Cây thân thấp, quả tròn phải có kiểu gen là:

Cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ : =0,06

→ = 0,06 = 0,5 . 0,12

Vì = 0.12 < 0,25 → là giao tử hoán vị

→ Tần số hoán vị gen = 0,12 . 2 = 0,24 = 24%

Câu 40: D

F1 dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau thu được F2 có cây thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ thấp → Xảy ra hoán vị gen

Giả sử Bb liên kết với Dd

→ Cặp alen Aa PLĐL → Aa × Aa → 3/4 A- : 1/4 aa

Cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%

→ (aabbdd) = 4% → 1/4 aa . %bbdd = 4% → %bbdd = 16%

→ = 16% = 0,4 . 0,4 (Vì hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau.)

→% B-D- = 50% + %bbdd = 50% + 16% = 66%

Vậy tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 là: A_B_D_=3/4 A- . 66% = 49,5%

Câu 41: B

Biến dị tổ hợp là biến dị có kiểu hình khác với kiểu hình bố mẹ

→ 2 kiểu hình khác kiểu hình bố , mẹ là xám - cụt và đen - dài

→ Biến dị tổ hợp ở F2 chiếm tỉ lệ là : (185 + 206) : (965 + 944 +185 +206) = 0,17 = 17%

Câu 42: A

thân cao quả vàng = 0,01=> ab=0,1 Ab=aB=0,4

thân cao, quả vàng đồng hợp tử : = 0,4*0,4= 0,16 Câu 43: A

Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình :1:1:1:1 = 4 tổ hợp

(19)

- Nếu các gen khác alen nằm trên 2 NST khác nhau ta có:

F1 = 1:1:1:1 = 4 tổ hợp = 4.1

→ P dị hợp 2 cặp gen lai phân tích :P: AaBb × aabb → TLKH :1:1:1:1 - Nếu các gen khác alen nằm trên cùng 1 NST ta có:

F1 = 1:1:1:1 = 4 tổ hợp = 4.1 → P dị hợp 2 cặp gen (Dị hợp đều hoặc dị hợp chéo)

Giả sử P: × , hoán vị gen với f = 50%

→ TLKH :1:1:1:1

→ Vậy chưa thể kết luận được chính xác về việc các gen khác alen có nằm trên cùng một NST hay trên hai NST khác nhau.

Câu 44: A Câu 45: A Câu 46: A Câu 47: A

Moocgan tiến hành các phép lai trên đối tượng ruồi giấm để phát hiện ra các quy luật liên kết gen và hoán vị gen.

→ Vì thế không sử dụng phương pháp tự thụ phấn Câu 48: B

HD• C6H5-NH2 là anilin.

CH3-CH(NH2)-COOH là alanin.

H2N-CH2-COOH là glyxin.

H2N-CH2-CH2-COOH là axit β-aminopropionic Câu 49: B

Câu 50: A

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 9: Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn nằm ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen trội tương ứng quy định máu

Để xác định tính trội lặn, nằm trên NST thường hay NST giới tính di truyền theo quy luật nào, người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ: Nghiên cứu sự

Di truyền Y học là khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào Y học, giúp việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa và hạn chế các bệnh tật

Để phát hiện sự bất thường hay bình thường của một cá thể trong phương pháp nghiên cứu tế bào: quan sát so sánh cấu trúc hiển vi của bộ NST của những người

Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gianA. Giới hạn

Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ nên trong kì sau của lần phân bào I của giảm phân không xảy ra sự tiếp hợp và trao

Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,3; tần số của alen B là 0,5 thì