• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chinh phục các câu hỏi hay và khó về di truyền học luyện thi THPT quốc gia phần 1 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Chinh phục các câu hỏi hay và khó về di truyền học luyện thi THPT quốc gia phần 1 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

8 - về di truyền học_Phần 1

Câu 1. Phương pháp nào dưới đây cho phép phân tích ADN đặc trưng của từng cá thể, từng dòng họ để theo dõi sự có mặt của một tính trạng hoặc một bệnh nào đó:

A. Phương pháp di truyền phân tử.

B. Phương pháp di truyền tế bào.

C. Phương pháp ngiên cứu trẻ đồng sinh.

D. Phương pháp phả hệ.

Câu 2. Một cặp vợ chồng có kiểu gen IAIO và IBIO. Xác suất để cặp vợ chồng sinh được 3 người con trong đó người con gái thứ nhất mang nhóm máu AB, người con trai thứ haiv mang nhóm máu B và người con gái thứ ba mang nhóm máu O là

A. 0,521%.

B. 0,195%.

C. 1,172%.

D. 1,563%.

Câu 3. Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là

A. 5/12 B. 3/8 C. 1/4 D. 3/4

Câu 4. Giống cà chua có thời gian chín và thối nhũn chậm, giúp việc vận chuyển và bảo quản quả cà chua đi xa mà không bị hỏng, được tạo ra gần đây là sản phẩm của quá trình

A. chọn lọc cá thể

B. tạo giống cây trồng biến đổi gen

C. tạo giống bằng phương pháp gây đột biến D. chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp Câu 5. Thành tựu của kĩ thuật di truyền là:

A. Tạo đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống B. Tạo đột biến là nguồn nguyên liệu cho chọn giống

C. Tăng cường biến dị tổ hợp

D. Sản xuất trên qui mô công nghiệp các sản phẩm sinh học nhờ vi khuẩn

Câu 6. Vì sao phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật?

A. Vì vi sinh vật có tốc độ sinh sản nhanh nên dễ phân lập được các dòng đột biến B. Vì vi sinh vật rất mẫn cảm với tác nhân đột biến

C. Vì việc xử lí vi sinh vật không tốn nhiều công sức và thời gian D. Vì vi sinh vật dễ dàng đối với việc xử lí các tác nhân gây đột biến

Câu 7. Trong chọn giống, để tạo biến dị tổ hợp người ta thường sử dụng phương pháp:

A. gây đột biến bằng tác nhân lý, hoá B. kỹ thuật chuyển gen

C. lai hữu tính D. cấy truyền phôi.

Câu 8. Trong chọn giống thực vật, thực hiện lai xa giữa loài hoang dại và cây trồng nhằm mục đích gì?

A. Khắc phục hiện tượng thoái hoá giống

B. Đưa vào cơ thể lai các gen quý giúp chống chịu tốt với điều kiện bất thường của môi trường C. Đưa vào cơ thể lai các gen quý về năng suất của loài dại

D. Khắc phục tính bất thụ trong lai xa

Câu 9. Trong công tác chọn giống để tạo ra các chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp người ta sử dụng phương hpáp:

A. Kỹ thuật di truyền B. Lai tế bào

C. Gây đột biến và chọn lọc D. Cấy gen bằng plasmit

(2)

Câu 10. Đối với một bệnh di truyền do gen đồt biến trội nằm trên NST thường, nếu một trong hai bố mẹ bình thường, người kia mắc bệnh thì tỉ lệ con của họ mắc bếnh sẽ là:

A. 50%

B. O%

C. 25%

D. 75%

Câu 11. Mô tả nào dưới đây là không đúng về điểm giống nhau giữa thể đa bội và thể dị bội A. Đều có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục hoặc ở giai đoạn tiển phôi

B. Đều do rối loạn phân ly của NST trong quá trình phân bào C. Tạo ra các giống cây trồng không hạt

D. Đều là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống

Câu 12. Sự rối loạn phân ly trong lần phân bào 1 của cặp NST giới tính ở 1 tế bào sinh tinh của người bố sẽ cho các loại giao tử mang NST giới tính sau:

A. Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XX B. Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XY C. Giao tử mang NST XX và giao tử mang NST YY

D. Giao tử không mang NST giới tính và giao tử mang NST giới tính XX hoặc YY Câu 13. phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vùng vận hành của operon Lac

A. vùng vận hành cũng được phiên mã ra mARN để điều hoà quá trình sinh tổng hợp prôtêin

B. vùng vận hành có trình tự Nu đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản quá trình phiên

C. vùng vận hành có trình tự Nu đặc biệt thuộc vùng điều hoà cùa operon Lac D. vùng vận hành nằm ở đầu 3’ của mạch gốc của gen

Câu 14. Cơ thể lai xa ở thực vật chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng mà không sinh sản hữu tính được là do:

A. Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ nên trong kì sau của lần phân bào I của giảm phân xảy ra rối loạn trong quá trình phân ly của các cặp nhiễm sắc thể(NST) gây trở ngại cho việc phát sinh giao tử

B. Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ nên trong kì sau của lần phân bào I của giảm phân không xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể(NST) gây trở ngại cho việc phát sinh giao tử

C. Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ nên trong kì sau của lần phân bào I của giảm phân không xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể(NST) gây trở ngại cho việc phát sinh giao tử

D. Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ nên trong kì sau của lần phân bào I của giảm phân xảy ra rối loạn trong quá trình phân ly của các cặp nhiễm sắc thể(NST) gây trở ngại cho việc phát sinh giao tử

Câu 15. Ở người tỉ lệ con trai nhiều hơn con gái nhưng ở tuổi thiếu niên tỉ lệ con gái bằng con trai được cho là do :

A. Gen đột biến gây chết ở trên NST Y làm tỉ lệ trẻ nam bị chết nhiều hơn ở tuổi thiếu niên , đưa tỉ lệ nam và nữ về trạng thái cân bằng

B. Gen đột biến ở trên NST Y làm tỉ lệ trẻ nam bị chết nhiều hơn ở tuổi thiếu niên . đưa tỉ lệ nam và nữ vào trạng thái cân bằng

C. Trên NST X có thể mang các gen trội đột biến có hại do đó các trẻ nam mang cặp NST giới tính sẽ có tỉ lệ tử vong cao trong thời kì thiếu niên

D. NST X mang các gen lặn đột biến có hại trong khi đó NST Y không mang các gen tương ứng với NST X nên trẻ nam có tỉ lệ tử vong ở tuổi thiếu niên cao hơn nữ , đưa tỉ lệ nam và nữ về trạng thái cân bằng

Câu 16. Dùng một giống cao sản để cải tạo một giống năng suất thấp là mục đích của phương pháp:

A. Lai tạo giống mới.

B. Lai cải tiến giống.

C. Lai khác thứ.

D. Lai khác dòng.

Câu 17. Ở ruồi giấm, nguyên nhân làm cho mắt bị dẹt (giảm số mắt đơn) là do:

A. Rối loạn sự trao đổi chéo trong phát sinh giao tử cái.

B. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X.

C. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể X.

(3)

D. Rối loạn sự trao đổi chéo trong phát sinh giao tử đực.

Câu 18. ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường

Một người nam mắc bênh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mẹ mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khoẻ mạnh là bao nhiêu?

A. 100%

B. 25%

C. 50%

D. 75%

Câu 19. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

A. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

C. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

D. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.

Câu 20. Ứng dụng bước đầu của liệu pháp gen là:

A. thử nghiệm lâm sàng đầu tiên tại Mỹ trường hợp mô da bị ung thư.

B. thử nghiệm lâm sàng đầu tiên tại Pháp trường hợp mô da bị ung thư.

C. thử nghiệm lâm sàng đầu tiên tại Anh trường hợp tiêu hủy khối u.

D. thử nghiệm lâm sàng đầu tiên tại Mỹ trường hợp tiêu hủy khối u.

Câu 21. Đặc điểm nổi bật của phương pháp dung hợp 2 tế bào trần so với lai xa:

A. tránh được hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa B. tạo được dòng thuần nhanh nhất

C. tạo được giống mới mang những đặc điểm mới không có ở bố mẹ D. tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài bố mẹ

Câu 22. Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST số 21 trong lần phân bào I của giảm phân sẽ tạo ra A. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình thường.

B. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng có 2 NST 21 và 1 tinh trùng không có NST 21.

C. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng thừa 1 NST 21.

D. 2 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình thường.

Câu 23. Việc so sánh các trẻ đồng sinh khác trứng sống trong cùng môi trường, có tác dụng : A. giúp các trẻ phát triển tâm lí phù hợp với nhau.

B. xác định vai trò của môi trường trong sự phát triển các tính trạng.

C. phát hiện các bệnh lý di truyền của các trẻ để có biện pháp điều trị.

D. xác định vai trò của kiểu gen trong sự phát triển các tính trạng.

Câu 24. Ở người, bệnh phênin kêtô niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường.Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh phênin kêtô niệu .Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là trai không bị bệnh trên là :

A. 1/2 B. 1/4 ` C. 3/4 D. 3/8

Câu 25. Ưu thế chính trong lai tế bào so với sinh sản hữu tính là:

A. Tạo được hiện tượng ưu thế lai tốt hơn B. Hạn chế hiện tượng thoái hoá

C. Tổ hợp được thông tin di truyền giữa các loài đứng cách xa nhau trong bậc thang phân loại D. Khắc phục được hiện tượng bất thụ trong lai xa

Câu 26. Một người được phát hiện có một khối u lớn ở dạ dày. Kết luận nào sau đây về trường hợp này là không chính xác?

A. Một số tế bào ở dạ dày đã mất khả năng kiểm soát sự phân bào, do đó đã phát triển tạo nên khối u B. Người này đã bị ung thư dạ dày vì khối u lớn đã chèn ép cả sang các nội quan xung quanh

C. Các tế bào của khối u này có thể mang bộ NST bình thường nhưng có chứa gen đột biến D. Đây là một ví dụ về thể khảm trên cơ thể người

Câu 27. Vì sao virus HIV còn gọi là virus gây suy giảm hệ thống miễn dịch mắc phải ở người?

A. Vì nó tiêu diệt tất cả các loại tế bào thần kinh và tế bào tủy xương B. Vì nó tiêu diệt tế bào tiểu cầu

(4)

C. Vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu D. Vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu

Câu 28. Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định (gen gồm 2 alen). Hà và Lan đều có mẹ bị bạch tạng, bố của họ không mang gen gây bệnh, họ lấy chồng bình thường (nhưng đều có bố bị bệnh). Hà sinh 1 con gái bình thường đặt tên là Phúc, Lan sinh 1 con trai bình thường đặt tên là Hậu. Sau này Phúc và Hậu lấy nhau.

Xác suất cặp vợ chồng Phúc và Hậu sinh 2 đứa con đều bình thường?

A. 27/36.

B. 64/81.

C. 32/36.

D. 16/81.

Câu 29. Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Trong QT người cứ 100 người bình thường, trung bình có 1 người mang gen dị hợp về tính trạng trên. Một cặp vợ chồng không bị bệnh thì xác suất sinh được đứa con trai bình thường là bao nhiêu?

A. 0,999975.

B. 0,49875.

C. 0,4999875.

D. 0,49875.

Câu 30. Phát biểu nào đúng khi nói về đột biến thể ba trên NST thường và NST giới tính ở người A. Đột biến thể ba trên NST thường sẽ ít gây chết hoặc chết muộn hơn so với NST giới tính do có kích thước lớn và bền vững

B. Đột biến thể ba trên NST thường sẽ hay gây chết hoặc chết sớm hơn so với NST giới tính do X bị bất hoạt hoặc Y thì ít gen

C. Đột biến thể ba trên NST thường sẽ ít gây chết hoặc chết muộn hơn so với NST giới tính do quy định tính trạng bình thường

D. Không xác định loại đột biến nào gây ảnh hưởng xấu hơn.

Câu 31. Mục đích của di truyền tư vấn là

1.Tìm hiểu nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh truyền nhiễm ở người.

2.Chẩn đoán,cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này

3.cho lời khuyên về việc kết hôn,sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.

4. xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền.

Phương án đúng là:

A. 2, 3.

B. 1, 3, 4.

C. 1, 2, 3.

D. 2, 3, 4.

Câu 32. Ở người 2n = 46 và giả sử không có trao đổi chéo xảy ra ở cả 23 cặp NST tương đồng. Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được hai cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ông nội và 1 từ bà ngoại là bao nhiêu?

A. (253)2/423. B. 506/423. C. 253x321/423. D. 506x321/423.

Câu 33. Một người con gái được sinh ra từ mẹ có kiểu gen dị hợp và bố không mù màu. Người con gái này lớn lên lấy chồng không bị mù màu thì xác suất để sinh được đứa con bị mù màu là bao nhiêu?

A. 12,5%.

B. 25%.

C. 37,5%.

D. 50%.

Câu 34. Ở người 2n = 46 và giả sử không có trao đổi chéo xảy ra ở cả 23 cặp NST tương đồng. Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất một cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ông nội và 1 từ bà ngoại là bao nhiêu?

A. 1/423 B. 1-(1/4)23 C. 3/423

(5)

D. 1-(3/4)23

Câu 35. Ở người bệnh bạch tạng do một gen lặn trên NST thường quy định. một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng có một người anh chồng và chị vợ bị bệnh ngoài hai người này thì cả 2 bên gia đình đều không còn ai bị bệnh. Xác suất cặp vợ chồng này sinh 2 con, một bình thường và một bị bệnh là A. 3/27

B. 16/81 C. 3/16 D. 6/16.

Câu 36. Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng nhằm mục đích A. phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

B. xác định được vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.

C. đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

D. phát hiện được các đặc điểm di truyền tốt của dòng mẹ.

Câu 37. Nguồn biến dị di truyền nào sau đây được dùng phổ biến trong chọn giống vật nuôi và cây trồng?

A. Nguồn biến dị tổ hợp.

B. Nguồn biến dị đột biến.

C. ADN tái tổ hợp và đột biến.

D. Nguồn ADN tái tổ hợp.

Câu 38. Điều không đúng về ý nghĩa của hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong thực tiễn là A. không duy trì được các tính trạng mong muốn của bố mẹ ở các đời lai.

B. cơ sở khoa học của chọn lọc đầu dòng và là cơ sở sinh học của một điều luật cấm hôn nhân gần.

C. kiên định được các tính trạng mong muốn.

D. tạo các cá thể đồng hợp khác nhau về kiểu gen có giá trị khác nhau trong sản xuất.

Câu 39. Khi cho con lai có ưu thế lai cao tự thụ phấn thì ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ do A. tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp tử trội trong quần thể giảm dần.

B. các gen trở về trạng thái đồng hợp tử.

C. tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp tử lặn trong quần thể giảm dần.

D. tỉ lệ các kiểu gen dị hợp tử trong quần thể tăng dần.

Câu 40. Để tạo con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, khởi đầu cần phải A. tiến hành lai khác dòng đơn.

B. tiến hành lai khác dòng kép.

C. tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.

D. tiến hành lai thuận nghịch.

Câu 41. Cho biết W: chuột đi bình thường; w: chuột nhảy van. Đem lai chuột bố mẹ là chuột đi bình thường với chuột nhảy van, nhận được 102 chuột đi bình thường, 1 con nhảy van. Biết gen trên NST bình thường.

Từ thông tin trên người ta rút ra các kết luận:

1. Dạng đột biến có thể là mất đoạn mang W hoặc đột biến lặn.

2. Có 1 tế bào sinh giao tử bị đột biến trong quá trình giảm phân.

3. Lấy tế bào xoma của chuột nhảy van làm tiêu bản, ta có thể biết chắc dạng đột biến cụ thể.

4. Một con chuột nhảy van xuất hiện có thể do thụ tinh giữa giao tử (n-1) với n hoặc giữa giao tử mang w với w.

Số kết luận có nội dung đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 42. Sự kết hợp giữa hai cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp tương đồng sau đó trao đổi chéo các đoạn có thể sẽ làm phát sinh bao nhiêu biến dị dưới đây:

1.Chuyển đoạn. 2.Lặp đoạn. 3.Hoán vị gen.

4.Đảo đoạn. 5.Mất đoạn. 6.Thay thế các cặp nucleotit.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

(6)

Câu 43. Nghiên cứu ở người, người ta thấy có một số bệnh tật di truyền sau:

1.Ung thư máu. 2.Tật dính ngón 2 và 3. 3.Thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm.

4.Bệnh phêniketo niệu. 5.Mù màu. 6.Bệnh bạch tạng.

Số bệnh tật có nguyên nhân do đột biến gen lặn gây ra là:

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 44. Cho các phát biểu sau:

1. Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó kiểu hình của con lai biểu hiện không đều ở hai giới thì chứng tỏ, gen quy định tính trạng di truyền qua tế bào chất.

2. Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là thường biến.

3. Các tính trạng khối lượng, thể tích sữa là những tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường.

4. Thường biến giúp cho sinh vật tồn tại trước sự thay đổi của môi trường sống.

Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 45. Cho các nội dung sau về quy luật Menđen:

1. Để tiến hành thí nghiệm, đầu tiên Menđen tạo ra dòng thuần chủng.

2. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen là phương pháp lai và phân tích con lai.

3. Đối tượng cứu di truyền học của Menđen là cây đậu Hà Lan.

4. Quy luật di truyền của Menđen bao gồm 2 quy luật: quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.

5. Quy luật phân li độc lập của Menđen giải thích tính đa dạng và phong phú của sinh giới.

Có bao nhiêu nội dung đúng?

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 46. Cho các nhận đinh sau:

(1) Theo mô hình của Jacốp và Mônô các thành phần của một Opêron Lac gồm có Một nhóm các gen cấu trúc có liên quan nhau về chức năng, vùng vận hành(O), vùng khởi động (P), gen điều hòa R.

(2) Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.

(3) tARN có bộ 3 đối mã (anticodon) là 5’UXA 3’ làm nhiệm vụ vận chuyển axit amin.

(4) Giống cà chua có quả chín chậm là thành tựu của phương pháp loại bỏ gen gây chín trong hệ gen.

Số câu nhận định đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 47. Xét 1 gen có 2 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho rằng không có đột biến xảy ra, quần thể và gen nói trên có đặc điểm gì?

(1) Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường.

(2) Quần thể tam bội, gen nằm trên NST thường.

(3) Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST thường.

(4) Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST X và không có alen tương ứng trên NST Y.

(5) Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST Y và không có alen tương ứng trên NST X.

Số phát biểu có thể đúng là A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

(7)

Câu 48. Có bao nhiêu thành tựu trong các thành tựu dưới đây là thành tựu của công nghệ gen:

1. Tạo giống bông kháng sâu hại.

2. Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại.

3. Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt.

4. Chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cống.

5. Cừu Đoly.

6. Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa.

7. Tạo giống cừu có gen protein huyết tương người.

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 6.

Câu 49. Cho các thành phần sau:

(1) Plasmit.

(2) Tế bào nấm men.

(3) Vi khuẩn E. coli.

(4) Vi rút.

(5) Enzim restrictaza.

(6) ADN polimeraza.

Trong các thành phần trên, có bao nhiêu thành phần có thể được sử dụng để làm thể truyền trong công nghệ gen?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 50. Trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng:

(1) Ở tất cả các giống, khi tiến hành giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn thì luôn gây ra thoái hoá giống.

(2) Tạo giống bằng gây đột biến được sử dụng trong tạo giống động vật hoặc vi sinh vật mà ít sử dụng cho thực vật.

(3) Khi tiến hành nhân giống bằng cấy truyền phôi thì các cá thể được sinh ra có kiểu gen hoàn toàn giống nhau, giới tính giống nhau.

(4) Thoái hoá giống là do tỉ lệ kiểu gen dị hợp cua giống giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, xuất hiện các đồng hợp gen lặn thành kiểu hình có hại.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: A

Câu 2: B

từ gt → kg của P: IAIO x IBIO F1: IAIB ; IAIO ; IBIO ; IOIO XS theo yc = (1/4.1/2)3 = 0,195%

Câu 3: A

từ gt → P: bố A-(1AA/2Aa) x mẹ Aa Gp: A= 2/3; a=1/3 A=1/2 ; a =1/2

→con thẳng = 1/3.1/2=1/6→ con xoăn =1-1/6=5/6 Vậy XS sinh con gái(trai) tóc xoăn = 5/6.1/2 = 5/12 Câu 4: B

Giống cà chua có thời gian chín và thối nhũn chậm, giúp việc vận chuyển và bảo quản quả cà chua đi xa mà không bị hỏng, được tạo ra gần đây là sản phẩm của quá trình tạo giống cây trồng biến đổi gen → Chọn đáp án B.

(8)

Ở đây gen gây chín đã bị bất hoạt.

Câu 5: D

Thành tựu của kĩ thuật di truyền là:Sản xuất trên qui mô công nghiệp các sản phẩm sinh học nhờ vi khuẩn do vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh → có thể sản xuất được số lượng lớn các sản phẩm sinh học → chọn đáp án D.

A,B sai vì kĩ thuật di truyền không có tạo đột biến gen.

C sai vì Tăng cường biến dị tổ hợp không phải là ưu điểm của kĩ thuật di truyền.

Câu 6: A

Phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật vì vi sinh vật có tốc độ sinh sản nhanh nên dễ phân lập được các dòng đột biến.

→ Chọn đáp án A.

B sai vì nếu vi sinh vật mẫn cảm với tác nhân đột biến thì gây đột biến cho vi sinh vật sẽ khó thực hiện → không hiệu quả.

C sai vì việc xử lí vi sinh vật không tốn nhiều công sức và thời gian → hiệu quả kinh tế không cao.

D sai vì vi sinh vật khó xử lý bằng tác nhân đột biến do nó có kích thước cơ thể nhỏ chứ không phải dễ dàng xử lí.

Câu 7: C

Biến dị tổ hợp là những biến dị được tạo ra do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ. Biến dị tổ hợp được tạo ra qua giao phối hay lai hữu tính.

Câu 8: B

Cây hoang dại thường có năng suất kém nhưng khả năng chống chịu tốt, còn cây trồng thì ngược lại: năng suất cao nhưng khả năng chống chịu kém.

Trong chọn giống thực vật, thực hiện lai xa giữa loài hoang dại và cây trồng nhằm mục đích đưa vào cơ thể lai các gen quý giúp chống chịu tốt với điều kiện bất thường của môi trường

Câu 9: D

Trong công tác chọn giống thì kĩ thuật di truyền có vai trò lớn và đạt nhiều thành tựu, bao gồm nhiều phương pháp khác nhau. Trong đó, thành tựu nổi bật của kĩ thuật di truyền là sản xuất trên qui mô công nghiệp các sản phẩm sinh học nhờ vi khuẩn.

→ để tạo ra các chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp người ta sử dụng kĩ thuật di truyền nhờ Plasmit, nói cách khác là cấy gen bằng plasmit

Câu 10: A Câu 11: C

Thể đa bội lẻ thì tạo ra cây ăn quả không hạt. Tuy nhiên, thể dị đa bội thì có khả năng sinh sản hữu tính bình thường vì mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của cả hai loài.

Câu 12: B

Sự rối loạn phân ly của cặp NST giới tính ở 1 tế bào sinh tinh của người bố nếu là rối loạn trong lần giảm phân 1 sẽ tạo ra giao tử XY, nếu lần giảm phân II sẽ tạo ra giao tử XX và YY.

Câu 13: A

Trong quá trình điều hoà hoạt động của gen theo mô hình cấu trúc của operon Lac thì Operon Lac gồm:

Nhóm gen cấu trúc (Z,Y, A) nằm liền kề nhau, Vùng Promoter, vùng vận hành Operator.

Trong đó, vùng vận hành là trình tự Nu đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã.

Vùng cận hành nằm ở đầu 3' của mạch gốc của gen và điều hoà hoạt động của gen theo cơ chế là nếu protein ức chế liên kết với vùng vận hành thì quá trình phiên mã sẽ ngừng lại.

→ Vùng vận hành không được phiên mã ra mARN Câu 14: A

(9)

Câu 15: D Câu 16: B

Dùng một giống cao sản để cải tạo một giống năng suất thấp là mục đích của phương pháp lai cải tiến.

→ Chọn đáp án B.

Trong chọn giống vật nuôi, người ta dùng một giống cao sản để cải tiến một giống năng suất thấp. Ở nước ta thường dùng những con đực tốt nhất của giống ngoại cho phối với những con cái tốt nhất của giống địa phương. Con đực giống cao sản được sử dụng liên tiếp qua nhiều đời lai. Sau 4 – 5 thế hệ, giống địa phương đã cải tạo sẽ được gần như giống ngoại thuần chủng, chẳng hạn lợn được tăng tầm vóc, tăng tỉ lệ nạc trong thịt. Về mặt di truyền học, phương pháp lai cải tiến giống ban đầu làm tăng tỉ lệ thể dị hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.

Câu 17: A

Ở Ruồi giấm (2n = 8) hiện tượng đột biến lặp đoạn 16A hai lần trên NST X là nguyên nhân làm cho tính trạng mắt lồi (mắt hình cầu) bị biến đổi thành tính trạng mắt dẹt và biểu hiện ra kiểu hình mắt dẹt. Nếu lặp đoạn ba lần sẽ làm cho mắt càng dẹt hơn.

→ Rối loạn sự trao đổi chéo trong phát sinh giao tử cái làm cho một đoạn gen bị lặp dẫn tới hiện tượng mắt dẹt ở ruồi giấm.

Câu 18: C Câu 19: A Câu 20: A Câu 21: A

Ở phương pháp lai xa ta phải thực hiện đa bội hóa con lai thì mới k gây bất thụ ở con lai. Còn nếu chỉ lai xa thì con lai sinh ra sẽ bị bất thụ và k có khả năng sinh sản .

Câu 22: C Câu 23: D Câu 24: D Câu 25: C

Ưu thế chính trong lai tế bào so với sinh sản hữu tính là Tổ hợp được thông tin di truyền giữa các loài đứng cách xa nhau trong bậc thang phân loại

Câu 26: D Câu 27: C Câu 28: B Câu 29: C

1 người mang 2 alen => 100 người có 200 alen

=> tần số alen a=1/200 A=1-1/200=199/200

=> CTDT : 0,990025AA:9,95.10^-3Aa:2,5.10^-5aa

=> xác suất người bình thường có kiểu gen dị hợp = 9,95.10^-3/(0,990025+9,95.10^-3)=2/201

=> xs cặp v-c bình thường sinh con bạch tạng =2/201.2/201.1/4=1/40401

=> xs cặp v-c bình thường sinh con trai bình thường = 1/2.(1-1/40401)= 0,4999876 Câu 30: B

câu A sai do trên NST thường gây chết sớm hơn câu B đúng

câu C sai vì trên NST X cũng có gen quy định tính trạng bình thường câu D sai vì đb trên X ảnh hưởng ít hơn

Câu 31: A

Di truyền học tư vấn giúp chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc bệnh di truyền ở đời con của các gia đình này, cho lời khuyên về kết hôn, sinh con

Đáp án A

Việc chẩn đoán tư vấn dựa trên phả hệ di truyền chứ không nhằm mục đích xây dựng phả hệ di truyền Câu 32: C

(10)

xác suất nhận 1 NST từ ông nội là 1/2 xác suất nhận 1 NST từ bà ngoại là 1/2

=> xác suất 1 cặp có 1 từ ông nội và 1 từ bà ngoại là 1/2.1/2=1/4

=> xác suất 1 cặp không đồng thời có 1 từ ông nội và 1 từ bà ngoại là 1-1/4=3/4

=> xác suất để sinh ra đứa trẻ nhận được hai cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ông nội và 1 từ bà ngoại là:

(23!/2!21!).(1/2)^2.(3/4)^21=253.3^21/4^23 Câu 33: A

kiểu gen của bố và mẹ người con gái : X^AX^a x X^AY

=> xác suất để người con gái này có kiểu gen dị hợp là 1/2 khi đó : X^AX^a x X^AY

=> xác suất sinh được đứa con mù màu =1/2.1/4=1/8 Câu 34: D

xét trong 1 cặp NST, bên mẹ: Aa x bố A'a'

trong đó A từ ông ngoại, a từ bà ngoại và A' từ ông nội và a' từ bà nội thì xác xuất để con mang 1 NST từ ông nội và 1 từ bà ngoại là 1

4-> xác xuất con không có một cặp NST nào mà gồm 1 chiếc từ ông nội và 1 chiếc từ bà ngoại là 3

4^23 vậy xác xuất con mang ít nhất một cặp NST mà gồm 1 chiếc từ ông nội và một chiếc từ bà ngoại là 1- 3

4

^23

Câu 35: B

Nếu quy ước A - da bình thường, a - da bị bạch tạng.

- Hai người bình thường nhưng có anh chồng và chị vợ bị bệnh nên Bố Mẹ của cả cặp vợ chồng này đều có kiểu gen Aa.

+ Cả vợ và chồng có thể có kiểu gen: 1/3AA và 2/3Aa

- Để sinh con bị bệnh thì cả ai đều phải có kiểu gen Aa. Xác suất trường hợp này là 2/3 x 2/3 = 4/9.

+ Trong trường hợp này xác suất sinh con bị bệnh là 1/4

Vậy xác suất chung cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh là 4/9 x 1/4 = 1/9.

xác suất chung cặp vợ chồng này sinh con bình thường là: 1 - 1/9 = 8/9.

Vậy xác suất sinh 2 người con một bình thường, một bị bệnh là 1/9x8/9x2 = 16/81 Câu 36: C

Để tạo con lai có ưu thế lai cao về 1 số đặc tính nào đó có thể sử dụng các kiểu lai như lai thuận nghịch, lai khác dòng đơn hoặc lai khác dòng kép tuỳ từng giống vật nuôi, cây trồng.

- Nhiều khi trong cùng 1 tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai

→ Sử dụng phép lai thuận và nghịch giữa các dòng thuần chủng nhằm đánh giá vai trò của TBC lên sự biểu hiện của tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

Bởi vì, ở nhiều sinh vật, giao tử cái cung cấp cho hợp tử nhiều TBC hơn so với giao tử đực → Con lai mang đặc tính di truyền của mẹ → Sau đó chọn tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất → Ưu thế lai

Câu 37: A

Biến dị tổ hợp xuất hiện do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của thế hệ bố, mẹ thông qua quá trình giao phối.

→ Biến dị tổ hợp do lai có 1 số lượng lớn các kiểu gen khác nhau thể hiện qua vô số kiểu hình → Là nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống cây trồng, vật nuôi.

- Còn biến dị đột biến:được tạo bởi phương pháp gây đột biến (sử dụng các tác nhân vật lí, hoá học nhằm thay đổi vật liệu di truyền của SV để phục vụ cho lợi ích của con người) → Tạo giống mới. Nhưng để gây đột biến có hiệu quả cao cần lựa chịn tác nhân gây đột biến thích hợp, liều lượng thích hợp và thời gian xử lí tối ưu → Không được SD rộng rãi bằng phương pháp lai.

(11)

- Nguồn ADN tái tổ hợp: Tạo trong kĩ thuật di truyền, cần thao tác chính xác, quy trình công nghệ phức tạp hơn nhiều so với phép lai thông thường → Không được sử dụng phổ biến bằng chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

Câu 38: A

Hiện tượng tự thụ phấn hay giao phối cận huyết không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử

→ Những thể đồng hợp tử (đồng hợp tử trội và đồng hợp tử lặn) được tăng lên trong quần thể → Duy trì được các tính trạng mong muốn của bố mẹ ở thế hệ lai.

VD: Aa × Aa → 1 AA : 2 Aa : 1 aa

→ Tính trạng mong muốn (A_) qua các thế hệ tự thụ sẽ được tăng dần qua các thế hệ.

- Hiện tượng tự thụ làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn → Những alen lặn quy định kiểu hình có hại có cơ hội được biểu hiện thành kiểu hình qua các thế hệ.

→ Giao phối cận huyết là cơ sở sinh học của 1 điều luật cấm kết hôn gần (Vì giao phối cận huyết tăng khả năng thoái hoá giống)

Câu 39: B

Con lai có ưu thế lai cao → COn lai ở trạng thái dị hợp tử về tất cả các cặp gen. Giả sử: Aa Khi cho con lai tự thụ: Aa × Aa → 1 AA : 2 Aa : 1 aa

Khi tự thụ qua nhiều thế hệ → Tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử.

Mà theo giả thuyết siêu trội thì khi ở trạng thái dị hợp tử con lai biểu hiện sức sống và sức chống chịu cao hơn → Ưu thế lai.

Khi ở trạng thái đồng hợp tử con lai không biểu hiện ưu thế lai.

Câu 40: C Câu 41: C Câu 42: B Câu 43: D Câu 44: A Câu 45: C Câu 46: C Câu 47: A Câu 48: C Câu 49: B Câu 50: B

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khi có trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại

Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần

Câu 13: Một cá thể động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n =12 .Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh người ta thấy có 20 tê bào có cặp NST số

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gianA. Giới hạn

Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa bội hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp

Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,3; tần số của alen B là 0,5 thì

Hai cặp gen trên nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, khi đem lai ruồi giấm cái dị hợp về hai cặp gen với ruồi giấm đực thân xám cánh cụt kết quả thu được 4