• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài tập có đáp án chi tiết về di truyền và biến dị cấp tế bào luyện thi THPT quốc gia phần 7 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài tập có đáp án chi tiết về di truyền và biến dị cấp tế bào luyện thi THPT quốc gia phần 7 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

4 - Bài tập nguyên phân – giảm phân – thụ tinh số 2

Câu 1: Nguyên nhân làm cho số lượng nhiễm sắc thể duy trì ổn định ở các tế bào con trong nguyên phân là do A. Có sự nhân đôi ADN xảy ra một lần và sự phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể.

B. Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các các nhiễm sắc thể.

C. Xảy ra một lần phân bào và sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể cũng xảy ra một lần.

D. Xảy ra sự phân chia đồng đều tế bào chất cho hai tế bào con.

Câu 2: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội kí hiệu là AaBbDd. Kí hiệu của bộ nhiễm sắc thế đó ở kì đầu của quá trình nguyên phân là :

A. AAaaBBbbDD.

B. AABBDD.

C. aabbddAABBDD.

D. AAaaBBbbDDdd.

Câu 3: Ý nghĩa có bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là A. Sự phân chia đều nhân cho hai tế bào con.

B. Sự tăng sinh tế bào soma giúp có thể lớn lên.

C. Sự nhân đôi đồng thời của các các bào quan.

D. Sự sao chép nguyên vẹn bộ nhiễm sắc thế của tế bào mẹ cho hai tế bào con.

Câu 4: Quá trình nguyên phân liên tiếp từ 1 tế bào diễn ra 5 lần. Tổng số các tế bào con xuất hiện trong quá trình đó là :

A. 62.

B. 32.

C. 64.

D. 31.

Câu 5: Ở ruồi giấm 2n = 8, quá trình nguyên phân liên tiếp diễn ra từ một tế bào sinh dục sơ khai đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 120 nhiễm sắc thế đơn. Số đợt nguyên phân đã diễn ra là : A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 6.

Câu 6: Hai hợp tử của một loài có bộ nhiễm sắc thế 2n = 24 nguyên phân liên tiếp một số đợt, biết rằng mỗi hợp tử đều nguyên phân 5 lần, môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương ứng để tạo nên bao nhiêu nhiễm sắc thế đơn mới ?

A. 1536.

B. 1488.

C. 768.

D. 744.

Câu 7: Một tế bào của ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thế được kí hiệu là : AaBbDdXY mỗi chữ cái ứng với 1 nhiễm sắc thế đơn. Nếu trong quá trình nguyên phân của tế bào đó đã hình thành 127 thoi vô sắc thì tế bào đó đã trải qua mấy lần nguyên phân ?

A. 16.

B. 7.

C. 8.

D. 5.

Câu 8: Tại vùng sinh sản của một loài động vật, quá trình 1 tế bào nguyên phân liên tiếp 5 đợt đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 1178 nhiễm sắc thế đơn. Bộ nhiễm sắc thế 2n của loài là :

(2)

A. 38.

B. 8.

C. 78.

D. 46.

Sử dụng dữ kiện trên trả lời các câu hỏi 9 - 10

Biết rằng kì trung gian của quá trình phân bào của một tế bào gà 2n = 78 kéo dài 4 phút, mỗi kì còn lại có thời gian bằng nhau là kéo dài 3 phút.

Câu 9: Khi tế bào nguyên phân được 2 phút số nhiễm sắc thế và số cromatit lần lượt là:

A. 39 và 78 B. 78 và 78 C. 78 và 156 D. 39 và 156

Câu 10: Khi tế bào nguyên phân được 12 phút số nhiễm sắc thể và số cromatit lần lượt là : A. 78 và 78

B. 39 và 0 C. 156 và 0

D. 156 và 78

Câu 11: Diễn biến cơ bản của cấu trúc nhiễm sắc thế trong quá trình nguyên phân ở kì đầu - kì giữa - kì sau - kì cuối theo trật tự xác định là:

A. Co xoắn - Phân li - Xếp hàng 1 - tạo tế bào con.

B. Tạo tế bào con - xếp hàng 1 - phân li - co xoắn.

C. Co xoắn - xếp hàng 1 - phân li - tạo tế bào con.

D. Xếp hàng 1 - co xoắn - Tạo tế bào con – phân li.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình giảm phân hình thành giao tử ? A. một tế bào có 2n, qua quá trình giảm phân tạo 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thế đơn bội n.

B. quá trình phân bào giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp nhưng nhiễm sắc thế chỉ nhân đôi 1 lần.

C. tất cả các tế bào con tạo ra sau giảm phân đều hoàn thiện cấu trúc để trở thành giao tử.

D. quá trình phân bào giảm phân hình thành giao tử chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Câu 13: Một tế bào sinh tinh ở động vật có các trình tự gen như sau :

Trên cặp NST tương đồng số 1 : NST thứ nhất ABCDE và NST thứ 2 là abcde Trên cặp NST tương đồng số 2 : NST thứ nhất FGHIK và NST thứ 2 là fghik Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và FGHik được tạo ra từ tế bào trên theo có chế A. Chuyển đoạn không tương hỗ.

B. Đảo đoạn.

C. Phân li độc lập của các nhiễm sắc thế.

D. Trao đổi chéo.

Câu 14: Muốn số kiểu giao tử của loài đạt tối đa phải có điều kiện gì về cấu trúc của nhiễm sắc thế?

A. Phải có ít nhất 1 trong số các cặp NST có cấu trúc giống nhau.

B. Phải có ít nhất 1 trong số các cặp NST có cấu trúc khác nhau.

C. Tất cả các cặp NST, mỗi cặp đều gồm 2 NST cấu trúc khác nhau.

D. Tất cả các cặp NST, mỗi cặp đều gồm 2 NST cấu trúc giống nhau.

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời các câu hỏi 15- 19

(3)

Tại vùng sinh sản của một ống dẫn sinh dục cái có 5 tế bào sinh dục sơ khai đều nguyên phân 4 đợt. Các tế bào con tạo ra đều trở thành các tế bào sinh trứng. Các tế bào này chuyển sang vùng chín tiếp tục nhận của môi trường 6240 nhiễm sắc thế đơn.

Câu 15: Bộ nhiễm sắc thế lưỡng bội của loài nói trên là : A. 38.

B. 40.

C. 78.

D. 24.

Câu 16: Số nhiễm sắc thế môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo trứng từ 5 tế bào sinh dục sơ khai đã cho là :

A. 12090.

B. 14310.

C. 8460.

D. 10920.

Câu 17: Số nhiễm sắc thế bị tiêu biến cùng với các thể định hướng là : A. 3960.

B. 9630.

C. 9360.

D. 9036.

Câu 18: Nếu hiệu suất thụ tinh của các trứng tạo ra ở trên là 25% thì số hợp tử đã được tạo thành là : A. 80.

B. 60.

C. 40.

D. 20.

Câu 19: Để tạo ra số hợp tử nói trên, đã phải huy động 640 tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là : A. 50%.

B. 25%.

C. 12,5%.

D. 3,125%.

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời các câu hỏi 20- 23

Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thế lưỡng bội 2n = 8. Xét ba tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân

Câu 20: Số giao tử sinh ra là:

A. 96.

B. 48.

C. 96 hay 24.

D. 24.

Câu 21: Số nhiễm sắc thế đơn môi trường cần phải cung cấp cho quá trình giảm phân là:

A. 384.

B. 192.

C. 96.

D. 248.

Câu 22: Số nhiễm sắc thế đơn và số tâm động trong tế bào vào kì sau của giảm phân II lần lượt là:

A. 192 và 192.

B. 384 và 0.

(4)

C. 0 và 192.

D. 384 và 384.

Câu 23: Nếu ba tế bào sinh dục đó là các tế bào sinh trứng, số nhiễm sắc thế bị tiêu biến trong quá trình giảm phân là :

A. 144.

B. 192.

C. 384.

D. 288.

Câu 24: Một tế bào của lợn có 2n = 38 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số nhiễm sắc thể và số cromatit ở kì sau I lần lượt là :

A. 38 và 76.

B. 38 và 0.

C. 38 và 38.

D. 76 và 76.

Câu 25: Tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chỉ xét tới một cặp nhiễm sắc thế tương đồng trên đó có hai cặp gen dị hợp AB

ab sắp xếp như sau khi giảm phân bình thường có thể hình thành những loại giao tử nào?

1. Ab và ab 2. AB, Ab, aB, ab

3. A, B, a, b 4. AA, BB, Aa, Bb 5. AA, BB, aa, bb Đáp án đúng là:

A. 1 và 2.

B. 1 và 3 C. 1, 4, 5.

D. 2, 3, 5

Câu 26: Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thế . Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ?

A. Trong giảm phân I, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

B. Trong giảm phân I, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

C. Trong giảm phân II, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

D. Trong giảm phân II, NST giới tính ở mẹ không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

Câu 27: Tác nhân gây đột biến làm rối loạn sự phân li của 1 cặp nhiễm sắc thế trong giai đoạn giảm phân II của 1 tế bào sinh giao tử sẽ tạo được những loại giao tử nào sau đây?

A. n và n +1.

B. n và n - 1.

C. n +1 và n - 1.

D. n, n+ 1 và n – 1.

Câu 28: Trong một lần nguyên phân ở một tế bào của cơ thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thế của cặp số 3 và một nhiễm sắc thế của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thế khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thế là:

A. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.

B. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.

C. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.

D. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.

(5)

Câu 29: Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên các cặp nhiễm sắc thế có kiểu gen là AA D D B

B ee Kk thực tế khi giảm phân bình thường xảy ra hoán vị gen và không có đột biến xảy ra có thể tạo ra số loại giao tử là:

A. 2 loại.

B. 210 loại.

C. 25 loại

D. 2 hoặc 4 loại.

Câu 30: Tế bào sinh giao tử của một loài giảm phân bình thường và đã xảy ra trao đổi chéo ở hai cặp nhiễm sắc thế tương đồng (mỗi cặp nhiễm sắc thế xảy ra trao đổi chéo ở 1 điểm). Tổng số giao tử có thể xuất hiện là 512.

Bộ nhiễm sắc thế lưỡng bội của tế bào sinh giao tử nói trên là : A. 14.

B. 16.

C. 20.

D. 24.

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: C

Một lần nhân đôi nhiễm sắc thể, sau đó phân bào một lần nên 2 tế bào con tạo ra có bộ NST có số lượng y hệt tế bào mẹ.

Câu 2: D

kì đầu của quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể tồn tại ở trạng thái kép, đứng thành từng cặp tương đồng (bộ nhiễm sắc thể 2n kép).

2n là AaBbDd thì 2n kép là AAaaBBbbDDdd.

Câu 3: D

Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con giúp duy trì tính ổn định, không thay đổi của vật chất di truyền.

Câu 4: A

Lần nguyên phân thứ nhất, từ 1 tế bào sinh ra 2 tế bào con Lân nguyên phân thứ hai, từ 2 tế bào sinh ra 22 = 4 tế bào con Lần nguyên phân thứ ba, từ 4 tế bào con sinh ra 23=8 tế bào con ...

Như vậy sau 5 lần nguyên phân, tổng số tế bào con xuất hiện là 2+22+23+24+25= 26 - 2 = 62.

Câu 5: A

Gọi x là số đợt nguyên phân.

Từ 1 tế bào, sau x lần nguyên phân tạo ra 2x tế bào

Tổng số NST trong 2x tế bào là 8 x 2x, trong đó có 8 nhiễm sắc thế gốc Suy ra, số nhiễm sắc thế được tạo ra từ môi trường là 8 x 2x – 8

Theo bài ra 8 x2x – 8 = 120 ð x =4.

ð Vậy tế bào nguyên phân 4 lần.

Câu 6: B

(6)

2 hợp tử nguyên phân 5 lần tạo ra 2 x 25 = 64 tế bào con 64 tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể là  

64x24= 1536

Trong đó có 2 x 24= 48 NST của 2 tế bào gốc.

Vậy môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương ứng với 1536 - 48= 1488 NST.

Câu 7: B

Lần nguyên phân thứ nhất, từ 1 tế bào mẹ tạo 2 tế bào con nên hình thành 20=1 thoi vô sắc Lần nguyên phân thứ hai, từ 2 tế bào tạo 4 tế bào, hình thành 21=2 thoi vô sắc.

Lần nguyên phân thứ ba, từ 4 tế bào tạo 8 tế bào, hình thành 22=4 thoi vô sắc ...

Lần nguyên phân thứ x, từ 2(x-1) tế bào tạo ra 2x tế bào, hình thành 2(x-1) thoi vô sắc Vậy tổng cộng trong quá trình nguyên phân, số thoi vô sắc hình thành là

20+21+22+...+2(x-1)= 2 x - 1

Theo bài ra, có 127 thoi dc hình thành nên 2x -1 = 127 => x=7.

Câu 8: A Đặt 2n = x NST

1 tế bào nguyên phân liên tiếp 5 đợt tạo ra 25=32 tế bào con

32 tế bào con có tổng số NST là 32x x trong đó có x NST là của tế bào gốc ban đầu Số NST đơn tương ứng mà môi trường cung cấp nguyên liệu tạo thành là 32x - x.

Theo bài ra ta có 32x - x = 1178. Giải phương trình, tìm được x = 38 Câu 9: C

Khi tế bào nguyên phân được 2 phút, tế bào đang ở kì đầu của nguyên phân (do kì đầu dài 3phút > 2 phút) nên ở kì đầu, bộ nhiễm sắc thể của tế bào là 2n kép. Do đó có 78 NST và 156 cromatit

Câu 10: C

Khi tế bào nguyên phân được 12 phút, tế bào đã kết thúc kì cuối của nguyên phân ( tổng thời gian nguyên phân là 3 x 4=12 phút = thời điểm đề bài cho). Khi đó, nguyên phân đã xảy ra hoàn toàn, tạo ra 2 tế bào con với tổng cộng 78 x 2= 156 NST và không cromatit vì cromatit chỉ có khi NST ở trạng thái kép

Câu 11: C

Kì đầu co xoắn, thu gọn NST nhằm tạo điều kiện cho phân li

Kì giữa xếp thành một hàng nhằm để thoi vô sắc có khả năng liên kết chính xác và đồng đều các NST Kì sau phân li các thoi vô sắc co lại, kéo theo các NST đơn về 2 cực của tế bào

Kì cuối tạo tế bào con, với bộ NST giống hệt tế bào mẹ.

Câu 12: C

.Sai vì ở tế bào sinh trứng, sau khi kết thúc giảm phân II, kết quả là tạo ra 1 tế bào trứng và 3 thể đối cực. Chỉ có duy nhất tế bào trứng trở thành giao tử còn 3 thể cực kia thì không.

Câu 13: D

Đây là các tinh trùng mang gen hoán vị do hiện tượng trao đổi chéo Câu 14: C

Muốn đạt số kiểu giao tử tối đa thì các NST của cặp tương đồng phải khác nhau và ở tất cả các cặp NST tương đồng. Vì khi giảm phân, lúc sắp xếp trên mặt phẳng phân bào sẽ tạo ra tối đa các kiểu sắp xếp ko trùng nhau nên từ đó tạo tối đa các kiểu giao tử.

Câu 15: C

5 tế bào nguyên phân 4 đợt tạo ra 5x24 = 80 tế bào sinh trứng

(7)

80 tế bào chuyển qua vùng chín tức là xảy ra quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể trong tế bào. Đặt 2n = x. Số NST mà tế bào nhận từ môi trường là 80x.(2-1)=80x

Theo bài ra, có 80x = 6240. Vậy x = 78.

Câu 16: A

5 tế bào nguyên phân 4 đợt tạo 80 tế bào sinh trứng

80 tế bào sinh trứng giảm phân tạo 80 x 4 = 320 tế bào có bộ NST n đơn 320 tế bào có tổng số NST là (320 x 78) : 2 = 12480 NST

Ban đầu, 5 tế bào gốc có sẵn 5 x 78= 390 NST

Vậy số NST môi trường cung cấp là 12480-390 = 12090.

Câu 17: C

Số thể định hướng là 80 x 3 = 240. Mỗi thể định hướng có bộ NST là n đơn ð 78 : 2 = 39 NST

Số NST bị tiêu biến cùng thể định hướng là 240 x 39 = 9360.

Câu 18: D

Từ 80 tế bào sinh trứng tạo ra 80 trứng cùng 240 thể định hướng. 80 trứng với hiệu suất thụ tinh là 25% thì số hợp tử tạo ra là 80 x 0,25 = 20

Câu 19: D

Tạo được 20 hợp tử cần 640 tinh trùng nên hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 20/640 = 3,125%.

Câu 20: C

3 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 9 đợt tạo ra 3x 29 = 1536 tế bào con Số tế bào tham gia giảm phân là 1536 x 0,015625 = 24 tế bào

Trường hợp 1: tế bào là tế bào sinh tinh. Số giao tử tạo ra là 24 x 4= 96 tinh trùng Trường hợp 2: tế bào là tế bào sinh trứng. Số giao tử tạo ra là 24 trứng.

Câu 21: B

Từ 24 tế bào tham gia giảm phân, số tế bào con tạo ra là 24 x 4 = 96 tế bào có bộ NST đơn bội n = 4 96 tế bào thì tổng số NST là 4 x 96 = 384

Ban đầu, 24 tế bào là tế bào lưỡng bội có bộ NST là 2n=8. Số NST ban đầu là 8 x 24= 192 Vậy số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân là 384-192=192.

Câu 22: D

Ở kì sau Giảm phân II, NST tồn tại ở trạng thái đơn,

Một NST đơn - tương ứng với 1 tâm động. Từ 24 tế bào tham gia giảm phân, ở kì sau II, số nhiễm sắc thế đơn là 24 x 8 x 2= 384.

Câu 23: D

Số thể định hướng được tạo ra là 24 x 3= 72

Mỗi thể định hướng chứa bộ NST đơn bội n đơn = 4 Số NST bị tiêu biến là 72x 4 = 288.

Câu 24: A

Ở kì sau I, các nhiễm sắc thế tồn tại ở trạng thái kép, tế bào chưa phân chia. Do đó ở lợn, ở kì sau I, số nhiễm sắc thế là 38 nhiễm sắc thế kép và số cromatit là

38 x 2=76 Câu 25: A

Từ tế bào trên có thể tạo ra các giao tử AB, ab mang gen liên kết và aB, Ab mang gen hoán vị.

(8)

Câu 26: D

Con gái có NST giới tính gồm 3 chiếc NST do nhận 1 giao tử mang 2 chiếc và 1 giao tử mang 1 chiếc.

Nhận thấy người bố có thể cho các kiểu giao tử XB, Y, XBXB, YY. Mà người con có kiểu gen XBXbXb nên người con chỉ có thể nhận giao tử XB từ người bố. Giao tử mà người mẹ cho là XbXb Vậy ở người bố giảm phân bình thường còn ở người mẹ , NST giới tính không phân li ở giảm phân II, tạo ra giao tử có 2 chiếc NST giống hệt nhau.

Câu 27: D

1 tế bào sinh giao tử giảm phân 1 xảy ra bình thường tạo ra 2 giao tử con có bộ NST n ( kép)

Ở giảm phân II, tác nhân gây đột biến làm rối loạn sự phân li của 1 cặp nhiễm sắc thế của một tế bào nên tạo ra giao tử n+1 và n-1

Tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra giao tử n.

Câu 28: B

1 chiếc của cặp số 3 và 1 chiếc của cặp số 6 ko phân li

Trường hợp 1. Thoi vô sắc gắn với 2 NST không phân li cùng co về 1 cực, tạo ra 2 tế bào có bộ NST là 2n+1+1 và 2n-1-1

Trường hợp 2. Thoi vô sắc gắn với 2 NST không phân li kéo từng chiếc NST kép, mỗi chiếc về 1 cực. Tạo ra 2 tế bào là 2n+1-1 và 2n-1+1.

Do chỉ có duy nhất 1 tế bào nên chỉ xảy ra 1 trong 2trường hợp nên dùng từ "hoặc".

Câu 29: A

2 loại là AeBDK và AeBDk.

Câu 30: A

Một cặp NST tương đồng khi giảm phân bình thường xảy ra trao đổi chéo tạo ra 4 loại giao tử Do đó, 2 cặp NST tương đồng trao đổi chéo tạo ra 4 x 4 giao tử

Đặt số cặp NST tương đồng còn lại là x. Do các cặp còn lại không có hoán vị gen, 1 cặp NST tương đồng tạo ra 2 giao tử nên x cặp tạo ra 2x giao tử

Tổng số giao tử có thể tạo ra là 4 x 4 x 2x= 512 Giải ra, ta được x = 5

Do đó tế bào có 7 cặp NST tương đồng, ứng với bộ NST lưỡng bội 2n = 14.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Xác định số tế bào mới được tạo ra cùng với số nhiễm sắc thể theo trạng thái của chúng từ một hợp tử của loài phân bào tại thời điểm 59 giờ 30 phút là bao nhiêu..

Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra loại giao tử bình thường.. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn

Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp

Trong phân tử ADN lai của hai loài có nhiều liên kết Hidro thì có nhiều trình tự nucleotit bắt cặp bổ sung cho nhau=> Độ tương đồng trong hai phân tử ADN

Câu 15: Trong quá trình phát sinh giao tử, một tế bào sinh trứng có kiểu gen là giảm phân bình thường và không có trao đổi chéo, thì có bao nhiêu loại

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần

- Phát biểu 1 sai vì việc tập trung của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa của quá trình giảm phân I theo nhiều cách khác nhau dẫn đến

Trong quá trình phân bào giảm phân tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo giao tử đột biến, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường có thể tạo ra thể đa