• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài tập có đáp án chi tiết về nguyên phân và giảm phân luyện thi THPT quốc gia | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài tập có đáp án chi tiết về nguyên phân và giảm phân luyện thi THPT quốc gia | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

7. Nguyên phân và giảm phân Câu 1. Nhiễm sắc thể kép là nhiễm sắc thể

A. gồm hai nhiễm sắc thể đơn giống nhau và tồn tại thành cặp tương đồng.

B. gồm hai nhiễm sắc thể đơn có nguồn gốc khác nhau, dính nhau ở tâm động.

C. gồm hai cromatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.

D. gồm hai cromatit giống hệt nhau, dính nhau ở đầu mút nhiễm sắc thể.

Câu 2. Nguồn gốc của hai nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng là A. một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.

B. cả hai chiếc điều có nguồn gốc từ bố.

C. cả hai chiếc đều có nguồn gốc từ mẹ.

D. được sinh ra từ một nhiễm sắc thể ban đầu.

Câu 3. Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kỳ A. trung gian.

B. kỳ đầu.

C. kỳ giữa.

D. kì cuối.

Câu 4. Nguyên phân là hình thức phân bào A. có sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể.

B. có sự tự nhân đôi của các nhiễm sắc thể.

C. có sự phân ly của các nhiễm sắc thể.

D. mà tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống tế bào mẹ.

Câu 5. Trong nguyên phân, sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể xảy ra ở A. trung gian.

B. kỳ đầu.

C. kỳ giữa.

D. kỳ cuối.

Câu 6. Cơ chế ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở loài sinh sản vô tính là A. nhân đôi nhiễm sắc thể.

B. nguyên phân.

C. giảm phân.

D. thụ tinh.

Câu 7. Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể có những hoạt động là A. tự nhân đôi, tiếp hợp và tái tổ hợp, phân li tái tổ hợp.

B. tự nhân đôi, phân ly và tái tổ hợp, tổng hợp ARN.

C. tự nhân đôi, đóng tháo xoắn, tiếp hợp và trao đổi chéo.

D. tự nhân đôi, đóng tháo xoắn và phân ly.

Câu 8. Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 8 x 109 cặp nuclêotit.

Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm A. 8 x 109 cặp nucleôtit

B. 32 x 109 cặp nucleôtit C. 4 x 109 cặp nucleôtit D. 16 x 109 cặp nucleôtit

Câu 9. Hiện tượng làm cho vị trí gen trên nhiễm sắc thể có thể thay đổi là A. nhân đôi nhiễm sắc thể.

B. phân li nhiễm sắc thể.

C. co xoắn nhiễm sắc thể.

D. trao đổi chéo nhiễm sắc thể.

Câu 10. Một tế bào sinh dưỡng của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, Số crômatit trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là

A. 1536.

B. 384.

(2)

C. 768.

D. 192.

Câu 11. Cơ chế tạo thành nhiễm sắc thể đơn từ nhiễm sắc thể kép là A. tự nhân đôi.

B. phân ly.

C. trao đổi chéo.

D. tái tổ hợp.

Câu 12. Có 5 tế bào đều nguyên phân liên tiếp 5 lần. Số tế bào con cuối cùng là A. 25.

B. 160.

C. 32.

D. 155.

Câu 13. Ở đậu Hà Lan, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Số cromatit ở kỳ giữa của nguyên phân là A. 7.

B. 14.

C. 28.

D. 42.

Câu 14. Thoi phân bào bắt đầu được hình thành ở : A. Kỳ đầu.

B. Kỳ sau.

C. Kỳ giữa.

D. Kỳ cuối.

Câu 15. Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kỳ giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây?

A. Phân li nhiễm sắc thể.

B. Nhân đôi nhiễm sắc thể.

C. Tiếp hợp nhiễm sắc thể.

D. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể.

Câu 16. Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 x 109 cặp nuclêôtit.

Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm A. 18 × 109 cặp nuclêôtit.

B. 6 ×109 cặp nuclêôtit.

C. 24 × 109 cặp nuclêôtit.

D. 12 × 109 cặp nuclêôtit.

Câu 17. Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là

A. 14.

B. 21.

C. 15.

D. 28.

Câu 18. Quan sát 1 hợp tử của 1 loài động vật đang thực hiện nguyên phân, số tế bào có ở kỳ sau của lần nguyên phân thứ ba là

A. 2 tế bào.

B. 4 tế bào.

C. 6 tế bào.

D. 8 tế bào.

Câu 19. Quá trình nguyên phân từ một hợp tử của ruồi giấm đã tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng NST đơn ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là:

A. 64.

B. 256.

C. 128.

(3)

D. 512.

Câu 20. Ở một loài, khi lai hai cơ thể lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong các hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 336 cromatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là

A. 28.

B. 14.

C. 42.

D. 21.

Câu 21. Ở một loài 2n=24, số nhiễm sắc thể đơn có trong 1 tế bào ở kì sau của nguyên phân là A. 0.

B. 12.

C. 24.

D. 48.

Câu 22. Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen.

Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:

A. A = T = 1799; G = X = 1200.

B. A = T = 1800; G = X = 1200.

C. A = T = 899; G = X = 600.

D. A = T = 1799; G = X = 1800.

Câu 23. Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 4278 nhiễm sắc thể đơn để một số tế bào ở người nguyên phân với số lần như nhau. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 6

Câu 24. Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, nguyên phân liên tiếp 4 lần. Nguyên liệu mà môi trường cần cung cấp có các tế bào khi chuẩn bị bước vào lần nguyên phân cuối cùng tương đương với số nhiễm sắc thể đơn là

A. 80.

B. 160.

C. 300.

D. 320.

Câu 25. Có 8 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào tương đương với 1680 NST đơn. Trong các tế bào con được tạo thành, số NST mới hoàn toàn được tạo thành từ nguyên liệu môi trường là 1568. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là

A. 2n = 24.

B. 2n = 12.

C. 2n = 8.

D. 2n = 14.

Câu 26. Qua quá trình giảm phân trải qua hai lần phân bào, từ một tế bào mẹ tạo ra A. 2 tế bào đơn bội.

B. 2 tế bào lưỡng bội.

C. 4 tế bào đơn bội.

D. 4 tế bào lưỡng bội.

Câu 27. Trong quá trình giảm phân, NST đã nhân đôi bao nhiêu lần?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 28. Điểm giống nhau gữa nguyên phân và giảm phân là gì?

A. Gồm 2 lần phân bào.

(4)

B. Xảy ra ở tế bào hợp tử.

C. Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

D. Nhiễm sắc thể nhân đôi một lần

Câu 29. Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở

A. kỳ đầu, giảm phân I.

B. kỳ đầu, giảm phân II.

C. kỳ giữa, giảm phân I.

D. kỳ giữa, giảm phân II.

Câu 30. Ở loài sinh sản hữu tính, bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối hợp của các cơ chế

A. nguyên phân.

B. nguyên phân, giảm phân và phân đôi.

C. giảm phân và thụ tinh.

D. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

Câu 31. Có 5 tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa giảm phân I, người ta đếm được tổng số cromatit là A. 40.

B. 80.

C. 120.

D. 160.

Câu 32. Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra ở nguyên phân?

A. Nhân đôi.

B. Co xoắn.

C. Tháo xoắn.

D. Tiếp hợp và trao đổi chéo.

Câu 33. Trong lần phân bào II của giảm phân, các nhiễm sắc thể có trạng thái kép ở các kỳ nào sau đây ? A. Sau II, cuối II và giữa II.

B. Đầu II, cuối II và sau II.

C. Đầu II, giữa II.

D. Tất cả các kỳ

Câu 34. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn

A. 1200.

B. 600.

C. 2400.

D. 1000.

Câu 35. Cho 5 tế bào sinh tinh của một loài động vật có kiểu gen AaBbXY, giảm phân bình thường. Theo lý thuyết tối đa tạo ra số loại tinh trùng là:

A. 6 B. 10 C. 20 D. 8

Câu 36. Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của một loài động vật là 6,6pg. Trong trường hợp phân bào bình thường, hàm lượng ADN nhân của mỗi tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân II là

A. 3,3pg B. 26,4 pg C. 13,2 pg D. 6,6pg

(5)

Câu 37. Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là

A. 1x.

B. 2x.

C. 0,5x D. 4x.

Câu 38. Một tế bào sinh dục của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, một nửa số tế bào con tiếp tục tham gia giảm phân, tổng số phân tử ADN trong các tế bào con ở kì sau của lần giảm phân 2 là

A. 192.

B. 1536.

C. 768.

D. 384.

Câu 39. Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là

A. 3n = 24.

B. 3n = 36.

C. 2n = 26.

D. 2n = 16.

Câu 40. Từ một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?

A. 128.

B. 256.

C. 160.

D. 64.

Câu 41. Gà có 2n=78. Vào kỳ trung gian, sau khi nhiễm sắc thể xảy ra tự nhân đôi ở pha S của kỳ trung gian, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là

A. 78 nhiễm sắc thể đơn.

B. 78 nhiễm sắc thể kép.

C. 156 nhiễm sắc thể đơn.

D. 156 nhiễm sắc thể kép.

Câu 42. Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

A. 2.

B. 8.

C. 6.

D. 4.

Câu 43. Khi nói về quá trình nguyên phân , giảm phân phát biểu nào sau đây là đúng ? (1) Kì trung gian là thời gian tế bào nghỉ ngơi giữa 2 lần nguyên phân.

(2) Một tế bào sinh dưỡng ở người có khối lượng AND là 6,6.10-12 gam và có 46 NST. Xét ở chu kì tế bào thì khối lượng 1 tế bào ở pha G2 sẽ là 13,2.10-12 gam , số lượng NST 1 tế bào là 46 NST kép.

(3) Xét 1 tế bào mẹ : nguyên phân 1 lần tạo ra 2 tế bào con còn giảm phân cho ra 4 tế bào con.

(4) Kết quả của QTNP , GP tạo ra tế bào con có bộ NST giống hệt nhau và giống hệt bộ NST của tế bào mẹ.

(5) Dù là nguyên phân hay giảm phân cũng chỉ có 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần . (6) Cả nguyên phân và giảm phân đều có hiện tượng sắp xếp NST , phân li , di chuyển NST về 2 cực tế bào.

Số phát biểu đúng là A. 2.

(6)

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 44. Cho các phát biểu sau về quá trình nguyên phân ?

1.Ở kì đầu của nguyên phân có sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa các sợ cromatit trong cặp NST kép tương đồng .

2. Ở kì sau nguyên phân các NST xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

3. Ở kì sau nguyên phân 2 cromatit chị em của NST kép tách ở tâm động và phân li đồng đều.

4. Ở kì đầu nguyên phân có sự phân lí của cặp NST kép tương đồng tạo sự đa dạng của các giao tử.

Số phát biểu đúng là A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 45. Số phát biểu sai trong các phát biểu sau khi nói về nguyên phân ? (1) Tế bào mẹ ban đầu có 2n NST đơn nghĩa là sẽ có 4n cromatit và gồm có 2n tâm động.

(2) Ở kì đầu tế bào có 4n NST hay 2n NST kép gồm 4n cromatit với 2n tâm động . (3) Ở kì sau mỗi tế bào chỉ còn lại 2n NST nhưng 4n cromatit với 2n tâm động . (4) Khi 2 con đã hình thành thì mỗi tế bào chỉ có 2n cromatit như tế bào mẹ ban đầu.

(5) Chu kì tế bào là thời gian xảy ra 2 lần nguyên phân liên tiếp , tính từ kì trung gian đến cuối kì cuối.

(6) Trong một đơn vị thời gian , chu kì nguyên phân tỉ lệ nghịch với số đợt nguyên phân.

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 46. Khi nói về phân bào nguyên nhiễm cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:

(1) Xảy ra tại cơ quan sinh dưỡng và vùng sinh sản của cơ quan sinh dục.

(2) AND nhân đôi ở kì trung gian dẫn đến NST nhân đôi ở kì này (Giai đoạn G1)

(3) NST đóng xoắn ở kì trước , đến tối đa ở kì giữa vào kì sau mỗi NST kép đều bị tách thành hai NST đơn , phân li về hai cực. Sau đó thóa xoắn ở kì cuối.

(4) NST tồn tại dạng kép vào các đầu kì trung gian trước khi AND nhân đôi ,ở kì sau kì cuối ; NST tồn tại ở dạng đơn ở các kì trung gian trước , giữa.

(5) Kì trung gian là thời kì sinh trưởng của tế bào , chuẩn bị cho quá trình phân bào tiếp theo.

(6) Thoi vô sắc xuất hiện ở kì giữa và bị phá hủy hoàn toàn ở kì cuối.

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 47. Ở cây cà độc dược, giả sử một cơ thể mang thể ba nhiễm của nhiễm sắc thể B giảm phân, qua đó 2 loại tổ hợp giao tử BB và B ngang nhau. Khi cho cây trên thụ phấn với cây lưỡng bội bình thường thì tỉ lệ số cây con thường chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 100%.

B. 50%.

C. 25%.

D. 75%.

Câu 48. Một số tế mầm sinh dục của hai cá thể đực và cái của 1 loài đang trải qua quá trình hình thành giao tử. Tại vùng sinh sản, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 99750 NST đơn.Tại vùng chín, tất cả số tế bào này đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương 100320 NST đơn để hình thành trứng và tinh trùng.Biết số lần nguyên phân và số tế bào của cá thể đực đều gấp đôi cá thể cái.

Cho biết bộ NST của loài 2n ≤ 50 Cho các phát biểu sau:

(1) Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 24.

(7)

(2) Số tế bào tham gia tạo giao tử ở cá thể cái là 5.

(3) Số lần nguyên phân của cá thể cái là 3 lần (4) Số lần nguyên phân của cá thể đực là 6 lần.

(5) Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử có sự trao đổi chéo kép tại một cặp NST, các cặp khác giảm phân không xảy ra trao đổi chéo, thì số loại giao tử có thể tạo ra là 221

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 49. Cho 3 tế bào của 3loài sinh vật A, B, C có số NST của loài B hơn loài A và kém hơn loài C là 8 NST. Biết tổng số NST trong 3 tế bào là 48 NST. Tại vùng sinh sản, loài A nguyên phân với số lần bằng một nửa số NST trong bộ lưỡng bội của loài. Tế bào của loài B, C cũng thực hiện nguyên phân với tốc độ như nhau với tổng số lần bằng số NST X trong tất cả các tế bào con của tế bào A. Tất cả các tế bào sinh ra tại vùng sinh sản đều được chuyển đến vùng chín và thực hiện giảm phân tạo giao tử. Giả thiết rằng loài A, B thuộc giới đực, loài C thuộc giới cái; giới đực của 3 loài đều có cặp NST giới tính là XY. Cho các phát biểu sau:

(1) Bộ NST lưỡng bội của A là 8, loài B là 24, loài C là 16.

(2) Loài B và loài C đều nguyên phân 6 lần.

(3) Loài A nguyên phân 4 lần.

(4) Giả sử loài A có 2 cặp NST trao đổi chéo tại 1 điểm và 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc.

Biết các NST trong loài A đều có cấu trúc khác nhau.số loại giao tử tối đa có thể có ở loài A là 192 loại.

(5) Tỉ lệ giao tử có 2 NST có nguồn gốc từ ông nội ở loài A là 3/8 giao tử.

Số phát biểu đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 50. Có 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp nhiều đợt với số lần bằng nhau môi trường cung cấp 930 NST đơn. Các tế bào sinh ra đều giảm phân tạo giao tử môi trường cung cấp thêm 960 NST đơn.

Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 2,5% hình thành 16 hợp tử.

Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định dưới đây:

(1) Bộ NST 2n của loài là 2n = 8.

(2) số lần nguyên phân của 5 tế bào sinh dục sơ khai là 5 lần.

(3) Các tế bào sinh dục sơ khai trên được tạo ra từ giới cái.

(4) Khi các hợp tử tạo ra nguyên phân 3 lần sẽ tạo ra 8 tế bào.

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: C

NST kép gồm 2 chromatide giống nhau và dính với nhau ở tâm động. NST kép tồn tại khi NST đã nhân đôi

→ kì giữa của tế bào.

→ Đáp án C.

Câu 2:A

Nguồn gốc của hai nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng là một chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ,

→ Đáp án A

(8)

Câu 3: C

Nguyên phân gồm có 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

Tại kì giữa màng nhân tiêu biến, NST co ngắn cực đại xếp thành hàng trên mp xích đạo của thoi phân bào nên hình thái nhiễm sắc thể sẽ được quan sát rõ nhất vào kì này.

→ Đáp án C.

Câu 4: D

Nguyên phân là hình thức phân bào nguyên nhiễm. Trong các hình thức phân bào có trực phân và gián phân (phân bào không có thoi vô sắc và phân bào có thoi vô sắc)

Phân bào có thoi vô sắc gồm có nguyên phân và giảm phân. Trong nguyên phân thì tế bào con có bộ NST giống hệt tế bào mẹ; còn ở giảm phân thì tế bào con có bộ NST chỉ bằng 1/2 của tế bào mẹ.

→ Đáp án D.

Câu 5: A

Trong quá trình nguyên phân có xảy ra sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể vào pha S của kì trung gian. Trải qua kì trung gian dài sau đó là quá trình phân chia tế bào (4 kì).

→ Đáp án A.

Câu 6: B

Nguyên phân là cơ chế ổn định bộ NST qua các thế hệ ở các loài sinh sản vô tính,còn ở các loài sinh sản hữu tính là nguyên phân,giảm phân,thụ tinh.

→ Đáp án B Câu 7: D

TRong nguyên phân NST, nhân đôi ở pha S kì trung gian, bắt đầu co ngắn → xoắn cực đại tại kì giữa → phân ly ở kì sau → và tháo xoắn

→ Đáp án D Câu 8: D

Bước vào kì đầu, ADN nhân đôi → hàm lượng ADN sẽ là 16 × 10^9

→ Đáp án D Câu 9: D

Hiện tượng làm cho vị trí gen trên NST có thể thay đổi là sự trao đổi chéo NST.

→ Đáp án D Câu 10: C

Kì giữa lần nguyên phân cuối cùng → số tế bào con là: 2^4 = 16

Kì giữa → số chromatide là 4n → 1 tế bào là 48 → Số chromatide ở kì giữa lần nguyên phân cuối cùng là:

48× 16 = 768

(9)

→ Đáp án C Câu 11: B

NST đơn → NST kép : tự nhân đôi, còn từ NST kép → NST đơn → phân ly ở kì sau của quá trình phân bào.

→ Đáp án B Câu 12: B

Có 5 tế bào đều nguyên phân 5 lần → Số tế bào con cuối cùng tạo thành là : 5× 2^5 = 160.

→ Đáp án B Câu 13: C

Ở đậu Hà Lan, bộ NST lưỡng bội 2n=14, Số chromatide ở kì giữa nguyên phân là 4n. Số chromatide là 28

→ Đáp án C Câu 14: A

Thoi phân bào bắt được hình thành từ kỳ đầu của quá trình phân bào.

→ Đáp án A Câu 15: A

Hiện tượng NST kép co ngắn, xoắn cực đại ở kì giữa nhằm chuẩn bị cho sự phân ly đồng đều NST về hai cực của tế bào,

→ Đáp án A Câu 16: D

Bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân → hàm lượng ADN sẽ được nhân lên gấp đôi ( do nhân đôi ADN ở pha S):

Hàm lượng ADN sẽ là 12× 10^9 cặp nucleotide.

→ Đáp án D Câu 17: B

Kì giữa lần nguyên phân thứ 4 → tổng số tế bào 2^3 = 8 tế bào,

Tổng số chromatide: 336 → Bộ NST của loài là:336: 8 = 42 → 4n =42 → 2n = 21

→ Đáp án B Câu 18: B

1 hợp tử của 1 loài động vật thực hiện nguyên phân, số tế bào có ở kì sau của lần nguyên phân thứ 3.

Lúc này hợp tử mới trải qua 2 lần nguyên phân, kì sau chưa có sự phân chia tế bào chất → số tế bào là: 2^2

= 4 tế bào.

→ Đáp án B

(10)

Câu 19: C

Nguyên phân của hợp tử ruồi giấm tạo ra 8 tế bào mới → trải qua 3 lần nguyên phân , số NST đơn ở kì cuối đợt nguyên phân tiếp theo → lúc này có 2^4 = 16 tế bào.

Số NST đơn : 16 × 8 = 128

→ Đáp án C Câu 20: D

Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 lần, kì giữa lần nguyên phân thứ 4 → lúc này tạo thành 2^3 = 8 tế bào.

Tổng số có 336 chromatide ở kì giữa → 4n = 336: 8 = 42 → bộ NST đơn bội của loài 2n =21.

→ Đáp án D Câu 21: D

loài 2n=24. Kì sau NST phân ly về hai cực nhưng chưa có sự phân chia tế bào chất → số NST ssown là: 48.

→ Đáp án D Câu 22: A

Gen D có 2A +3G = 3600, A= 30% → A/G =3/2 → A = 900, G = 600.

Gen D bị đột biến thành gen d → mất 1 cặp A-T → số nucleotide của gen d: A = 899, G = 600

Dd nguyên phân 1 lần → số nucleotide môi trường cung cấp = số nucleotide trong kiểu gen Dd : A= 900 + 899 = 1799, G = 600 + 600 = 1200.

→ Đáp án A Câu 23: A

Môi trường cung cấp 4278 NST đơn → một số tế bào người nguyên phân với số lần như nhau.

Gọi a là số tế bào, x là số lần nguyên phân: a × 2n × 2^x = 4278 → a × 2^x = 93.

Thử các đáp án với x=2 → a = 31, x = 3, x=4, x=6 → a không nguyên.

→ Vậy số lần nguyên phân là 2, tổng số hợp tử là 31.

→ Đáp án A Câu 24: B

Tế bào nguyên phân 4 lần,2n=20.

Nguyên liệu môi trường cung cấp cho tế bào khi bước vào lần nguyên phân cuối cùng ( lần thứ 4). Sau khi trải qua lần thứ 3 → 2^3 =8 tế bào, lần nguyên phân thứ 4 → 2^4 =16 tế bào → lần nguyên phân cuối cùng môi trường cung cấp nguyên liệu tạo ra 8 tế bào nữa

Số nguyên liệu: 8 × 20 = 160 NST đơn

→ Đáp án B

(11)

Câu 25: D

8 hợp tử nguyên phân số lần bằng nhau → sử dụng môi trường 1680 NST đơn.

Số NST mới hoàn toàn trong các tế bào con: 1568.

Gọi a là số lần nhân đôi, 2n là bộ NST của loài.

8 × 2n × ( 2^a -1) = 1680; và 8 × 2n × ( 2^a -2) = 1568.

→ 2n = ( 1680-1568): 8 = 14

→ Đáp án D Câu 26: C

Qua quá trình giảm phân, qua 2 lần phân bào từ một tế bào mẹ sẽ tạo thành 4 tế bào con, có bộ NST đơn bội ( giảm đi 1 nửa so với bộ NST của mẹ)

→ Đáp án C Câu 27: A

Cả giảm phân và nguyên phân NST đều chỉ nhân đôi 1 lần ở pha S kì trung gian. Giảm phân NST nhân đôi trước khi bước vào phân bào I.

→ Đáp án A Câu 28: D

Điểm giống giữa giảm phân và nguyên phân: Nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi 1 lần.

Khác nhau: Nguyên phân chỉ gồm 1 lần phân bào, xảy ra ở tb sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. Kết quả tạo thành 2 tế bào có bộ NST giống hệt tb mẹ

Giảm phân gồm 2 lần phân bào, xảy ra ở tb sinh dục chín. Sau 2 lần pbao mà chỉ nhân đôi 1 lần → tạo thành 4 tế bào có bộ NST (n).

→ Đáp án D.

Câu 29: A

Trao đổi chéo: Là hiện tượng 2 cromatit của cặp nhiễm sắc thể đồng dạng trao đổi cho nhau 2 đoạn tương ứng sau khi tiếp hợp ở kì đầu giảm phân 1, dẫn tới hiện tượng hoán vị gen giữa các alen.

→ Đáp án A.

Câu 30: D

Nguyên phân đảm bảo duy trì ổn định bộ NST của loài sinh sản vô tính, còn ở loài sinh sản hữu tính cơ chế đảm bảo duy trì ổn định bộ NST là: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.

→ Đáp án D Câu 31: B

1 tế bào ( 2n=8) → số chromatide = 16 ; 5 tế bào → tổng số chromatide : 16× 5 = 80

(12)

→ Đáp án B Câu 32: D

Hiện tượng chỉ xảy ra trong giảm phân đó là tiếp hợp và trao đổi chéo.

→ Đáp án D Câu 33: C

Trong lần phân bài II của giảm phân, NST có trạng thái kép ở kì đầu II và kì giữa II.

Khi bước vào kì sau II thì NST tách thành trạng thái đơn phân li về hai cực của tế bào.

→ Đáp án C Câu 34: A

Một loài 2n=20. 30 tế bào tham gia giảm phân hình thành giao tử đực → kì sau giảm phân II → lúc này số tế bào là 60 tế bào → tổng số NST dạng đơn: 60 × 20 = 1200.

→ Đáp án A Câu 35: D

5 tế bào sinh tinh sẽ tạo được tối đa: 2.5 = 10 loại giao tử.

Cơ thể có kiểu gen AaBbXY → có khả năng tạo số loại tinh trùng: 2^3 = 8 Vì vậy 5 tế bào sinh tinh của cơ thể này tạo tối đa 8 loại giao tử.

→ Đáp án D.

Câu 36: D

Hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của một động vật là 6,6pg → ADN nhân của mỗi tế bào đang ở kì sau giảm phân II.

Kì sau giảm phân II,chưa phân chia tế bào chất, hàm lượng ADN lúc này vẫn là 6,6pg.

→ Đáp án D Câu 37: B

hàm lượng ADN nhân trong một tế bào là x. Bước vào quá trình giảm phân → hàm lượng ADN nhân đôi → kì sau của giảm phân I NST phân chia về 2 cực của tế bào tuy nhiên chưa có sự phân chia tế bào chất → hàm lượng ADN trong NST là 2x.

→ Đáp án B Câu 38: C

Tế bào sinh dục có 2n=24, tiến hành nguyên phân liên tiếp 5 lần → 2^5 = 32 tế bào.

Một nửa tham gia giảm phân ( 16 tế bào). Tổng số ADN trong tế bào con ở kì sau giảm phân II là: Kì sau giảm phân II NST đang phân ly về hai cực của tế bào những chưa phân chia tế bào chất.

16 tế bào → giảm phân I → 32 tế bào → tổng số ADN: 32× 24 = 768

→ Đáp án C Câu 39: A

Hai cây cùng loài giao phấn với nhau → hợp tử nguyên phân bình thường 4 lần → 2^4 = 16 tế bào con. Có 384 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.

Cây bố giảm phân bình thường k trao đổi chéo tối đa tạo 2^n giao tử = 256 → n = 8 → 2n = 16 Số NST trong một tế bào con dc tạo ra sẽ là: 384:16 = 24

Bộ NST của hợp tử sẽ là: 3n=24.

→ Đáp án A

(13)

Câu 40: B

Một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân 4 lần → 2^4 =16 tế bào. Số tâm động ở kì sau của đợt nguyên phân liên tiếp 4n, → tổng số là 16× 16 = 256.

→ Đáp án B Câu 41: B

Gà có 2n=78. Kì trung gian nhiễm sắc thể xảy ra tự nhân đôi ở pha S → nhiễm sắc thể từ dạng đơn → nhân đôi → dạng kép.

Số nhiễm sắc thể ở mỗi tế bào là 78 NST kép.

→ Đáp án B Câu 42: C

Mỗi tế bào sẽ hình thành 2 loại tinh trùng

Mà ở đây có 3 tế bào sinh tinh nên tối đa có số loại tinh trùng được hình thành là:

3.2 = 6 Đáp án:C Câu 43: B

(1) sai vì kì trung gian gồm 3 pha (G1, S; G2) chiếm đến 90% thời gian của 1 chu kì tế bào. Trong kì trung gian xảy ra các hoạt động sống rất mạh mẽ: Trao đổi chất, tổng hợp và phân giải các chất, hình thành các bào quan mới, tế bào tăng lên về kích thước.→ Kì trung gian là thời kì sinh trưởng của tế bào để chuẩn bị cho quá trình phân bào tiếp theo.

(2): - Các đặc tính của pha G2: pha này ngắn, kéo dài từ 4-5 giờ, bắt đầu ngay sự tái bản ADN vừa hoàn thành. Tế bào thường chứa một số lượng gấp đôi ADN: Đó là tế bào lưỡng bộ (2n.2) hoặc đơn bội (n.2). Pha này chuẩn bị cho pha phân bào.

→ Một tế bào sinh dưỡng ở người có khối lượng AND là 6,6.10^-12 gam và có 46 NST.

→ khối lượng 1 tế bào ở pha G2 sẽ là 6,6 .10^-12 . 2 = 13,2.10^-12 gam , số lượng NST 1 tế bào là 46 NST kép. (2) đúng.

(3):Kết quB con có bộ NST giống bộ NST của mẹ. Còn kết quả của Giảm phân là từ 1 TB mẹ với 2n NST qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 TB con đều có n NST.→ (3) đúng, (4) sai.

(5) sai vì nguyên phân chỉ có 1 lần phân bào duy nhất.

(6) đúng vì cả NP, GP đều trải qua 4 kì Kì trước, kì giữa, kì sau, kì cuối → Đều có hiện tượng sắp xếp NST , phân li , di chuyển NST về 2 cực tế bào.

→ Vậy các phương án đúng là : (2), (3 ), (6) Đáp án: B

Câu 44: A

(1) sai vì sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa các sợi cromatit trong cặp NST kép tương đồng chỉ xảy ra ở giảm phân. Kì đầu của NP NST kép tiếp tục đóng xoắn.

(2) Sai vì NST kép xếp thành 1 hàng xảy ra ở kì giữa. Đến kì sau thì mỗi NST kép phân li thành 2 NST đơn

→ (3) đúng.

(4) sai vì ở kì đầu 2n NST kép bắt đầu đóng xoắn, màng nhân và nhân con dần dần biến mất, thoi vô sắc phân hoá 2 cực tế bào.. CÒn sự phân li của cặp NST xảy ra vào kì sau.

(14)

Vậy chỉ có đáp án (3) đúng Đáp án: A

Câu 45: B

(1) sai vì NST đơn không có cromatit mà đề bài cho tế bào mẹ ban đầu có 2n NST đơn.

(2) đúng, vì trong nguyên phân kì đầu có 2n NST kép, số cromatit là 4n và số tâm động là 2n, vì ở kì này, 2n NST kép bắt đầu đóng xoắn, màng nhân và nhân con tiêu biến, thoi vô sắc phân hoá thành 2 cực tế bào.

(3) Sai vì ở kì sau mỗi NST kép trong bộ 2n tách thành 2 NST đơn, mỗi NST phân li về 1 cực của tế bào → Khong có số cromatit.

(4) sai vì 2 con hình thành thì có 2n NST đơn.

(5) đúng vì Chu kì tế bào là thời gian xảy ra 2 lần nguyên phân liên tiếp , tính từ kì trung gian đến cuối kì cuối.

(6) đúng vì chu kì nguyên phân là thời gian xảy ra 1 lần nguyên phân, tính từ đầu kì trung gian tới cuối kì cuối .

Trong cùng 1 đơn vị thời gian, chu kì nguyên phân tỉ lệ nghịch với số đợt nguyên phân . và trong cùng 1 đơn vị thời gian, số đợt nguyên phân tỉ lệ thuận với tốc độc nguyên phân.

→ các phương án sai là: (1) ; (3); (4) Đáp án: B

Câu 46: B

(1) đúng vì nguyên phân là quá trình phân bào, xảy ra tại cơ quan sinh dưỡng, ngoài ra còn xảy ra tại vùng sinh sản của cơ quan sinh dục.

(2) sai vì ADN được nhân đôi vào giai đoạn S thuộc kì trung gian của chu kì tế bào. Kì trung gian có 3 giai đoạn chính: G1, S, G2. Cụ thể, khi tế bào vượt qua điểm R (điểm cuối pha G1) nó sẽ bước vào S và nhân đôi ADN, dẫn đến nhân đôi NST.

(3) đúng, vì ở kì đầu 2n NST kép bắt đầu đóng xoắn → Đến kì giữa, 2n nST tiếp tục đóng xoắn tối đa ở cuối kì sau đó tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.→ Đến kì sau, mỗi NST kép trong bộ 2n tách thành 2 NST đơn, mỗi NST phân li về 1 cực của TB. sau đó các NST bắt đầu tháo xoắn.

(4) sai, vì NSt tồn tại ở trạng thái kép ở kì trung gian, sau khi ADN Nhân đôi làm 2n NST đơn thành 2n NST kép. NST đơn tồn tại ở kì sau và kì cuối. còn NST kép tồn tại ở kì trung gian, kì trước, kì giữa.

(5) đúng, vì kì trung gian gồm 3 pha (G1, S; G2) chiếm đến 90% thời gian của 1 chu kì tế bào. Trong kì trung gian xảy ra các hoạt động sống rất mạh mẽ: Trao đổi chất, tổng hợp và phân giải các chất, hình thành các bào quan mới, tế bào tăng lên về kích thước.→ Kì trung gian là thời kì sinh trưởng của tế bào để chuẩn bị cho quá trình phân bào tiếp theo.

(6) sai, vì ở kì trước thì màng nhân và nhân con dần biến mất, thoi vô sắc phân hoá hai cực của TB. Đến kì giữa, 2n NST kép tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.

(15)

→ Các phương án đúng là: (1); (3); (5) Đáp án: B

Câu 47: B

Cà độc dược, thể ba mang 3 NST của B giảm phân → giao tử BB và B ngang nhau.

Thể ba: BBB → 50% BB: 50% B

Thụ phấn với cây lưỡng bội bình thường thì số cây thường (cây lưỡng bội ) = 1/2 = 50%. (cây lưỡng bội giảm phân bình thường tạo giao tử n).

→ Đáp án B.

Câu 48: B

Gọi x là số tế bào sinh dục sơ khai cái; số tế bào sinh dục sơ khai đực 2x.

Gọi k là số lần nguyên phân của tb sinh dục sơ khai cái; số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái 2k.

Vậy môi trường cung cấp số NST: x.(2^k-1).2n + 2x.(2^2k - 1).2n = 99750 Khi tế bào giảm phân tạo trứng và tinh trùng: (x.2^k + 2x.2^2k).2n = 100320 Với 2n < 50 → giải ra được x = 5; 2n = 38 (1) sai; (2) đúng

thay vào biểu thức ta tính được k = 4 (3) sai.

Vậy tb sinh dục sơ khai cái nguyên phân 4 lần; tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 8 lần (4) sai.

Nếu trong quá trình giảm phân có trao đổi chéo kép tại 1 cặp → 8 loại giao tử; 2n = 38 → n = 19; còn 18 cặp còn lại giảm phân bình thường không trao đổi chéo → 2^18 giao tử.

Vậy tổng số giao tử tạo thành: 8.2^18 = 2^21. (5) đúng.

Vậy có phát biểu (2) và (5) đúng.

→ Đáp án B.

Câu 49: C

Gọi số NST trong tế bào A là x; tế bào B là x +8; tế bào C là x + 8 +8.

Tổng số NST là 48: x + x + 8 + x + 8 + 8 = 48 → x = 8 (1) sai. Bộ NST của A = 8; B = 16; C = 24.

Tế bào A nguyên phân = 1 nửa số NST trong bộ lưỡng bội (nguyên phân 4 lần); tế bào B và C nguyên phân 8 lần → (2) sai; (3) đúng.

Loài A có 2 cặp trao đổi chéo tại 1 điểm → 4^2 loại giao tử; 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm → 6 loại giao tử.

1 cặp bình thường có cấu trúc khac nhau → 2 loại giao tử.

(16)

Vậy tổng số loại giao tử = 4^2.6.2 = 192 (4) đúng.

(5) Tỉ lệ giao tử có 2 NST có nguồn gốc từ ông nội: 4C2/2^4 = 6/16 = 3/8 (5) đúng.

Vậy có phát biểu (3), (4), (5) đúng.

→ Đáp án C.

Câu 50: B

Ta có: 5.(2^k-1).2n = 930.

Số NST cần cung cấp cho giảm phân: 5.2^k.2n = 960 Vậy 2n = 6 (1) sai.

Số lần nguyên phân là: 5.2^k.6 = 960 → 2^k = 32 → k = 5 (2) đúng.

(3) sai. Nếu tb là giao tử cái: 5.2^5.2,5% = 4 hợp tử.

Vậy tế bào là giao tử đực: 5.2^5.2,5% = 16 hợp tử.

(4) sai. Khi các hợp tử nguyên phân 3 lần → 16.2^3 = 16.8 = 128.

vậy chỉ có (2) đúng.

→ Đáp án B.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 15% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các

Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 14 nhiễm sắc thể đơn

Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường..

Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân II, Giảm phân I diễn ra

Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra loại giao tử bình thường.. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn

Câu 8: Xét 2 tế bào sinh tinh ở một loài (2n=8) có kiểu gen AaBbDdX E Y thực hiện quá trình giảm phân, trong đó ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST

Cơ thể này giảm phân hình thành giao tử không xảy ra trao đổi chéo, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục đều có cùng một kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể,

Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ nên trong kì sau của lần phân bào I của giảm phân không xảy ra sự tiếp hợp và trao