• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
56
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26 BUỔI SÁNG Ngày soạn: 15/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ Hai 18/ 5 / 2020

TẬP ĐỌC+KỂ CHUYỆN KHO BÁU

(3 tiết dạy trong 2 tiết) I. MỤC TIÊU

Tập đọc

1, Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có ấm no hạnh phúc. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 SGK) HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 4.

2, Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, và cụm từ rõ ý; đọc trôi chảy toàn bài.

3, Thái độ: Mở rộng vốn sống. HS thêm yêu quý lao động.

Kể chuyện

1, Kiến thức: Dựa vào gợi ý cho trước kể lại từng đoạn của câu chuyện (BT1). HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, Kể tiếp được lời của bạn.

* KNS

- Tự nhận thức

- Xác định giá trị bản thân - Lắng nghe tích cực

3, Thái độ: HS yêu thích kể chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS đọc bài: Sông Hương, trả lời câu hỏi:

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của GV.

(2)

? Vào mùa hè Sông Hương đổi màu như thế nào?

? Do đâu có sự thay đổi ấy?

? Em cảm nhận được điều gì về Sông Hương?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 1)

- GV Cho HS xem tranh minh hoạ, giới thiệu

2. Dạy bài mới:

a. Đọc mẫu (2)

+ GV đọc mẫu: Hướng dẫn lướt qua cách đọc toàn bài.

b. Luyện đọc câu kết hợp giải nghĩa từ (5)

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai)

- Gọi HS đọc lại từ, tiếng khó – Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

c. Đọc từng đoạn trước lớp (6)

? Bài có mấy đoạn?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu

+Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/

cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường

- HS khác nhận xét.

- Quan sát

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu - nông dân, hai sương một nắng, cây lúa, làm lụng, hão huyền

- Cá nhân, ĐT

- HS nêu: 3 đoạn - HS nghe

(3)

ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.//

- Gọi HS đọc câu văn dài

- GV gọi HS đọc đoạn 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2, 3, tương tự

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/ nhóm - GV yêu cầu thời gian

d. Thi đọc (2)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 2

- GV nhận xét khen ngợi - Đọc đồng thanh

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài (15)

- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 1

+Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, sự chịu khó củanvợ chồng người nông dân.

+Nhờ chăm chỉ làm lụng 2 vợ chồng người nông dân đã được điều gì?

+ Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ăn như cha mẹ không?

+Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì?

- HS đọc đọan 2

- HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Nhận xét

- HS đọc

- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu từ lúc gà gáy sáng .. ngơi tay.

(4)

+Theo lời cha 2 người con đã làm gì?

+Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?

+Cuối cùng, kho báu hai người con tìm được là gì?

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét

4. Luyện đọc lại (10)

- Mời 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.

- Tổ chức cho HS thi đọc lại bài văn - Cả lớp và GVmnhận xét khen ngợi những HS đọc hay diễn cảm.

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Theo lời cha, hai người con đã làm gì?

A. Chăm chỉ cày cấy.

B. Đào bới cả đám rượng rất kĩ.

C. Rào kĩ đám ruộng.

- GV nhận xét giờ học

- Dặn về nhà đọc bài, chuẩn bị bài: Cây dừa

- Xây dựng được cơ ngơi đoàng hoàng - Họ ngại làm ruộng chỉ mơ chuyện hão huyền.

- Người cha dặn dò. Ruộng nhà có 1 kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.

- HS đọc

- Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến họ đành trồng lúa.

- Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được lãm kĩ lên lúa tốt.

- Kho báu đó là đất đai màu mỡ là lao động chuyên cần.

+ Đừng ngồi mơ tưởng kho báu, lao động chuyên cần mới là kho báu làm nên hạnh phúc ấm no.

- Đất đai chính là … ấm no - Ai quý … hạnh phúc.

- HS nêu ý kiến - Nhận xét

- 3, 4 HS đọc lại

- Cả lớp theo dõi nhận xét - HS nghe.

- HS trả lời

(5)

- Lắng nghe KỂ CHUYỆN

A. Kiểm tra bài cũ (2’)

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: Tôm Càng và Cá Con

? Tôm Càng là một con vật như thế nào?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. GV HD kể chuyện (9’)

- Đính bảng phụ gợi ý nội dung bài kể chuyện

- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ

- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn theo gợi ý trong nhóm.

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Yêu cầu HS nhận xét.

- Yêu cầu các nhóm khác bổ sung.

* GV có thể gợi ý:

Đoạn 1:

? Nội dung đoạn 1 nói gì?

? Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào?

? Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay như thế nào?

- Kết quả tốt đẹp mà 2 vợ chồng đạt được?

- 3 HS kể

- Trả lời.

- HS nhận xét.

- Quan sát

- HS đọc

- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần.

Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

Mỗi HS kể 1 đoạn.

- Nhận xét bạn kể.

- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.

- 3 HS kể trước lớp.

(6)

Đoạn 2:

? Hai người con của họ như thế nào?

?Hai ông bà đã xảy ra chuyện gì?

? Người cha dặn các con những gì?

Đoạn 3:

? Theo lời cha, hai người con đã làm gì?

? Họ đã hiểu ra được điều gì?

2. Kể lại câu chuyện (5)

- GV gọi 3 HS sung phong lên kể lại.

- Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.

- Gọi các nhóm khác nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò (1)

? Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị : Những quả đào

- 3 HS lên bảng, tự nhận vai: người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con.

- Mỗi nhóm kể 1 lần.

- Nhận xét bạn kể.

- Trả lời - Lắng nghe

______________________________________________

Toán

CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được các số từ 111 đến 200, biết đọc viết các số từ 111 đến 200, biết so sánh các số từ 111 đến 200, biết thứ tự các số từ 111 đến 200.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết các số từ 111 đến 200

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng toán.

(7)

- Các hình vuông, các hình chữ nhật, các hình vuông nhỏ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS lên bảng làm bài

+Đọc các số sau: 170; 200; 105; 109 +So sánh: 105...109 104...102 130...190 190...190 - GV nhận xét .

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Giới thiệu các số từ 101 đến 110 (10) - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?

- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi:

? Có mấy chục và mấy đơn vị?

- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.

- Giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111.

- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng:

118, 120, 121, 122, 127, 135.

-Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.

- 3 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài bảng con.

- Nhận xét

- Nghe

- Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết vào cột trăm.

- Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.

- HS viết và đọc số 111.

- Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.

- Nhiều HS đọc nối tiếp; đọc đồng thanh

(8)

3. Thực hành Bài 1 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

- Gọi HS đọc lại các số vừa viết?

Bài 2 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- Vẽ lên bảng tia số lên và hỏi:

- Số liền sau 111 là số mấy?

- Số liền sau 112 là số mấy?

- Số đứng trước hơn kém số đứng sau bao nhiêu lần?

- Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm - GV nhận xét Bài 3 (6)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.

-Viết lên bảng: 123 … 124 và hỏi:

? Hãy so sánh chữ số hàng trăm ( hàng chục) của số 123 và số 124.

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK - 2 HS làm bảng, lớp làm VBT.

111: Một trăm mười một 117: Một trăm mười bẩy 154: Một trăm năm mươi tư 181: Một trăm tám mươi mốt 195: Một trăm chín mươi lăm - Nhận xét

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK --->

111 112 … 114 … 116 117… 110 - Trả lời

- HS làm bài cá nhân

- HS đọc, đỏi chéo vở kiểm tra - Nhận xét

- HS đọc

- Chữ số hàng trăm cùng là 1,chục là 2.

(9)

? Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị?

? 3 như thế nào so với 4?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Ý nào sau đây các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ?

A. 111; 109 ; 123 ; 145.

B. 111 ; 109 ; 123 ; 145.

C. 111 ; 109 ; 145 ; 123.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Các số có 3 chữ số

- Số 123 là 3, số 124 là 4

- 3 < 4HS làm bảng, lớp làm VBT 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 > 122 135 > 125 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 < 200 - HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS nghe

======================================

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC BÀI KHO BÁU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho hs về đọc để hiểu nội dung bài.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

(10)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Phát phiếu bài tập.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phút) - GV đưa bảng phụ có đoạn cần luyện đọc:

- Hát

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu.

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

- Yêu cầu hs nêu lại cách đọc diễn cảm - GV yêu cầu hs lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.

- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.

- Học sinh luyện đọc nhóm đôi.

- Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.

- Lớp nhận xét.

b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.

- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.

- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

Bài 1. Khoanh vào chữ cái trước các câu thơ cho thấy biển giống như trẻ con : (HS cả lớp)

A.Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co B.Phì phò như bễ

Biển mệt thở rung C.Nghìn con sóng khoẻ

Bài 2. Dòng nào dưới đây nêu đủ những việc Cá Con làm quen với Tôm Càng? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: (HS cả lớp) A. Tự giới thiệu mình là Cá Con.

B. Tự giới thiệu mình, hỏi về chỗ ở của Tôm Càng.

C. Tự giới thiệu mình, hỏi thăm nơi Tôm Càng ở, giải thích Cá Con cùng ở dưới nước với Tôm Càng.

(11)

Lon ta lon ton

- Yêu cầu hs thực hiện và nêu kết quả.

- Nhận xét, sửa bài.

- Các nhóm, trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Học sinh phát biểu.

HĐNGLL - VHGT NẾU EM BỊ BẠN LÀM NGÃ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết ta thứ và cảm thông khi bạn làm mình bị ngã.

- Biết cách ứng xử khi xảy ra va chạm giao thông.

- Bình tĩnh, giữ thái độ hòa nhã, lịch sự.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sống cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. KTBC: (3p) ktra sách vở hs 2. Bài mới: 930p)

Hoạt động cơ bản

- GV đọc truyện “Có nên như thế không ?”, kết hợp cho HS xem tranh.

- Chia nhóm thảo luận: nhóm 4

+ Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ

- HS lắng nghe, xem tranh.

(12)

nội dung trả lời các câu hỏi.

1. Tại sao Phúc bị ngã ?

2. Toàn đã ứng xủ như thế nào ?

3. Theo em, Phúc cư xử như thế có đúng không ? Tại sao ?

4. Nếu bạn vô ý làm em ngã và bạn đã xin lỗi thì em sẽ tỏ thái độ thế nào ?

+ Trao đổi thống nhất nội dung trả lời.

- Yêu cầu một nhóm trình bày.

- GV chia sẻ, khen ngợi và đạt câu hỏi gợi ý:

- GV cho HS xem tranh, ảnh về các trường hợp không may bị té ngã.

- GV đọc câu thơ:

Khi bạn làm mình ngã Bạn cũng chẳng vui gì Mình chớ phiền trách chi Nên thứ tha chia sẻ.

Hoạt động thực hành.

- BT 1:

+ GV yêu cầu HS đọc tình huống thảo luận nhóm đôi và làm vào sách.

+ Yêu cầu HS chia sẻ → GV NX và khen ngợi.

- BT 2:

+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

+ Chia nhóm, đóng vai Toàn và Phúc tron câu chuyện trên theo hướng ứng xử lịch sự, có văn hóa.

+ Yêu cầu các nhóm lên đóng vai.

+ GV chia sẻ và khen ngợi những cách ứng xử hay.

- BT 3:

- Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

- Chia sẻ, thống nhất.

- Lắng nghe, chia sẻ.

- HS xem và chia sẻ cảm nhận.

- Lớp đọc đồng thanh.

+ HS làm vào sách.

+ HS chia sẻ. HSNX

- HS thảo luận phân vai

(13)

+ Gọi HS đọc yêu cầu

+ Yêu cầu HS đán dấu X vào ô trống ở hình ảnh em chọn.

+ Yêu cầu HS chia sẻ bài làm, NX tuyên dương.

Hoạt động ứng dụng

+ GV nêu yêu cầu hướng dẫn HS viết tiếp đoạn đối thoại mẩu chuyện theo suy nghĩ của mình.

+ Yêu cầu HS chia sẻ.

+ GVNX, tuyên dương những đoạn cuối hay.

- GV chốt nội dung: Khi tham gia giao thong nếu không may bị người đi đường làm ngã hoặc va phải chúng ta nên bình tĩnh, giữ thái độ hòa nhã, lịch sự đối với họ.

4. Củng cố, dặn dò:3p

- HS nêu lại nội dung bài học.

- Dặn dò: - NX tiết học

- Đóng vai, chia sẻ.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài

- HS chia sẻ, nhận xét - HS viết vào Sách - HS chia sẻ

- HS lắng nghe - HS nhắc nội dung.

======================================

Ngày soạn: 16/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba 19/ 5 / 2020

BUỔI SÁNG TNXH

LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước

* BVMT:

- Biết các con vật có thể sống ở các môi trường khác nhau: Đất, nước không khí - Nhận ra sự phong phú của con vật.

- Có ý thức bảo vệ môi trường sống của loài vật

(14)

* Tích hợp biển đảo:

- Liên hệ một số loài vậtt biển đối với HS vùng biển (Hoạt động 1;2;3).

2. Kĩ năng: Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không, dưới nước và một số vật nuôi trong nhà.

3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ các loài vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh phóng to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5)

? Kể tên một số loài cây sống dưới nước mà em biết?

? Nêu tên và lợi ích của các loài cây đó?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3) - Giới thiệu, nêu mục tiêu.

2. Hoạt động 1: Kể tên các con vật (9)

? Em hãy kể tên các con vật mà em biết?

- Nhận xét: Lớp mình biết rất nhiều con vật. Vậy các con vật này có thể sống được ở những đâu, cô và các con cùng tìm hiểu qua bài: Loài vật sống ở đâu?

3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK (9) - Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó. (chiếu sile) - GV chỉ tranh để giới thiệu cho HS con cá ngựa.

- HS trả lời - Nhận xét

- Mèo, chó, khỉ, chim chào mào, chim chích chòe, cá, tôm, cua, voi, hươu, dê, cá sấu, đại bàng, rắn, hổ, báo …

+ Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời, … + Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi con đang đi bên cạnh mẹ thật dễ thương, …

+ Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang

(15)

4. Hoạt động 3: Triển lãm (9)

- Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật.

- Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng.

- GV nhận xét.

- Sản phẩm của các nhóm được giữ lại.

- Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm sưu tầm được theo 3 nhóm: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.

C. Củng cố - dặn dò (5)

? Con hãy cho biết loài vật sống ở những đâu? Cho ví dụ?

- GV nhận xét tiết học

- Chuẩn bị: Một số loài vật sống trên cạn

ngơ ngác

+ Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ …

+ Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài cá, tôm, cua.

- Nhận xét

- Tập trung tranh ảnh; phân công người dán, một người trang trí.

- Các nhóm khác nhận xét những điểm tốt và chưa tốt của nhóm bạn.

- Đọc.

- Trả lời - Lắng nghe

_________________________________________

Toán

CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

1 Kiến thức: Nhận biết được các số có 3 chữ số, biết cách đọc viết chúng. Nhận biết số có 3 chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết các số có 3 chữ số.

(16)

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV yêu cầu HS đọc các số từ 111 đến 2000

- So sánh: 134...142 160...143 167...167 193...187 183...129 130...153 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Giới thiệu các số có 3 chữ số (10) - GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm?

- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biễu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục?

- Gắn tíêp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị?

- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.

- Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.

?243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?

- Tiến thành tương tự để HS đọc, viết và

- 2 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

- Nghe

- Có 2 trăm.

- Có 4 chục

- Có 3 đơn vị.

- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con: 243.

- 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh: Hai trăm bốn mươi ba.

- 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.

(17)

nắm bước cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252.

- GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương ứng với số được GV đọc.

3. Thực hành Bài 1 (6)

- GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV yêu cầu HS làm bài

- GV hường dẫn HS sửa bài bằng cách lần lượt từng HS đứng nêu lại kết quả từng phép tính.

- GV tuyên dương những em làm đúng Bài 2 (6)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc số theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng trong các cách đọc được liệt kê.

- Nhận xét Bài 3 (6)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài tập

- Yêu cầu HS nhận xét bài bài trên bảng - GV nhận xét - chữa bài.

- Yêu cầu đọc các số vừa viết

- HS đọc các số có 3 chữ số

- Mỗi số sau chỉ số ô vuông trong hình nào?

- HS làm bài vào vở

- Lần lượt từng em đọc : a - 310;

b – 132; c – 205; d – 110; e - 123 - Nhận xét

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách đọc tương ứng với số.

- Làm bài vào vở bài tập: Nối số với cách đọc.

- 315 – d; 311 – c; 322 – g; 521 – e;

450 – b; 405 – a.

- Nhận xét

- Viết (theo mẫu)

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT

+ 820 560

911 427

991 231

673 320

(18)

C. Củng cố - dặn dò (4)

- Số bốn trăm hai mươi lăm được viết là : A. 40025 B. 425 C. 452 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

So sánh các số có ba chữ số.

675 901 705 575 800 891 - Nhận xét

- HS trả lời

- Lắng nghe __________________________________

CHÍNH TẢ KHO BÁU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.

Làm được các BT 2, 3a/b.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng ngồi viết, chữ viết cho HS.

3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết các tiếng sau: lặn lội, leo trèo, lân la

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài

- 2 HS viết bảng - Cả lớp viết ra nháp - Nhận xét

- HS nghe

(19)

2. HD HS tập viết chính tả (8) - Gv đọc mẫu đoạn chép

? Nội dung đoạn văn nói gì?

? Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?

? Đoạn văn có mấy câu?

? Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?

? Những từ ngữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Gọi HS tìm các từ khó viết - Yêu cầu HS viết bảng

- Gv nhận xét, sửa sai cho HS

3. HD HS viết bài (12) - GV đọc cho HS viết

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nhìn để viết.

- Gv lưu ý cho HS cách nhìn câu dài, cụm từ ngắn để viết bài.

- Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

4. HDHS làm bài tập chính tả (8) Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- 2,3 HS đọc lại đoạn viết.

- Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân

- Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ....hết trồng lúa lại trồng khoai - 3 câu

- Dấu chấm, dấu phẩy

- Trả lời

- quanh năm, sương, lặn, trồng khoai - HS đọc

- 2,3 HS viết bảng lớp,dưới lớp viết nháp.

- HS nhận xét.

- HS viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa bài ra lề vở (cuối bài)

- HS đổi chéo kiểm tra, nhận xét lỗi của bạn.

- HS đọc

- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm

(20)

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài và chốt nội dung:

- Nhận xét

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Tổ chức cho HS thi tiếp sức. Lớp chia làm 2 đội, mỗi đội 2 bạn thi điền nhanh, đội nào điền nhanh và chính xác nhất là đội thắng cuộc.

- GV nhận xét và chốt lời giải đúng Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì bừa sâu Công lênh chẳng quản bao lâu Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang

Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu C. Củng cố - dặn dò (5)

- Những từ nào viết đúng ?

A. Thuở nhỏ B. huơ vòi C. Chanh trua

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài, xem trước bài sau : Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

VBT

- voi huơ vòi, mùa màng, thuở nhỏ, chanh chua

- Nhận xét

- HS đọc - 2 đội thi

- Nhận xét

- HS chọn ý đúng

- HS nghe

__________________________________

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

(21)

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho hs về đọc để hiểu nội dung bài.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Phát phiếu bài tập.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phút) - GV đưa bảng phụ có đoạn cần luyện đọc:

- Hát

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu.

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

- Yêu cầu hs nêu lại cách đọc diễn cảm - GV yêu cầu hs lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.

- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.

- Học sinh luyện đọc nhóm đôi.

- Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.

- Lớp nhận xét.

b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.

- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.

- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

Bài 1. Khoanh vào chữ cái trước các câu thơ cho thấy biển giống như trẻ con : (HS cả lớp)

Bài 2. Dòng nào dưới đây nêu đủ những việc Cá Con làm quen với Tôm Càng? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: (HS cả lớp)

(22)

A.Bãi giằng với sĩng Chơi trị kéo co B.Phì phị như bễ

Biển mệt thở rung C.Nghìn con sĩng khoẻ

Lon ta lon ton

A. Tự giới thiệu mình là Cá Con.

B. Tự giới thiệu mình, hỏi về chỗ ở của Tơm Càng.

C. Tự giới thiệu mình, hỏi thăm nơi Tơm Càng ở, giải thích Cá Con cùng ở dưới nước với Tơm Càng.

- Yêu cầu hs thực hiện và nêu kết quả.

- Nhận xét, sửa bài.

- Các nhĩm, trình bày kết quả.

- Các nhĩm khác nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Học sinh phát biểu.

==========================================

Thực hành tốn LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ.

- Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính nhân, chia - Biết giải bài toán có một phép tính nhân, chia.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tốn nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích mơn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HĐ1: Giới thiệu bài

(23)

HĐ2: Thực hành

* Bài 1. Gọi HS lên quay kim trên mô hình đồng hồ để chỉ: 2 giờ, 3 giờ 15 phút, 6 giờ 30 phút, 11 giờ 15 phút, 8 giờ

* Bài 2. Trả lời các câu hỏi sau:

- Mai đi học lúc 7 giờ, Thanh đi học lúc 6 giờ 30 phút.

Ai đi học sớm hơn?

- Linh làm bài toán hết 30 phút, Minh làm bài toán hết 35 phút. Ai làm bài nhanh hơn?

* Bài 3. Tính:

2 x 5 - 5 = 3 x 8 - 10 = 4 x 5 : 2 = 25 : 5 x 6 = 40 : 4 - 3 = 12 : 3 x 5 =

* Bài 4. Mỗi đĩa đựng được 4 quả cam. Hỏi có 6 đĩa như thế đựng được bao nhiêu quả cam?

* Bài 5. Có 25 cái bánh xếp đều vào 5 hộp . Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái bánh?

HĐ3: Củng cố- dặn dò

- HS học thuộc các bảng nhân - GV nhận xét tiết học

- HS thực hành cá nhân

- HS trả lời cá nhân

- HS làm vào vở

- HS giải vào vở

Tập viết CHỮ HOA Y I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa Y (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ) Yêu luỹ tre làng (3 lần)

2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3, Thái độ: HS cĩ tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ Y, bảng phụ.

- HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5)

(24)

- GV gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng:

Xuôi chèo mát mái

- Yêu cầu HS lên bảng viết: X - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HDHS viết chữ hoa (5)

- Gv đưa chữ mẫu Y treo lên bảng

? Chữ hoa Y cỡ vừa cao mấy li?

? Chữ hoa Y gồm mấy nét?

- Điểm đăt bút ở nét thứ nhất nằm ở vị trí nào?

- Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu?

- Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét khuyết dưới?

- GV vừa viết mẫu vừa giảng quy trình - GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái Y - GV nhận xét, uốn nắn.

3. HD viết câu ứng dụng (5) - Gv đưa cụm từ: Yêu lũy tre làng

- Gợi ý HS nêu ý nghĩa cụm từ: Yêu lũy tre làng

? Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

? Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

- 2 HS viết bảng

- Cả lớp viết bảng con: X - Nhận xét

- HS nghe.

- HS nghe

- HS quan sát và nhận xét.

- Cao 8 li

- Gồm 2 nét: là nét móc hai đầu và nét khuyết dưới

- Điểm đặt bút của nét móc hai đầu nằm thên ĐKN 5, giữa ĐKD 2, 3 - Nằm trên ĐKD 5, giữa ĐKD 2, 3 - Quan sát mẫu

- Điểm đặt bút nằm tại giao điểm ĐKN 6 và ĐKD 5

- Điểm dừng bút nằm trên ĐKN 2 - HS quan sát, lắng nghe.

- HS viết bảng

- HS đọc cum từ ứng dụng

- HS nghe hiểu, có thể giải nghĩa (nếu biết)

- Trả lời

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng)

(25)

? Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

*Nối nét:Nét nối liền mạch.

- GV yêu cầu HS viết chữ Yêu vào bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn

4. HD HS viết vào vở TV (19)

- GV nhắc nhở HS cách để vở, ngồi viết - GV đưa lệnh viết:

+ 1 dòng chữ Y cỡ vừa, cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa, cỡ nhỏ.

+ 1 dòng cụm từ ứng dụng.

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét C. Củng cố - dặn dò (4)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa Y?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa A (kiểu 2)

viết bằng một con chữ o.

- Dấu huyền đặt trên âm a của tiếng làng;

- HS tập viết chữ Yêu 2,3 lượt.

- HS thực hiện theo lệnh GV đưa ra để viết

- Nhắc lại - HS nghe.

_________________________________

Ngày soạn: 17/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư 20/ 5 / 2020

BUỔI SÁNG Tập đọc + Tập làm văn

CÂY DỪA+ ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI (2 tiết dạy trong 1 tiết)

I. MỤC TIÊU

Tập đọc

1, Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất

(26)

trời, với thiên nhiên. (Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK).

2, Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát. Học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu.

3, Thái độ: HS có ý thức yêu quý và bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên . Tập làm văn

1, Kiến thức: Biết đáp chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2) Viết được những câu trả lời cho một phần BT2, 3.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, kĩ năng trong giao tiếp hàng ngày.

* KNS

- Giao tiếp ứng xử có văn hóa.

- Lắng nghe tích cực.

3, Thái độ: Có ý thức đáp lời chia vui trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, máy chiếu, Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (3)

- GVgọi HS đọc bài: Kho báu, trả lời các câu hỏi:

+Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, sự chịu khó của vợ chồng người nông dân?

+Nhờ chăm chỉ làm lụng 2 vợ chồng người nông dân đã được điều gì?

+Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3)

- 3 HS đọc và trả lời - Nhận xét

(27)

- Quan sát tranh: Tranh vẽ cây gì?

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. Đọc mẫu (1)

- GV đọc toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm

b. Đọc từng câu (4)

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp dòng thơ

- GV hướng dẫn đọc từ khó: nở, nước lành, rì rào, bao la

+ GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

c. Đọc đoạn (3)

- GV Yêu cầu HS chia đoạn trong bài:

gồm 3 đoạn:

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1

- GV giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn (nếu có)

- GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn - Hướng dẫn đọc câu khó

Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu,/

Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng.//

Thân dừa/ bạc phếch tháng năm/

- HS trả lời

- HS chỉ tay vào SGK theo dõi

- HS đọc nối tiếp dòng thơ đến hết bài.

- HS đọc từng từ GV đưa lên (HS đọc nối tiếp theo bàn)

- HS đọc lại các từ khó

- HS đọc đồng thanh các từ khó

- HS chia đoạn

+Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu +Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp +Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối - HS đánh dấu vào SGK - HS đọc đoạn 1

- HS giải nghĩa từ khó có trong đoạn - 3 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài.

- HS đọc - HS nhận xét

(28)

Quả dừa/ đàn lợn con/ nằm trên cao.//

Đêm hè/ hoa nở cùng sao/

Tàu dừa/- chiếc lược/ chải vào mây xanh.//

Ai mang nước ngọt,/ nước lành/

Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa.//

- GV chia nhóm

- Cho HS luyện đọc trong nhóm - Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 3. Tìm hiểu bài (7)

+ Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì?

+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, gió, đàn cò) như thế nào?

- Nhóm trưởng phân đoạn cho các thành viên trong nhóm của mình.

- Lần lượt 2 nhóm thi đọc, dưới lớp theo dõi nhận xét.

- 1 HS đọc cả bài.

+ Lá 1 tàu dừa: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc …mây xanh + Ngọn dừa: Như các đầu của người hết gật …gợi trăng

+ Thân dừa: Mặc tấm áo bạc phếch ...

đất

+ Quả dừa như đàn lợn, như những hũ rượu

- Với gió: dang tay đón gió, gọi gió đến cùng múa, reo

- Với trăng: gật đầu gọi trăng

- Với mây: là chiếc lược chải vào mây xanh.

- Với nắng : làm dịu mát nắng trưa

(29)

+ Em thích những câu thơ nào vì sao?

- GV nhận xét

+ Nội chính bài này nói lên điều gì ? - GV gợi ý HS rút ra nội dung bài.

- KL: Cây dừa giống như con người biết gắn bó với trời đất, thiên nhiên

- Gọi vài HS đọc lại

4. Luyện đọc lại (4)

- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ - Tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm - Cả lớp và GV nhận xét khen ngợi những HS đọc hay diễn cảm.

- Hướng dẫn HTL bài thơ

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ

- GV nhận xét khen ngợi C. Củng cố (2)

? Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Những quả đào

- Với đàn cò : hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp, bay vào bay ra.

- HS phát biểu

- HS nêu ý kiến - Nhận xét

- 3, 4 HS đọc lại

- Cả lớp theo dõi nhận xét

- Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nghe.

- HS thi đọc

- HS đọc - Lắng nghe

TẬP LÀM VĂN A. Kiểm tra bài cũ (2)

- Yêu cầu HS nói lời đáp trong các trường hợp sau:

- 2 HS thực hiện - Nhận xét

(30)

+Bạn em báo tin bài thi của em đạt điểm cao.

+Mẹ đồng ý cho em đi về quê nội chơi.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(5)

- Treo tranh. Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 2 HS lên làm mẫu

- Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2 - Yêu cầu suy nghĩ tìm ra cách nói khác - Yêu càu HS nói trước lớp

- GV nhận xét tuyên dương những em làm đúng, hay.

Bài 2: (5)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV đọc mẫu bài quả măng cụt - Cho HS hỏi đáp theo từng nội dung - Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt

- Nhận xét

- Yêu cầu HS làm phần b vào vở

- HS đọc yêu cầu - HS làm miệng

- HS 1: Chúc mừng bạn đã đạt giải cao trong cuộc thi.

- HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.

- HS nhắc lại

- Cảm ơn bạn đã cho tớ biết....

- 2 HS nói theo cặp - Nhận xét

- HS đọc - Lắng nghe

+HS 1: Quả măng cụt hình gì?

+HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam.

+Quả to bằng chừng nào?

+Quả to bằng nắm tay trẻ em.

(31)

- Nhận xét.

Bài 3 (5)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS viết bài

- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (2)

- Em chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm ?

Trái vải đầu mùa mới ... làm sao.

A. Hấp dẫn B. Đỏ ối C. Không quên - Nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

+Quả măng cụt màu gì?

+Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ.

+Cuống nó như thế nào?

+Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có 4,5 cái tai tròn úp vào quả.

- Nhận xét

- HS đọc - HS viết bài - HS đọc bài làm - Nhận xét

- Trả lời

- Lắng nghe

====================================

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:

ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1). Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ về cây cối và sử dụng dấu câu.

3, Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.

(32)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: Vở bài tập TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV yêu cầu HS lên bảng viết các từ ngữ có tiếng biển?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài tập 1 (10)

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền tên các loại cây mà mình biết

- Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Gọi HS nhận xét và chữa bài.

- Cho HS đọc lại bài theo từng nội dungng

Bài tập 2 (9)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 2 HS lên làm mẫu

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết nháp - Nhận xét

- HS đọc

- Thảo luận nhóm 4

- Đại diện báo cáo

+Cây lương thực: lúa, ngô, khoai, sắn, đỗ lạc....

+Cây ăn quả: cam quýt, xoài, nhãn...

+Cây lấy gỗ: xoan, thông, tre...

+Cây bóng mát: bàng, phượng, đa, si..

+Cây hoa: cúc, đào, hồng...

- Nhận xét, bổ sung

- Đọc đề bài.

- Quan sát

(33)

+HS1: Người ta trồng cây bàng để làm gì?

+HS2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát.

- Yêu cầu HS thảo luận hỏi đáp nhóm đôi theo mẫu

- Nhận xét Bài tập 3 (9)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .

- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.

- Gọi HS đọc đoạn văn.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét , chữa bài

- Gọi HS đọc lại bài làm.

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Chọn nhóm từ chỉ có cây ăn quả:

A. Cây xoài, cây cam, cây chuối, cây mơ, cây ổi.

B. Cây xoài, cây cam, cây chuối, cây mơ, cây đa.

C .Cây xoài, cây cam, cây xoan, cây mơ, cây ổi.

- Từng cặp HS hỏi đáp - Hỏi đáp trước lớp - Nhận xét

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 2 HS đọc lại đoạn văn.

- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở bài tập Tiếng việt

- Ciều qua, Lan nhận được thư bố.

Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất là lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt để ăn nhé!”

- 2 HS đọc lại.

- Trả lời

(34)

- GV nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

- Lắng nghe

_________________________________________

Toán

SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết so sánh các số có ba chữ số.

3, Thái độ: Hs có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật.

- Giấy to ghi sẵn dãy số .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập + Điền tiếp các số có ba chữ số còn thiếu trong dãy số sau :

231; 232;...;...;235;...;...;...;239;...

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài

2. Ôn cách đọc và viết số có ba chữ số (5)

- GV treo lên bảng các dãy số viết sẵn và cho HS đọc các số đó

+401 , 402, 403 , 404 ,…………410...

- HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

- HS đọc số

(35)

- GV đọc các số và yêu cầu HS viết bảng con VD: Năm trăm hai mươi mốt

Năm trăm hai mươi hai … 3. So sánh các số (7)

- GV gắn các hình vuông yêu cầu HS viết số dưới các hình vuông

- GV yêu cầu HS so sánh các số

- GV yêu cầu HS xác định số trăm, số chục và số đơn vị.

- GV cần hướng dẫn HS so sánh như sau :Xét các chữ số ở các hàng của hai số +So sánh : 194 … 139

- GV có thể hướng dẫn HS cách nhìn hình và nhận xét .

- GV cần hướng dẫn HS cách so sánh như sau: xét chữ số cùng hàng của hai chữ số?

+So sánh : 199…… 215

- GV có thể cho HS nhìn hình vẽ trong SGK và nhận xét?

- GV yêu cầu HS xét chữ số cùng hàng của hai chữ số

? Muốn so sánh số có ba chữ số ta làm như thế nào?

3. Luyện tập Bài 1(6)

-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- HS viết bảng con các số theo lời GV đọc.

- HS viết :521, 522,....

- HS lên viết số dưới mỗi hình

234 235

235 234

- HS nhận xét :

Hàng trăm: chữ số hàng trăm cùng là 2

Hàng chục: Chữ số hàng chục cùng là 3

+ Hàng đơn vị: 4 < 5

=>Kết luận: 234 < 235 (điền dấu < ) - HS nhìn hình nhận xét số ô vuông ở bên trái nhiều hơn số ô vuông ở bên phải vậy 194 > 139

=>Kết luận : 194 > 139 (điền dấu > )

- HS xét theo hướng dẫn của GV : +Hàng trăm : 1 < 2

+Kết luận : 199 < 215 (điền dấu < ) - Điền tiếp các dấu > và < ở góc bên phải

- HS nhắc lại quy tắc chung

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK

(36)

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- GV giúp HS sửa bài bằng cách tiếp sức.

Mỗi dãy cử đại diện 3 em lên thi đua sửa bài

- GV nhận xét tuyên dương Bài 2(5)

- Bài yêu cầu gì?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- GV yêu cầu HS lên bảng gạch chân vào số lớn nhất

- GV nhận xét bài làm trên bảng

Bài 3 (5)

- Nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- GV giúp HS sửa bài: GV đưa bảng phụ và yêu cầu các em mang số lẻ lần lượt lên điền tiếp những số còn trống trong các dãy số

- GV yêu cầu một số em nhắc lại C. Củng cố - dặn dò (5)

- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chung để so sánh các số có ba chữ số

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Luyện tập.

- HS làm bài vào vở - Đại diện lên sửa bài :

127 > 121 865 = 865 124 < 129 648 < 684 182 < 192 749 > 549 - Nhận xét

- Tìm số lớn nhất trong các số sau - HS làm bài vào vở

- HS lên bảng sửa bài : a. 395, 695, 375 b. 873, 973, 979 c. 751 , 341, 741 - Nhận xét

- Điền số

-HS làm bài vào vở

- Lần lượt HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ trống, các số thiếu là : +Hàng 1: 974, 975, 978, 980.

- Nhận xét

- HS nhắc lại quy tắc

- Lắng nghe

_________________________________________

(37)

BUỔI CHIỀU Đạo đức

GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT(tiết 2) I. Mục tiêu:

 Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật. Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.

 Biết làm những việc cần thiết để giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo sức của mình

 Giáo dục: HS không phân biệt đối xử với người khuyết tật.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: Tranh minh hoạ, phiếu thảo luận.

HS: Vở bài tập

III. Các họat động dạy học:

1. Ổn định: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

 Tại sao cần phải lịch sự khi đến nhà người khác?

 Kiểm tra VBT - Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài: “Giúp đỡ người khuyết tật”

b/ Các hoạt động dạy học:

* Hoạt động 1: Phân tích tranh

Mục Tiêu: Giúp hs nhận biết được một hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật.

-GV cho cả lớp quan sát tranh và thảo luận việc làm của bạn nhỏ.

-Kết luận: Chúng ta cần phải giúp đỡ các bạn khuyết tật,…

*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi.

Mục tiêu: Giúp hs hiểu được sự cần thiết và một số việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.

-GV nêu yêu cầu về các việc có thể giúp đỡ người khuyết tật

-Gv kết luận: Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế,…

*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến

Mục tiêu: Giúp hs có thái độ đúng đối với việc giúp đỡ người khuyết tật..

-Hs theo dõi, thảo luận theo cặp.

-Đại diện các nhóm trình bày.

-Các nhóm nhận xét bổ sung.

-Các nhóm thảo luận.

-Đại diện nhóm trình bày.

-Hs thảo luận, bày tỏ ý kiế

(38)

-GV nêu lần lượt các ý kiến. Yêu cầu hs bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình

Kết luận: ý kiến a,c, d là đúng; Ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ.

4. Củng cố: (4 phút)

 Vì sao cần phải lịch sự khi đến nhà người khác?

 GV nhận xét.

=======================================

Ngày soạn: 18/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ năm 21/ 5 / 2020

BUỔI SÁNG Tập đọc + Kể chuyện

NHỮNG QUẢ ĐÀO I MỤC TIÊU

Tập đọc

1, Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Nhờ quả đào ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn bị ốm. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 SGK).

2, Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, và cụm từ rõ ý; đọc trôi chảy toàn bài; bước đàu biết đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời các nhân vật.

3, Thái độ: Biết nhường nhịn chia xẻ với các bạn trong cuộc sống hàng ngày.

Kể chuyện

1, Kiến thức: Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu (BT1). Dựa vào trí nhớ và tóm tắt kể lại được từng đoạn câu chuyện. HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp được lời của bạn.

* KNS

- Tự nhận thức

- Xác định được giá trị bản thân.

(39)

3, Thái độ: HS yêu thích kể chuyện.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài Cây dừa, trả lời câu hỏi:

? Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì?

? Tác giả dùng hình ảnh của ai để tả cây dừa?

? Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 1)

- GV nêu nội dung và ghi tên bài.

2. Dạy bài mới:

a. Đọc mẫu (5)

+ GV đọc mẫu: Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.

b. Luyện đọc câu kết hợp giải nghĩa từ (7) - Đọc tiếp nối câu

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai) - Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của GV.

- HS khác nhận xét.

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu

(40)

c. Đọc từng đoạn trước lớp (7)

? Bài có mấy đoạn?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu - Chẳng bao lâu,/ nó sẽ thành một cây đào to đấy,/ ông nhỉ?

- Gọi HS đọc câu văn dài

- GV gọi HS đọc đoạn 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2, 3, 4 tương tự

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

d. Thi đọc (5)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh

Tiết 2

3. Tìm hiểu bài (12)

? Người ông dành những quả đào cho ai?

? Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?

? Cô bé Vân đã làm gì với quả đào?

- làm vườn, hài lòng, tiếc rẻ, thốt lên, nhận xét

- Cá nhân, ĐT

- HS nêu : 4 đoạn - HS nghe

- HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Nhận xét

(41)

? Còn Việt đã làm gì với quả đào?

? Ông đã nhận xét Xuân như thế nào?

Vì sao?

? Ông đã nhận xét về Vân như thế nào?

Vì sao?

? Ông đã nhận xét về Việt như thế nào?

Vì sao

? Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?

? Qua bài đọc giúp em hiểu điều gì?

4. Luyện đọc lại (10)

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.

- Yêu cầu HS đọc bài theo vai.

- GV nhận xét – tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Người ông dành những quả đào cho ai A.Cho vợ

B.Cho các cháu C.Cho vợ và các cháu - Nhận xét tiết học

- Dặn về nhà đọc bài, chuẩn bị bài: Cây đa quê hương.

- Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ.

- Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò.

- Vân ăn hết quả đào của mình thì vứt hạt đi. Đào ngon quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm.

- Việt giành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, cậu đặt quả đào trên giường bạn rồi trốn về.

- Người ông nói rằng sau này Xuân sẽ trở thành một người làm vườn giỏi.Vì Xuân yêu thích trồng cây.

- Ông nhận xét: Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá.

- Ông nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu.Vì em biết thương và nhường cho bạn....

- HS phát biểu ý kiến.

- Ông hài lòng về các cháu, khen ngợi đứa cháu nhân hậu đã biết nghĩ, biết nhường cho bạn quả đào.

- 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc một đoạn truyện.

- HS nhận xét.

- Trả lời - HS nghe

(42)

KỂ CHUYỆN B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. GV HD kể chuyện

a. Kể lại từng đoạn câu chuyện (10) - GV kể mẫu lần 1

- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh họa + Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.

- Gọi 1 HS yêu cầu của bài tập 1.

? Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1?

? SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 như thế nào?

? Bạn nào có cách tóm tắt khác?

? Nội dung của đoạn 3 là gì?

? Nội dung của đoạn cuối là gì?

- Nhận xét phần trả lời của HS.

+Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý.

Bước 1: Kể trong nhóm.

- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.

Bước 2: Kể trước lớp.

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.

- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.

- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.

- Nghe

- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.

- Đoạn 1: Chia đào.

- Quà của ông.

- Chuyện của xuân.

- HS nối tiếp nhau trả lời: Xuân làm gì với quả đào của ông cho.

- Vân ăn đào như thế nào./ cô bé ngây thơ./

- Tấm lòng nhân hậu của Việt./

- Kể lại trong nhóm.

- Mỗi HS trình bày một đoạn.

- Nhận xét theo tiêu chí đã nêu.

(43)

b. kể lại toàn bộ câu chuyện (6)

- GV chia thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt.

- Tổ chức cho các nhóm thi kể.

- Nhận xét, tuyên dương các nhóm kể tốt.

C. Củng cố - dặn dò (3)

? Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng.

- HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.

- Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai.

- Trả lời - HS nghe

_________________________________________

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết cách đọc viết so sánh các số có ba chữ số. Biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh cá số có ba chữ số 3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5)

- HS điền dấu >, < , = vào chỗ chấm.

567 … 687 318 … 117 833 … 833 734 … 734 - Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh số có

- 3 HS làm bảng - Lớp làm nháp - Nhận xét

(44)

3 chữ số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng với nhau.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài 1: (9)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài.

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.

Bài 2: (9)

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Yêu cầu HS chữa bài và nêu đặc điểm của từng dãy số trong bài.

? Các số trong dãy số này là những số như thế nào?

? Chúng được xếp theo thứ tự nào?

? Dãy số bắt đầu từ số nào và kết thức ở số nào?

- GV có thể mở rộng các dãy số trong bài về phía trước và phía sau.

- Yêu cầu HS đọc các dãy số trên.

- Bài tập yêu cầu chúng ta điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm vào vở.

- 4 HS đã lên bảng làm bài lần lượt trả lời về đặc điểm của từng dãy số.

a. 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000 b. 910, 920, 930, 940, 950, 960, 970, 980, 990, 1000

a. Dãy số tròn trăm xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu là 100, kết thúc là 1000.

b. Dãy số tròn chục xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu là 910, kết thúc là 1000.

- HS đọc

(45)

Bài 3: (9)

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Nêu yêu cầu của bài và cho cả lớp làm bài.

- Chữa bài HS.

- Yêu cầu HS so sánh số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng.

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Ý nào sau đây có kết quả đúng ? A. 180 > 108

B. 186 > 192 C. 124 = 134

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài.

- HS nhận xét.

- HS đọc đề bài.

- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

543 …<… 590 670 …<… 676 699 …<… 701

- HS so sánh số theo yêu cầu của GV.

- Nhận xét

- HS đọc

- HS nghe, ghi nhớ.

================================

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Hiểu nội dung bài

2, Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, trôi chảy toàn bài 3, Thái độ: Mở rộng vốn sống

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ.

(46)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS đọc bài: Cuộc phưu lưu của giọt nước tí hon, trả lời câu hỏi:

? Giọt nước làm cách nào đi vào đất liền?

? Đi đến đâu thì giọt nước nhớ mẹ?

? Ông Sấm giúp giọt nước làm gì?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- GV nêu nội dung và ghi tên bài.

2. Dạy bài mới:

Bài 1: Luyện đọc bài những quả đào + GV đọc mẫu: Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.

- Đọc tiếp nối câu

- GV yêu cầu HS đọc nối ti

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả 1 số tiếng có âm đầu, vần, dấu thanh dễ lẫn 3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học

[r]

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh cá số có ba chữ số 3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học

b.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 3 vào tính toán c.Thái độ: -Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập. 2.Mục

[r]

2, Kĩ năng: Làm được các bài đọc, viết, so sánh, phân tích các số có ba chữ số 3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào

Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính, tìm số bị chia, tích, giải bài toán có một phép chia2. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.. * MT riêng