• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 17

Người soạn : Phạm Thị Nhung Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 06/01/2019 Ngày giảng : 06/01/2019 Ngày duyệt : 25/02/2019

(2)

TUAN 17

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 17  

Ngày soạn :  27/12/2018

Ngày giảng : Thứ hai, ngày 31/12/2018 TẬP ĐỌC

Tiết 49- 50: TÌM NGỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

 - Đọc đúng toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.

- Hiểu nội dung : câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.(trả lời được câu hỏi 1,2,3)

*Học sinh khá giỏi kể được câu hỏi 4.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà

* Mục tiêu (hs Minh) - Đọc được câu đơn giản.

* QTE: Quyền được yêu quý các con vật thân thiết như chó, mèo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :  Tranh minh hoạ  SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh

1/KTBC : Thời gian biểu 2/Bài mới:

a) Giới thiệu bài : Tìm ngọc b) Luyện đọc        

- GV đọc mẫu

- Đọc nối tiếp từng câu

- Phát âm: bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt

- Đọc từng đoạn : - Gọi HS đọc đoạn

- Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi:

 * Xưa ,/ có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước,/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi. // Không ngờ / con rắn ấy là con của Long Vương.//

 - Chú giải : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.

* Rắn nước? ( loài rắn lành, sống

- 1 HS        

- HS đọc nối tiếp.

   

- HS đọc nối tiếp.

                 

- HS đọc nhóm

   

Lắng nghe  

 

- Phát âm

Đọc câu: thấy vậy, tìm ngọc.

Thấy vậy, Chó và Mèo xin chủ đi tìm ngọc.

 

(3)

Tiết 2       

 

TOÁN

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I/  MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

- Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết (có nhớ một lần).

- Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.

2. Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.

* Mục tiêu (hs Minh)

dưới nước, thân màu vàng nhạt, có đốm đen,  ăn ếch nhái)

 

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Đọc đồng thanh

- HS thi - Cả lớp.

c) Tìm hiểu bài

? Do đâu chàng trai có ngọc quí ?  

 

? Ai đánh tráo viên ngọc?

    Vì sao?

? Chó và Mèo làm cách gì để lấy lại ngọc?

? ở nhà thợ kim hoàn Mèo nghĩ ra kế gì?

? Khi ngọc bị cá đớp, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc

? Khi ngọc bị quạ cướp mất, mèo và chó đã làm gì?

 ? Tìm trong bài những từ khen ngợi Chó và Mèo

* QTE: Quyền được yêu quý các con vật thân thiết như chó, mèo.?

d) Luyện đọc lại

- GV cho HS đọc lại truyện theo phân vai.

 3, Củng cố – dặn dò :

- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?      

- Dặn dò bài nhiều lần.

- Nhận xét tiết học.

 

- Cứu rắn nước

( Rắn ấy là con của Long Vương . Long Vương tặng chàng viên ngọc quí ) -Thợ kim hoàn .

- vì ông biết đó là viên ngọc quý

 

Bắt chuột tìm ngọc. Chuột tìm được.

- Rình bên sông đợi người đánh cá mổ ruột lấy ngọc…

- Mèo phơi bụng …trả lại ngọc.

 

- Thông minh , tình nghĩa.

       

- HS đọc  

   

- Chó và Mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa thông minh, thực sự là bạn của con người.

 

(4)

- Ôn phép cộng phép trừ trong phạm vi 5.

II/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Ghi bảng bài 5

2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5)

- 21 giờ còn gọi là mấy giờ ? - 14 giờ còn gọi là mấy giờ ? B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1: (5)Tính nhẩm

- Yêu cầu HS tự nhậm và ghi kết quả vào sách

   

- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm - Hướng dẫn hs Minh ôn lại cách tính.

Bài 2:(5)

- Bài yêu cầu gì ?

- Yêu cầu HS làm bảng con  

 

- Nêu cách đặt tính và tính.

Bài 3: (6)Số

- Viết lên bảng ý a lên bảng yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả.

- 9 cộng 8 bằng mấy ? - Hãy so sánh 1+7 và 8 ? - Vậy khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩm 9+8 không ? vì sao

?

- Yêu cầu HS làm tiếp phần b tương tự phần a.

 

Bài 4: (6)Tính

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Bài toán thuộc dạng gì ?  

   

 

- 9 giờ tối - 2 giờ chiều  

   

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS làm bài sau đó nhiều HS nêu miệng.

 9 + 7 = 16          8 + 4 = 12

7 + 9 = 16          4 + 8 = 12 16 – 9 = 7         12 – 8 = 4 16 – 7 = 9         12 – 4 = 8  

- Đặt tính rồi tính

  47        100        90       35 + 36       - 22      - 58    + 65      83         78         32      100 - Vài HS nêu lại

 

- Nhẩm  

9 + 8  = 17 1 + 7 = 8

- Không cần vì 9+8 = 9+1+7 ta ghi ngay kết quả là 17

4 + 8 = 15

9 + 6 = 15       6 + 5 = 11 9 + 1 + 5 = 15      6 + 4 + 1 = 11 - HS làm SGK

- 2A trồng 48 cây, 2B nhiều hơn 12 cây.

- Hỏi 2B trồng được ? cây.

- Dạng bài toán về nhiều hơn.

      Tóm tắt:

2A trồng       : 48 cây 2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây 2B trồng       :…cây ? Bài giải:

                         

- Ôn phép công p h é p t r ừ t r o n g phạm vi 5.

5 - 4 = 3 + 2 = 5 - 3 = 5 + 0 = 4 + 1 = 2 + 3 = 1 + 4 = 5 - 0 = 5 - 2 = 5 - 1 = 5 - 5=

(5)

       

Ngày soạn : 27/12/2018

Ngày giảng : Thứ ba, ngày 1/1/2019 TẬP ĐỌC

Tiết 21: GÀ "TỈ TÊ" VỚI GÀ I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Đọc

- Đọc trơn cả bài, Biết nghỉ hơi đúng.

- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể tâm tình, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.

Hiểu :

- Hiểu từ : Hiểu các từ ngữ  :tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.

- Hiểu nội dung bài: Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người.

 2.Kĩ năng: Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

 3.Thái độ: Giáo dục học sinh biết loài vật cũng có tình cảm thương yêu, bảo vệ nhau như con người.

* Mục tiêu (hs Minh) - Đọc được câu đơn giản.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Bảng phụ viết vài câu luyện đọc.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :  

       

Bài 5:(5)

- Bài toán yêu cầu gì ? Viết bảng:  72 +   = 72 - Điền số nào vào    tại sao ? - Làm thế nào để tính ra kết quả là 0 ?

- Tương tự phần b

*Kết luận: Khi cộng một số với 0 thì kết quả như thế nào ? - Khi trừ một số với 0 thì kết quả như thế nào ?

C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:

(2)

- Nhận xét tiết học.

Lớp 2B trồng được số cây là:

48 + 12 = 60 (cây)

       Đáp số: 60 cây - 1 HS đọc yêu cầu

- Điền số thích hợp vào ô trống.

 

- Điền số 0 vì 72 + 0 = 72

- Lấy tổng là 72 trừ đi số hạng đã biết là 72:       72 – 72 = 0 b. 85 - = 85

- Kết quả bằng chính số đó.

- Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh

(6)

1/ Kiểm tra bài cũ : Tìm ngọc - Gọi HS đọc và hỏi nội dung.

- Nội dung bài ? - GV nhận xét.

2/ Bài mới :

A/ Giới thiệu bài :  Gà “ tỉ tê”

với gà.

B/ Luyện đọc : - Gv đọc mẫu

* Đọc nối tiếp từng câu :

- Từ : gõ mỏ, phát tín hiệu, dắt bầy con.

*Đọc đoạn trước lớp. : - GV chia đoạn

Đoạn 1 : Loài gà……… lời mẹ.

Đoạn 2 : Khi gà mẹ………..

ngoan lắm.

Đoạn 3 : Còn lại.

- Gọi HS đọc từng đoạn.

Hướng dẫn học sinh ngắt hơi :

*Từ khi gà con còn nằm trong trứng. / gà mẹ đã nói chuyện với chúng / bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng, / còn chúng / thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ. //

- Từ mới : tỉ lệ, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Đọc đồng thanh C/ Tìm hiểu bài :

? Gà con biết trò chuyện với gà mẹ khi nào ?

- Khi đó gà mẹ nói chuyện với gà con bằng cách nào ?

? Gà mẹ báo cho con biết : - Không có gì nguy hiểm ? - Có mồi ngon lại đây ? - Tai hoạ nấp nhanh.

 

- Qua bài học hôm nay cho các em biết gì ?

D/ Luyện đọc lại : - GV gọi HS đọc bài.

3/ Cũng cố – dặn dò :

 chú ý quan sát cuộc sống của các vật nuôi trong nhà để biết

 

- 2 HS.

- 1HS        

- HS theo dõi bài - HS đọc nối tiếp.

- CN – ĐT Học sinh đọc - HS theo dõi  

   

- HS đọc đoạn  

- Cá nhân, đồng thanh  

       

- HS đọc trong nhóm - HS thi đọc

   

- Từ khi chúng còn nằm trong trứng.

 

- Gà mẹ gõ mỏ lên trứng gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ.

 

- Gà mẹ kêu đều đều“

cúc,... cúc,.... cúc”

- Bới và kêu nhanh “ cúc, cúc, cúc”

- xù lông miệng kêu liên tục, gấp gáp “ roóc, roóc”

- Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau,che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người.

- HS đọc 4 , 5 HS  

                   

Phát âm:loài, cũng biết.

Đọc câu: Loài gà cũng biết nói đấy,

 các em ạ !  

           

Theo dõi

(7)

TẬP VIẾT

CHỮ HOA : Ô, Ơ  I / MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết viết chữ Ô, Ơ hoa cỡ vừa và nhỏ

- Biết viết câu ứng dụng:  Ơn sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ, đúng mẫu, đẹp và nối chữ đúng quy định 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu quy định.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết đẹp.

* GDBVMT:HS liên tưởng đến vẻ đẹp thiên nhiên qua nội dung viết từ ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng.

* Mục tiêu (hs Minh) - Ôn chữ hoa B.

II/ ĐỒ DÙNG:

- GV: Chữ mẫu Ô, Ơ, bảng phụ viết sẵn Ơn (dòng 1) Ơn sâu nghĩa nặng(dòng 2) - HS: vở TV

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:         

những điều thú vị, mới lạ.

- Nhận xét tiết học.          

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh A/ Kiểm tra bài cũ( 5’)

- Viết chữ hoa O

- Nhắc lại thành ngữ đã viết tuần trước

B/ Bài mới

1/ Giới thiệu bài(1’)

- GV nêu MĐ, YC của tiết học 2/ HD viết chữ hoa(6’)

- Chữ O viết hoa cao mấy li?

- Viết bằng mấy nét?

- GV viết mẫu (vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết)

-Yêu cầu HS viết bảng con  

 

3/ HD viết câu ứng dụng    ( 8’) - Đọc câu ứng dụng

- Nghĩa câu ứng dụng như thế nào ?

 

- Nhận xét độ cao các chữ cái ?  

- Khoảng cách giữa các tiếng ?  

- HD HS viết chữ Ơn vào bảng  

- HS viết bảng con, 2 HS lên bảng viết

- Nghĩ trước nghĩ sau  

   

+ HS quan sát chữ mẫu - Cao 5 li

- Viết bằng 1 nét cong kín - HS quan sát

- HS viết bảng con chữ Ô, Ơ viết hoa

       

-  2 HS  đọc  : Ơn sâu ngĩa nặng

 

- Tình cảm của con người.

     

- Các tiếng cách nhau

Viết chữ B hoa cao 5 li ra bảng con

                           

- Viết vào vở: 2 dòng chữ nhỡ, 2 dòng chữ nhỏ.

(8)

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 17: GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG ( Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh hiểu vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng 2. Kĩ năng: Biết giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng

3. Thái độ: Tôn trọng những qui định vệ sinh nơi công cộng

* Giáo dục HS giữ gìn môi trường biển đảo

* Mục tiêu (hs Minh)

- Biết giữ vệ sinh nơi công cộng.

II. GD KĨ NĂNG SỐNG

- Kĩ năng hợp tác, kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong những tình huống giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

III. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Học thuộc bài.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC con

- GV quan sát giúp đỡ những em viết yếu

-Nhận xét sửa sai cho HS . 4/ HD viết vào vở TV(15’) - GV nêu yêu cầu viết

- GV theo dõi, quan sát giúp đỡ những em viết yếu

- GV chấm 5, 7 bài

- Nhận xét bài viết của HS C/ Củng cố, dặn dò(3’) - GV nhận xét chung tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục viết chữ O và câu ứng dụng

bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o

- HS viết vào bảng con  2 lượt

     

- HS viết vào vở TV theo yêu cầu

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Bài giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T1)

- Kể 1 số nơi công cộng mà em biết? Em phải làm gì khi đến nơi công cộng đó?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1p) b. Thực hành. (29p) Bài số 4: Bày tỏ ý kiến  

 

- Nhận xét.

- Các ý đúng a, c, d, e, g, h

   

- 1 HS trả lời.

         

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Lần lượt từng học sinh đọc từng tình huống.

- Lớp đưa ra ý kiến: đồng ý, không đồng ý. Giải thích

- HS đọc yêu cầu

- Thảo luận nhóm 4 (5p)

                   

Theo dõi  

     

(9)

 

TOÁN

Tiết 82: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :

- Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần).

- Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.

2. Kĩ năng : Cộng trừ nhẩm và cộng trừ viết đúng, nhanh, chính xác.

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.

* Mục tiêu (hs Minh)

- Ôn phép cộng phép trừ trong phạm vi 5.

Bài số 5: Em sẽ làm gì trong các tình huống sau

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.

- HS trình bày - Nhận xét

- GV kết luận: Khen ngợi nhóm HS trả lời hay và khuyến khích các em thực hiện những sự cần thiết để giữ trật tự, vệ sinh nơi

c ô n g c ộ n g

      

- Kết luận chung: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành có lợi cho sức khỏe.

Bài số 6: Hãy nêu những việc em đã làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

- Yêu cầu HS làm vào vở - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố – dặn dò: (5p)

- KNS: Vì sao cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?

 - Nêu 1 số biểu hiện cụ thể để giữ vệ sinh nơi công cộng?

* Giáo dục HS giữ gìn môi trường biển đảo

- Dặn dò HS ghi nhớ và thực hiện bài học trong cuộc sống hằng ngày.

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung  

             

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân vào vở - Đọc bài trước lớp

- Nhận xét, bổ sung  

- HS trả lời  

   

- HS lắng nghe  

                 

Lắng nghe B i ế t b ỏ r á c đúng nơi quy định.

               

(10)

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Ghi bảng bài 4 -5.

2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 5 : KHÔNG ĐI BỘ DÀN HÀNG NGANG TRÊN ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được đi bộ dàn hàng ngang là nguy hiểm cho bản thân và mọi người, hè phố là lối đi chung.

2. Kĩ năng

- Có ý thức không đi hàng ngang, gữ trật tự khi đi trên đường.

3. Thái độ

- Tuân thủ an toàn giao thông

* Mục tiêu (hs Minh)

- Có ý thức quan sát tranh cùng bạn.

II. ĐỒ DÙNG

     Tranh vẽ phóng to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh

1/Kiểm tra bài cũ

- Ghi bảng : 91 – 37       85 – 49        

39 + 16 - 27 - Nhận xét.

2/Bài mới:

a/Giới thiệu bài b/Thực hành:

Bài 1:Tính nhẩm - HS đọc nối tiếp. 

- H ư ớ n g d ẫ n h s M i n h l à m tính       

Bài 2:Đặt tính rồi tính

- Nêu cách đặt tính ? Cách tính? 

 

Bài 3 : Số

- Nêu cách làm ?

- Y/c HS thảo luận nhóm - HS 2 nhóm lên làm   

* Bài 4 : Đọc đề

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Hướng dẫn học sinh giải  3/ Củng cố – dặn dò - Dặn tập làm toán.

- Nhận xét tiết học.

               

- HS đọc nối tiếp nêu kết quả.

 

- 1HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài.

 

- 1 HS đọc yêu cầu - Nhóm 4

- 2 nhóm  

- 1 HS - ít hơn

      Giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số lít mắm là :

       64 – 18 = 46 ( lít )       Đ/s :46 lít mắm

                 

- Ô n p h é p công phép trừ trong phạm vi 5.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS MINH

(11)

HS 1. Ổn định:

2. KTBC:

3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động cơ bản

- GV đọc truyện “Hại mình,hại ngươi”, kết hợp cho HS xem tranh.

- Chia nhóm thảo luận: nhóm 4  + Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

1.Vì sao Trung, Đức, Ngân và Hoa phải đi bộ dưới long đường ?

2.Lúc đầu, bốn bạn đi bộ thế nào trên đường ?

3.Tại sao chị đi xe đạp va phải bốn bạn ?

4.Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện trên ?

 + Trao đổi thống nhất nội dung trả lời.

- Yêu cầu một nhóm trình bày.

- GV chia sẻ, khen ngợi và đạt câu hỏi gời ý:

 

- GV cho HS xem tranh, ảnh về sự nguy hiểm khi đi bộ dàn hàn ngang.

- GV đọc câu thơ:

      Trên đường xe cộ lại qua Chớ đi hang bốn hàng ba choáng đường.

→ GD

Hoạt động thực hành.

- BT 1:

+ GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS làm vào sách.

+ Yêu cầu HS chia sẻ → GV NX và khen ngợi.

- BT 2:

+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

+ Yêu cầu HS làm vào sách.

 

+ Yêu cầu một vài HS trình bày.

+ GV chia sẻ và khen ngời những câu trả lời đúng và có ứng xử hay.

- Yêu cầu HS đọc 2 câu thơ:

       

- HS lắng nghe, xem tranh.

   

- Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

               

- Chia sẻ, thống nhất.

- Lắng nghe, chia sẻ.

 

- HS xem và chia sẻ cảm nhận.

   

- Lớp đọc đồng thanh.

     

+ HS làm vào sách.

+ HS chia sẻ. HSNX  

 

- HS đọc thầm và làm vào sách.

 

- Trình bày, chia sẻ.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc đồng thanh  

       

       

Quan sát tranh  

     

Theo dõi  

                                               

(12)

Ngày soạn : 29/12/2018

Ngày giảng : Thứ tư, ngày 2/1/2019  

      CHÍNH TẢ (nghe - viết) Tiết 34: TÌM NGỌC      

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe – viết chính xác bài CT,trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.

- Làm được bài tập 2,  BT3b 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, luyện chữ viết đẹp.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có tính cẩn thận khi viết bài.

         * Mục tiêu (hs Minh)          - Chép được một câu dài.

II.  ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC        Dàn ngang đi trên phố đông         Dễ gây cản trở lại không an toàn

 

Hoạt động ứng dụng - BT 1:

+ HS (GV) đọc tình huống

+ Thảo luận nhóm đôi và giải quyết tình huống.

+ Yêu cầu các nhóm chia sẻ.

+ GV nhận xét.

- BT 2:

+ GV nêu yêu cầu hướng dẫn HS viết tiếp đoạn cuối câu chuyện theo chia suy nghĩ của mình.

+ Yêu cầu các nhóm chia sẻ.

+ GVNX, tuyen dương những đoạn cuối hay.

- GV chốt nội dung: Lòng đườn hay hè phố đều  là lối đi chung. Em cần giữ trật tự và an toàn.

 

4. Củng cố, dặn dò:

- HS nêu lại nội dung bài học.

- Dặn dò:

- NX tiết học

- HS lắng nghe.

- T h ả o l u ậ n n h ó m , thống nhất.

- HS chia sẻ  

- HS lắng nghe - HS viết vào sách  

-HS chia sẻ bài làm của mình.

- HS nhắc nội dung.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh 1/ Kiểm tra bài cũ : Trâu ơi

Trâu, nối nghiệp, nông gia, ngoài  

- Cả lớp viết bảng con.

   

(13)

KỂ CHUYỆN

Tiết 17: TÌM NGỌC I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :

• Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa câu chuyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Tìm ngọc một cách tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, nét mặt.

• Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh biết phải đối xử thân ái với vật nuôi trong nhà.

         * Mục tiêu (hs Minh)

- Có ý thức quan sát tranh cùng bạn.

II. CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh “Tìm ngọc”.

2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

đồng

GV nhận xét 2/ Bài mới :

a/ Giới thiệu bài : Tìm ngọc b/ Hướng dẫn nghe viết.

*  Hướng dẫn chuẩn bị : - GV đọc mẫu.

? Chữ đầu đoạn viết như thế nào

?

? Tìm những chữ em dễ viết sai . -Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa.

- GV cho HS viết vào bảng con những tiếng em dể viết sai.

*. GV đọc : - HS viết

*. Chấm , chữa bài.

c/ Hướng dẫn HS làm bài tập :  Bài 2 : gọi HS đọc.

- GV hướng dẫn HS làm.

- Thảo luận nhóm 2.

- Đại diện nhóm lên điền.

- Nhận xét.

 

 Bài tập 3 :

- HS tự làm vở bài tập.

- Gọi HS chữa bài.

- Nhận xét.

3/ Cũng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học.

         

- 2HS đọc

- Viết hoa, lùi 1 ô.

- HS tìm.

- cả lớp  

    - 7HS   - 1 HS

- HS thảo luận

- Đại diện nhóm báo cáo.

- TT: Thuỷ, quý, ngùi, ủi, chui, vui.

 

- Cả lớp làm VBT - HS chữa bài

- HS nêu, điền các chữ éc, hét, khét

 

           

Lắng nghe  

           

C h é p c â u : T ừ đ ó , người chủ càng thêm yêu quý hai con vật thông minh, tình nghĩa.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh 1) KTBC : Con chó nhà hàng

xóm.

 

- 2 HS kể nối tiếp

   

(14)

- -

       THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE ( tiết 1)

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức :

- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đổ xe 2.Kĩ năng:

- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đổ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối.

3.Thái độ :

- Yêu thích môn học.

 * Học sinh có ý thức chấp hành luật lệ giao thông góp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu (GDSDTKNL&HQ).

         * Mục tiêu (hs Minh)

- Ôn lại cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.

II. CHUẨN BỊ

GV - Mu bin báo cm xe.

 - Quy trình gấp, cắt, dán.

HS - Giy th công, v.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU  

- Gọi HS nối tiếp nhau kể chuyện

- GV nhận xét.

2) Bài mới :

a) Giới thiệu bài :   Tìm ngọc b) Hướng dẫn kể chuyện : 1/ Kể từng đoạn câu chuyện  - 1 HS đọc yêu cầu (dựa theo tranh)

 - HS quan sát 6 tranh minh hoạ sách giáo khoa, nhớ nội dung từng đoạn truyện.

 - Kể theo nhóm 

    Đại diện nhóm thi kể từng đoạn truyện trước lớp.

2/Kể toàn bộ câu chuyện.

- Vài học sinh kể - Nhận xét.

3) Củng cố – dặn dò :

- GV tuyên dương những em HS kể hay .  Nhận xét  chính xác.

- Nhắc nhở HS cách đối xử thân ái với vật nuôi

- Nhận xét  

   

- HS kể đoạn - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh  

- Kể nhóm ( nhóm 4) - Thi kể

- HS chọn bạn kể hay  

             

Quan sát tranh cùng bạn

Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động học của học sinh HS Minh Bài c : (5’)

1. -Gp ct dán BBGT cm xe i ngc  

(15)

Tiết trước  học thủ công bài gì?

Gi HS lên bng thc hin 3 bc gp ct dán.

-

Nhn xét, ánh giá.

-

chiu.

2 em lên bng thc hin các thao tác gp.

-

Nhn xét.

-

Theo dõi

2. Dạy bài mới : (30’)

a)Giới thiệu bài. Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đổ xe

 

HS nêu tên bài.

-  

b)Hướng dẫn các hoạt động:

Hot ng 1 : i.

Quan sát, nhn xét.

-

Hãy nhn xét xem kích thc màu sc ca bin báo cm xe có gì ging và khác so vi bin báo cm xe i ngc chiu ?

-

       

- Hướng dẫn học sinh Minh cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.

     

Quan sát.

-

Nhn xét : Kích thc ging nhau, ø màu nn khác nhau.

-

Bin báo cm xe i ngc chiu là hình ch nht màu trng trên nn hình tròn màu .

-

Bin báo cm là hai vòng tròn xanh, và hình ch nht chéo là màu .

-

                       

- Ôn lại cách g ấ p t h u y ề n p h ẳ n g đ á y không mui.

- C h u ẩ n b ị giấy gấp theo h ư ớ n g d ẫ n của GV.

  Hot ng 2 : Giáo viên hng dn gp.

i.

 Bước 1 : Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe

Gp, ct hình tròn màu t hình vuông có cnh 6 ô.

-

Gp, ct hình tròn màu xanh t hình vuông có cnh 4 ô.

-

Ct hình ch nht màu có chiu dài 10 ô, rng 1 ô

-

Ct hình ch nht màu khác có chiu dài 10 ô, rng 1 ô làm chân bin báo.

-

 

- HS quan sát  

 Bước 2 : Dán biển báo cấm đỗ xe.

Dán chân bin báo lên t giy trng(H1).

-

Dán hình tròn màu chm lên chân bin báo na ô(H2).

-

Dán hình tròn màu xanh gia -

 

HS quan sát.

-  

 

(16)

   

TOÁN

      Tiết 83:   ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TIẾP THEO)

I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :

- Củng cố về cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính và cộng trừ viết (có nhớ) trong phạm vi 100.

- Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.

- Củng cố về giải bài toán và nhận dạng hình tứ giác.

2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng chính xác.

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

* Mục tiêu (hs Minh)

- Ôn phép cộng phép trừ trong phạm vi 5.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Vẽ hình bài 5.

2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : hình tròn (H3).

Dán chéo hình ch nht màu vào gia hình tròn màu xanh (H4).

-

Chú ý: Cn dán hình tròn màu xanh lên trên hình tròn màu sao cho ng cong cách u, dán hình ch nht màu gia hình tròn màu xanh cho cân i và chia ôi hình tròn màu xanh làm hai phn bng nhau.

-

Hot ng 3 : i.

Cho HS thc hành theo nhóm -

Theo dõi giúp -

   

ánh giá sn phm ca HS.

-

 

Chia nhóm tp gp, ct, dán bin báo cm xe.

-

HS thc hành theo nhóm.

-  

Các nhóm trình bày sn phm . -

 

3. Nhận xét – Dặn dò. (2’) Nhận xét chung giờ học  

   

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh 1/KTBC:

2/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài  b/ Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm.

- Yêu cầu HS tính      - Nhận xét

- Yêu cầu học sinh Minh thực        

- HS tính nối tiếp nhau nêu kết quả.

   

       

- Ôn phép cộng phép trừ trong phạm vi 5.

 

(17)

Ngày soạn :    27/12/2018

Ngày giảng : Thứ năm , ngày 3/1/2019 CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)

Tiết 34: GÀ "TỈ TÊ" VỚI GÀ I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức :

- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ.

- Luyện viết đúng những âm, vần dễ lẫn : au/ ao, r/ d/ gi.

2.Kĩ năng: Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3.Thái độ :

- Giáo dục học sinh biết loài vật cũng biết nói với nhau, che chở bảo vệ, yêu thương nhau như con người.

         * Mục tiêu (hs Minh)          - Chép được một câu dài.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Gà “tỉ tê” với gà.

2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

hiện phép tính.

Bài 2 :  Đặt tính rồi tính.

- Nêu cách đặt tính và tính.  ( bảng )

     

Bài 3 : Tìm x.

     x + 17 = 45        x = 45 – 17        X =  28 Bài 4 : Đọc đề

- BT thuộc dạng toán nào đã học? 

- Hướng dẫn học sinh giải            

     

*Bài 5 :Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

Số hình tứ giác. 3 4/ Củng cố – dặn dò : - Tập làm toán , ôn thi . - Nhận xét tiết học.   

- bảng con

- 1 HS ( 100 trừ đi một số )        

+        39       100          25       88          64       12   ( cộng, trừ có nhớ ) - HS làm nhóm (nhóm 2) ( Cách tìm SH, SBT , ST )  

   

- Dạng ít hơn )       Giải

Thùng sơn cân nặng số kg là :

      50 – 28 = 22 ( kg )        Đáp số: 22 kg - HS tự làm

- 1 HS nói - Nhận xét  

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh

1.Bài cũ : 3'    

(18)

      LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 17: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?

I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :

 Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới 30' a, Giới thiệu bài.

b, Hướng dẫn tập chép.

- Bảng phụ.

- Giáo viên đọc 1 lần bài tập chép.

- Tranh : Gà “tỉ tê” với gà.

- Đoạn văn nói lên điều gì ?  

- Những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ?

       

- Câu dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ?

- Gợi ý cho HS nêu từ khó.

- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.

Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.

- Tập chép.

- Chấm vở, nhận xét.

c,  Bài tập.

Bài 1:  Yêu cầu gì ? - Bảng phụ :

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2 : Yêu cầu gì ?

- GV cho HS chọn bài tập a.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/)

 

3.Củng cố : 1'

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép đúng chữ đẹp, sạch.

- Viết bảng con.

         

- Theo dõi. 3-4 em đọc lại.

 

- Quan sát.

- Cách gà mẹ báo tin cho con biết : Không có gì nguy hiểm, ……..

- Cúc …. Cúc …… cúc.

Những tiếng kêu này được kêu đều đều có nghĩa là không có gì nguy hiểm. Kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất nghĩa là: Lại đây mau …..

 

- Dấu ngoặc kép.

- HS nêu từ khó : thong thả, miệng,

nguy hiểm lắm.

- Viết bảng con.

- Nhìn bảng, viết  vở.

- Soát lỗi, sửa lỗi.

 

- Điền vần ao/ au vào các câu.

- Đọc thầm, làm nháp.

- HS lên bảng điền. Nhận xét.

 

- Điền r/d/gi, vào chỗ chấm.

- Cả lớp làm vớ bài tập..

- 3 em lên bảng thi làm nhanh.

     

                                                     

Chép câu: Đàn con đang xôn xao lập tức chui hết vào cacnhs mẹ, nằm im.

(19)

- Mở rộng vốn từ : Các từ chỉ đặc điểm của loài vật.

- Bước đầu biết thể hiện ý so sánh.

2.Kĩ năng : Đặt  câu kiểu Ai thế nào ? 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.

* Mục tiêu (hs Minh)

- Biết tên các con vật trong bài tập 1.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Thẻ từ viết tên 4 con vật trong BT1, Thẻ từ viết 4 từ chỉ đặc điểm.

2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh 1/ Kiểm tra bài cũ :

Từ chỉ  tình cảm  - câu kiểu Ai thế nào ?

Mở rộng vốn từ : từ ngữ về vật nuôi.

- Gọi HS làm bài tập 1.

- Gọi HS làm bài tập 2.

 Nhận xét.

2/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài

b/ Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1 : ( Miệng ) - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ. Nêu tên các con vật.

- GV nêu yêu cầu : các em chọn mỗi con vật trong tranh 1 từ thể hiện đúng với đặc điểm của con vật.

- Đại diện  2 nhóm  thi đua - GV treo 4 tranh  - HS lên gắn bảng từ.

- Đọc kết quả.

- GV mở rộng thêm thành ngữ chỉ đặc điểm của con vật.

Bài 2 : ( miệng )

- Gọi HS đọc  +  đọc mẫu.

- HS thảo luận nhóm 2  + viết ra giấy nháp.

- HS nhìn bảng ( đã viết sẵn ) đọc nối tiếp từng câu.

- Gọi HS đọc.

       

      - 1 HS - 2 HS        

- 1 HS  - đọc thầm  

- Trâu, thỏ, rùa, chó  

- HS thảo luận nhóm 4  

 

- 2 nhóm

1. Trâu khoẻ.      3. Chó trung thành.

2. Rùa chậm.        4. Thỏ nhanh.

* K h o ẻ n h ư t r â u        

*Trung thành như chó.

* C h ậ m n h ư r ù a .      

*Nhanh như thỏ (cắt ).

  - 4 HS

- Đẹp như tranh ( hoa, tiên, mơ, mộng

- Cao như sếu ( cái sào) - Khoẻ như trâu ( bò, voi)

- Nhanh như chớp (thỏ, cắt, sóc )

- Chậm như sên ( rùa ) - Hiền như đất ( bụt )

                     

Quan sát tranh gọi tên các con vật có trong tranh: trâu, thỏ, rùa, chó.

(20)

TOÁN

Tiết 84: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức

- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.

2. Kỹ năng

- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- Biết vẽ hình theo mẫu.

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

* Mục tiêu (hs Minh)

- Ôn lại hình tròn, hình tam giác.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm.

2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Bài 3 : ( viết )

- 1 HS đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn : thêm vào cho hoàn chỉnh câu kiểu Ai thế nào ? biện pháp so sánh.

- GV hướng dẫn mẫu.

- HS làm vở bài tập.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.  

Nhận xét  -  chấm - Gọi HS đọc.

3/ Củng cố – dặn dò : - Làm lại các bài tập.

- Nhận xét tiết học.

- Xanh như tàu lá.

- Trắng như tuyết (bột lọc)

- Đỏ như gấc ( son, lửa )  

- 1 HS - Cả lớp .  

- Mắt con mèo nhà em tròn như hai hòn bi ve ( tròn như hạt nhãn )

- Toàn thân phủ lớp lông tro mượt như nhung ( mượt như tơ ).

- Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non.

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh 1/ Kiểm tra bài cũ: 

- HS đọc bảng cộng, trừ - Nhận xét

2/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài b/ Thực hành.

Bài 1: Xác định tên hình.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm -  GV gắn bảng yêu cầu từng nhóm báo cáo từng hình

– Nhận xét.

        

- Gọi hs Minh gọi tên hình

  - 2HS          

- HS thảo luận nhóm a, b  Hình tam giác c . H ì n h t ứ giác.      

d. Hình vuông.

e . H ì n h c h ữ nhật.       

                         

- H ì n h t r ò n , h ì n h

(21)

Ngày soạn :   27/12/2018

Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 4/1/2019 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 17: PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

- Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.

- Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.

2.Kĩ năng :  Biết chọn những trò chơi để phòng tránh té ngã.

3.Thái độ : Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.

* Mục tiêu (hs Minh)

- Có ý thức quan sát tranh cùng bạn.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GIÁO DỤC:              

- Kĩ năng kiên định: từ chối không tham gia vào trò chơi nguy hiểm.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để phòng ngộ độc.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Hình vẽ SGK trang 36, 37.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Bài 2: HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS dùng thước để kẻ.

Lưu ý mép thước trùng với đường kẻ.

- Gọi 4 HS kẻ bảng 

- Hướng dẫn học sinh Minh kẻ - Nhận xét.

Bài 3: Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.

- Yêu cầu HS nhìn hình chấm SGK, tự xác định 3 điểm thẳng hàng.

 

Bài 4: Vẽ hình theo mẫu.

- GV hướng dẫn chấm điểm vào vở, giống như VBT.

- Dùng gì để nối ?

- Yêu cầu HS nối các điểm.

- Nhận xét 

3/ Cũng cố – dặn dò:

- GV đưa ra hình yêu cầu HS nói hình đó là hình gì ?

- Dặn dò tập vẽ các đường thẳng.

- Nhận xét tiết học.

g. Hình thoi.

- 1 HS  

- HS dùng thước kẻ vào vở

       

- HS quan sát vbt.

A,B,C / M,N, P / M, I, B /

- HS nói tên 3 điểm  - nhận xét.

 

- HS chấm các điểm vào vở.

- Thước, bút - cả lớp - 3 – 4 HS  

 

- 1 HS  

vuông.

       

- Kẻ một đường thẳng.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh

1.Bài cũ : 3'

- Cho học sinh làm phiếu.

- Trường học.

- Làm phiếu BT.

   

(22)

- Trong trường bạn biết những thành viên nào ? Họ làm những việc gì ?

- Tình cảm của em đối với các thành viên đó như thế nào  ? - Nhận xét.

2.Dạy bài mới : 30'

- Khởi động : Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”

? Các em chơi có vui không ? Trong khi chơi có em nào bị ngã không ?

- Đây là hoạt động vui chơi thư giãn, nhưng trong quá trình chơi chú ý chạy từ từ không xô đẩy nhau để tránh ngã.

Hoạt động 1 : Những hoạt động nguy hiểm cần tránh

A/ Động não :

? Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ?

- Giáo viên ghi ý kiến lên bảng.

B/ Trực quan : Hình 1,2,3 (SGK/

tr 36, 37)

- Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ?

   

C/ Thảo luận nhóm :

- GV phân tích mức độ nguy hiểm ở mỗi hoạt động.

- GV kết luận (SGV/ tr 59) - Nhận xét.

Hoạt động 2 : Thảo luận – Lựa chọn trò chơi bổ ích.

- Làm việc theo nhóm.

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.

- Làm việc cả lớp . - GV đưa ra câu hỏi :

- Nhóm em chơi trò chơi gì ? - Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này ?

- Theo em trò chơi này có gây nguy hại  cho bản thân và cho các bạn khi chơi không ?

- Nhận xét.

Hoạt động 3 : Làm bài tập.

- Hs trả lời.

 

- Yêu quý, kính trọng.

     

- HS ra sân chơi.

- HS trả lời.

             

- Mỗi em nói 1 câu .  

 

- Quan sát.

- Làm việc theo cặp. Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình.

Thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

 

- 3-4 em nhắc lại.

     

- Làm việc theo nhóm : Mỗi nhóm lựa chọn 1 trò chơi.

 

- Thảo luận câu hỏi.

- Đại diện nhóm trình bày.

         

- Làm phiếu bài tập HĐ nên tham

gia HĐ không nên

 

   

- HS trả lời.

- Học bài.

           

Theo dõi  

                 

Quan sát tranh cùng bạn

(23)

       

        

TOÁN

Tiết 85: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức

- Xác định khối lượng qua sử dụng cân

- Xem lịch để biết số ngày trong tháng  nào đó là  ngày  thứ mấy trong tuần.

- Biết xem đồng hồ khi kim chỉ  số 12.

2. Kĩ năng

- Hs biết xem lịch - Biết xem đồng hồ.

3. Thái độ

- Yêu quý môn Toán, biết quý trọng thời gian

* Mục tiêu (hs Minh) - Biết cái đồng hồ, tờ lịch.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :  - Cân, lịch, đồng hồ.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : - GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập

- Nhận xét.

 

3.Củng cố : 2'

- Em nên lựa chọn những trò chơi như thế nào để phòng tránh ngã?

- Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5)

- Vẽ 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng và đặt tên cho 3 điểm ấy.

- Nhận xét bài của HS B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:

2. Bài tập:

Bài 1: (7)

a. Con vịt nặng mấy kg ? b. Gói đường nặng mấy kg ? - Lan cân nặng bao nhiêu kg ? Bài 2: (7) GV treo tờ lịch

Hướng dẫn hs Minh biết đây là tờ lịch.

 

- HS làm bảng con - 1 HS lên bảng.

       

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Con vịt nặng 30kg

- Gói đường cận nặng 4 kg - Lan cân nặng 30kg.

- 1 HS đọc yêu cầu - Tháng 10 có 31 ngày - Có 4 ngày chủ nhật - Đó là, 5, 12, 19, 26

                         

Quan sát tờ lịch  

(24)

 

TẬP LÀM VĂN

Tiết 17: NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

- Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. Biết lập thời gian biểu.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói viết. Biết lập thời gian biểu trong ngày.

3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.

* Mục tiêu (hs Minh)

- Có ý thức quan sát tranh cùng bạn.

II. CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : 3-4 tờ giấy khổ to. Tranh minh hoạ bài 1.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.

Xem lịch rồi cho biết

a. Tháng 10 có bao nhiêu ngày ? - Có mấy ngày chủ nhật ?

- Đó là các ngày nào ?

b. Tháng 11 có bao nhiều ngày ? - Có mấy ngày chủ nhật ?

- Có mầy ngày thứ 5 ?

c. Tháng 12 có mấy ngày ? Có mấy ngày chủ nhật ?

- Có mầy ngày thứ bảy.

- Em được nghỉ các ngày chủ nhật và các ngày thứ bảy, như vậy trong tháng 12 em được nghỉ bao nhiêu ngày.

Bài 3: (7)

- Xem tờ lịch ở bài 2 cho biết ? a. Ngày 1 tháng 10 là thứ mấy ? Ngày 10 tháng 10 là thứ mấy ? b. Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy ? - Ngày 30 tháng 11 là thứ mấy ? c. Ngày 19 tháng 12 là ngày thứ mấy ?

- Ngày 30 tháng 12 là ngày thứ mấy? Bài 4:(7)

- Yêu cầu HS quan sát tranh và quan sát đồng hồ

Hỏi hs Minh: Đây là cái gì?

a. Các bạn chào cờ lúc mấy giờ ? b. Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ ?

C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3) - Củng cố xem giờ đúng

- Nhận xét tiết học.

 

- Có 5 ngày chủ nhật.

- Có 4 ngày thứ 5

- Có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật.

 

- Có 4 ngày thứ bảy.

   

- Nghỉ 8 ngày - 1 HS đọc yêu cầu - HS xem lại ở bài 2

- Ngày 1 tháng 10 là thứ tư,

- Ngày 10 tháng 10 lá thứ sáu.

 - Ngày 20 tháng 11 là thứ 5

- Ngày 30 tháng 11 là chủ nhật

- Ngày 19 tháng 12 là thứ sáu.

- Ngày 30 tháng 12 vào ngày thứ tư

- 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát  

- Lúc 7 giờ - Lúc 9 giờ.

 

                                                     

Trả lời: cái đồng hồ.

(25)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

SINH HOẠT

NHẬN XÉT TUẦN 17 I/ MỤC TIÊU :

- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của bạn, của lớp.

- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS II/ NỘI DUNG

- Ổn định tổ chức: Hát

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh

1.Bài cũ : 3'

- Gọi 1 em đọc bài viết kể về một vật nuôi trong nhà.

- Gọi 1 em đọc thời gian biểu buổi tối của em.

- Nhận xét.

2.Dạy bài mới : 30' a, Giới thiệu bài.

b, Làm bài tập.

Bài 1 : Yêu cầu gì ? - Tranh.

- Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thhấy món quà mẹ tặng

- Nhận xét.

Bài 2 : 

? Em nêu yêu cầu của bài ?  

- Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3- 5 câu.

- Tranh . - GV nhận xét.

 

Bài 3 :  Yêu cầu gì ?

- GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế.

- GV theo dõi uốn nắn.

- Nhận xét, chọn bài viết hay nhất.

3.Củng cố :1'

- Nhắc lại một số việc khi nói câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.

- Nhận xét tiết học.

- Kể về vật nuôi.

- 1 em đọc bài viết.

 

- 1 em đọc thời gian biểu buổi tối.

         

- Đọc lời của bạn nhỏ trong tranh.

- 1 em đọc diễn cảm - Cả lớp đọc thầm.

- 3- 4 em đọc lại lời của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn.

 

- Nói lời như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên.

- Đọc thầm suy nghĩ rồi trả lời.

- Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cám ơn bố!

- Sao con ốc đẹp thế, lạ thế! Con cám

ơn bố!

- Lập thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của Hà.

- Cả lớp làm bài viết vào vở BT.

- 4 em làm giấy khổ to dán bảng.

- Sửa bài  

- Hoàn thành bài viết.

                   

Q u a n s á t t r a n h cùng bạn.

(26)

1. Nhận xét tình hình chung của lớp:

a. Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

b. Tồn tại:

...

...

...

...

...

...

c. Bầu HS chăm ngoan

...

...

...2. Phương hướng : - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Thực hiện ngày học tốt, giờ học tốt.

- Thực hiện học mới ôn cũ chuẩn bị cho ôn tập kì thi cuối học kì 1.

- Phát huy những ưu điểm đó đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm.

- Tiếp tục xây dựng đôi bạn cùng tiến giúp nhau cùng tiến bộ.

- Phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm.

- Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết làm toán cho HS yếu.

- GV liên tục kiểm tra và hướng dẫn các em học bài ở nhà cũng như trên lớp.

- Giáo dục thực hiện tốt ATGT.

3. Bầu học sinh chăm ngoan:

...

4. Vui văn nghệ.

III/ CỦNG CỐ DĂN DÒ :

- Giáo viên nhận xét đánh giá chung, dặn dò HS thi đua học tập lập thành tích cho lớp.

- Cần chú ý đội mũ xe máy khi đi học bằng xe máy.

      

       Ngày       thánh 12 năm 2018                Tổ trưởng

       

               Nguyễn Thị Thìn        

      ...

(27)

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế2. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế2. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết