• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 25

Người soạn : Phạm Thị Nhung Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 07/03/2021 Ngày giảng : 08/03/2021 Ngày duyệt : 08/05/2021

(2)

TUAN 25

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên TUẦN 25

Ngày soạn : 05/03/2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày  8 tháng 3  năm 2021 TOÁN

TIẾT 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nhận biết được về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian).

2.Kĩ năng:

- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La mã).

- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh. Làm được bài 1,2,3.

3.Thái độ: Giáo dục HS yêu quý thời gian.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:  đồng hồ.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động GV Hoạt động HS

1/ KTBC : ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước.

 

- Nhận xét.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút )

 

- 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

   

- Hs lắng nghe  

 

(3)

Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Y/c 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát và làm bài theo cặp. 1 HS hỏi, 1 HS trả lời.

           

- Chữa bài. 

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Đồng hồ A chỉ mấy giờ?

- 1 giờ 25phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ?

- Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?

- Y/c HS làm bài tương tự.

   

- Sửa bài.

    Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- GV hướng dẫn HS quan sát đồng hồ trong tranh thứ nhất và thứ hai.

- Y/c HS làm bài.

         

- Sửa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

V nhà hc bài và chun b bài “ Bài toán liên quan n rút v n v”.

-

- Nhận xét tiết học.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát và làm bài theo cặp.

- 6h10phút An tập thể dục buổi sáng.

7h12phút An n trng.

-

10h24phút An ang hc trên lp.

-

6hkém 15phút chiu An n cm.

-

8h7phút ti An xem truyn hình.

-

10hkém 5phút êm An ang ng.

-

Hs lng nghe -

 

1HS c yêu cu.

-

- Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút.

- Gọi là 13 giờ 25phút.

 

- Nối với đồng hồ I.

3HS lên bng làm bài, c lp làm vào nháp.

-

Các cp ng h ch cùng gi:

-

- H - B, I- A, K- C, L-G, M -D, N- E.

     

- Đọc đề toán.

- Lắng nghe  

Quan sát ng h, nêu kt qu.

-

Hà ánh rng và ra mt trong 10 phút.

-

T 7h kém 5 phút n 7h là 5 phút.

-

- Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút.

   

- Lắng nghe và thực hiện.

 

(4)

1.

   

TẬP ĐỌC –  KỂ CHUYỆN TIẾT 73, 74: HỘI VẬT I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc

1.Kĩ năng: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2.Kiến thức:Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật(một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3.Thái độ:Yêu thích môn học.

* QTE: Quyền được tham gia vào ngày hội thể thao.

B. Kể chuyện

- Kể được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.

- Nghe và nhận xét lời kể của bạn.

II/ PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ

Giáo viên: S dng tranh có trong SGK., bng ph 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc bài “Tiếng đàn” và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

 

- 2 HS lên đọc bài, trả lời câu hỏi  

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút ) - GV đọc diễn cảm toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu.

- Gv hướng dẫn HS phát âm từ khó.

* Đọc nối tiếp đoạn

- Gv hướng dẫn cách ngắt, nghỉ cho HS.

- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ mới.

 

* Đọc trong nhóm.

 

- Gọi các nhóm thi đọc - Nhận xét

 

- Nghe giới thiệu.

 

- Theo dõi đọc mẫu.

   

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS phát âm lại từ sai.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc chú giải.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

c bài theo nhóm, mi em c mt on.

-

- Đọc thi đua giữa các nhóm.

 

- Đọc đồng thanh bài

(5)

- Y/c HS đọc đồng thanh bài văn.

  Tiết 2  

3/ Tìm hiểu bài: ( 12 phút )  

- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?

       

- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau?

   

- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm keo vật như thế nào?

           

- Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?

       

- Theo em, vì sao ông cản Ngũ thắng?

           

4/ Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - Đọc mẫu đoạn 2,3.

 

-  1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.

- Tiếng trống dồn dập; người xem đông như nước chảy; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn nhau; quây kín quanh sới vật; trèo lên những cây cao để xem.

- Đọc thầm đoạn 2.

- Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.

- Đọc thầm đoạn 3.

- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ sẽ ngã và thua cuộc.

- Đọc đoạn 4, 5.

- Quắm Đen gò lưng cũng không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lau ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bỏng lên, nhẹ như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng.

Qum en kho, hng hái nhng nông ni, thiu kinh nghim. Trái li, ông Cn Ng rt im m, giàu kinh nghim. Ông ã la ming Qum en, cho Qum en cúi xung ôm chân ông, hòng bc ngã ông. Ông Cn Ng ã thng nh c mu trí và sc kho.

-

 

- Theo dõi đọc mẫu.

Luyn c on 2,3 theo nhóm ôi.

-

- 3HS thi đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét – bình chọn bạn đọc hay nhất.

1HS c c bài -

(6)

   

Ngày soạn : 05/03/2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2021 CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT

TIẾT 49: HỘI VẬT I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 2.Kĩ năng:Làm đúng bài tập phân biệt ch/tr.

3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách trình bày bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV:bảng phụ        - HS:  Bảng con, SGK, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

-  Gọi HS thi đọc  

   

- Tuyên dương HS đọc tốt.

Kể chuyện: ( 20 phút )  

a.  Xác định yêu cầu.

b.  Hướng dẫn kể chuyện.

     

- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.

5/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Ở địa phương con thường tổ chức các hoạt động thể thao vào thời gian nào?

* QTE: Quyền được tham gia vào ngày hội thể thao.

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ Hội đua voi ở Tây Nguyên”

- Nhận xét tiết học

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- Từng cặp kể một đoạn câu chuyện theo gợi ý.

- 5HS thi kể tiếp nối. Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.

-  1HS kể toàn bộ câu chuyện.

   

- Hs kể

Hoạt động GV Hoạt động HS

1/ KTBC: ( 5 phút )  

(7)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 15: NHÂN HOÁ.

ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ? - Đọc cho HS viết: sáng kiến, xúng xính, nhún

nhảy, sặc sỡ - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nghe - viết: ( 22  phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn

 

- Tìm những chữ viết hoa trong bài

- Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai?

     

* GV đọc cho HS viết bài  

* Đánh giá, chữa bài - GV thu 5 vở nhận xét

3/ HD làm bài tập chính tả: ( 5 phút ) Bài 2a:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài  

- Gọi HS lên bảng thi làm bài  

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

       

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài : “Hội đua voi ở Tây Nguyên”.

- Nhận xét tiết học

- 2 HS lên bảng viết. Dưới lớp viết vào bảng con.

     

- Hs lắng nghe  

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- HS tìm và trả lời.

- HS tự rút từ khó ,viết bảng con:

Cản Ngũ,Quắn Đen, giục giã,loay hoay,nghiêng mình,……

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe và viết bài vào vở - HS soát bài và sửa lỗi sai  

     

- 2 HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân.

- HS lên bảng thi đua làm bài và đọc kết quả

- Cả lớp nhận xét - 5 HS đọc lại kết quả

- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng:

a. trăng trắng – chăm chỉ - chong chóng.

 

- HS nghe  

(8)

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá ( BT 1)

2.Kĩ năng:

- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? ( BT 2) - Trả lời đúng 2-3 câu hỏi Vì sao? Trong BT 3.

3.Thái độ: Yêu thích môn học.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: Giáo án. Bảng phụ

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi lên lớp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật?

- Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật?

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 5 phút )

b. HD HS làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ ?

- Các sự vật, côn vật được tả bằng những từ ngữ nào?

- Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay?

- Chữa bài.

 

- 2 HS  lên làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

       

- Hs lắng nghe  

 

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

- Đại diện cho nhóm trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.

- Đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ, viết các từ đó vào vở

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS lên bảng làm

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

       

 

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.

c bài ã hoàn chnh:

-

a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá.

b. Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.

c. Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ

(9)

Ngày soạn : 05/03/2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày  10 tháng 3 năm 2021 TOÁN

TIẾT 122: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

2.Kĩ năng: Làm được bài tập 1,2 3.Thái độ: GD tinh thần tự học tự rèn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: bảng phụ

- HS:  SGK,VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

 

Bài 3 :

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài  

- Y/c HS làm bài cá nhân sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau.

                   

 - Chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) V nhà hc bài và chun b bài sau “ M rng vn t: L hi. Du phy.”

-

- Nhận xét tiết học

dặn không được làm phiền người  

- Đọc yêu cầu.

- Đọc lại bài Hội vật, trả lời lần lượt từng câu hỏi:

Ngi t x v xem hi rt ông vì ai cng mun c xem mt, xem tài ông Cn Ng./…

a.

Lúc u keo vt xem chng chán ngt vì Qum en thì ln x vào ánh rt hng, còn ông Cn Ng thì l ng, chm chp vì chng ./………

b.

Ông Cn Ng mt à chúi xung vì ông bc ht, thc ra là ông v bc ht./……

c.

Qum en thua ông Cn Ng vì anh mc mu ông./……

d.

   

- Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Mời 1 số HS trả lời miệng bài 2 - Nhận xét.

 

- 2 HS trả lời - Hs lắng nghe

(10)

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD giải bài toán 1 ( bài toán đơn):

 ( 6 phút )

- GV viết bài toán trên bảng - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tính số l mật ong trong mỗi can ta phải thực hiện phép tính gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài  

       

- Muốn tính số l mật ong trong một can ta phải lấy 35 chia cho 7

c. HD giải bài toán 2 ( bài toán hợp có hai phép tính chia và nhân):  ( 6 phút )    

Tóm tắt 7can có: 35l 1can có:…….l  

- Tìm số mật ong trong mỗi can

- Biết 7 can chứa 35l mật ong, muốn tìm mỗi can chứa mấy l mật ong phải làm phép tính gì?

- Biết mỗi can chứa 5l mật ong, muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu l mật ong phải làm phép tính gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài  

       

* GV: Khi giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị” thường tiến hành theo 2 bước:

Bước1: Tìm giá trị 1 phần ( thực hiện phép chia)

 

- HS lắng nghe  

 

- 2 HS đọc lại bài toán - HS phân tích bài toán  

- HS trả lời.

 

- 1HS ghi bài giải lên bảng, lớp làm vào vở nháp.   

Bài giải

Số l mật ong mỗi can là:

35:7= 5(l)

      Đáp số: 5l mật ong - HS nhắc lại

         

- 2 HS đọc lại bài toán  

- 1 can chứa …l  

- Phép chia: 35 : 7 = 5 (l)  

- Phép nhân: 5 x 2 = 10 (l)  

 

- 1 HS lên bảng làm       Bài giải

Số l mật ong trong mỗi can là:

35 : 7 = 5 (l)

Số l mật ong trong 2 can là:

5 x 2 = 10 (l)

       Đáp số: 10 l mật ong - HS nghe và nhắc lại

(11)

TẬP VIẾT

TIẾT 25: ÔN CHỮ HOA S I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S ( 1 dòng), C,T ( 1 dòng);

Bước2:Tìm giá trị nhiều phần ( thực hiện phép nhân)

3/ Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

               

- Nhận xét.

Bài 2:

-  Gọi hs đọc yêu cầu của bài -  Bài toán cho biết gì?

-  Bài toán hỏi gì?

 

Tóm tắt 7 bao có: 28kg 5 bao có:…..kg?

         

- Nhận xét.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau “Luyện tập”.

- Nhận xét tiết học

           

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trả lời

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.        Bài giải

Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:

24 : 4 = 6 (viên)

Số viên thuốc trong 3 vỉ là:

6 x 3 = 18 (viên)

       Đáp số: 18 viên thuốc - Hs lắng nghe

     

- 1 HS dọc yêu cầu của bài - HS trả lời

- 1HS lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào vở bài tập 

Bài giải

Số kg gạo đựng trong mỗi bao là:

28 : 7 = 4(kg)

Số kg gạo đựng trong 5bao là:

4 x 5 = 20(kg)

       Đáp số: 20kg gạo  

   

- Hs lắng nghe  

(12)

2.Kĩ năng: viết đúng tên riêng Sầm Sơn ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy….rì rầm bên tai ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

3.Thái độ: Giáo dục HS tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án.

 - Mẫu chữ viết hoa S. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.

- 2 HS lên bảng viết: Phan Rang, rủ.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b.HD viết trên bảng con: ( 10 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- GV viết mẫu từng chữ và nhắc lại  cách viết.

-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

 

* Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng

- GV giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.

- Y/c HS viết vào bảng con: Sầm Sơn - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

* Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng

+ GV: Câu thơ trên của Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh thơ mộng của Côn Sơn   (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa… ở huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương)

- Y/c HS viết bảng con: Côn Sơn, Ta.

- Theo dõi, sửa lỗi cho HS.

 

- 2 HS đọc từ và câu ứng dụng của bài trước

- 2 HS viết bảng, cả lớp viết vào bảng con  

- Hs lắng nghe  

 

- Có các chữ hoa S, C, T.

 

- HS quan sát và nhắc lại  

- 2HS lên bảng viết các chữ viết hoa S. Cả lớp viết trên bảng con.

 

- 2 HS đọc - Lắng nghe  

 

- 2 HS lên bảng viết,dưới lớp viết trên bảng con: Sầm Sơn

 

- 2 HS đọc câu ứng dụng.

 

- Lắng nghe.

     

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con  

(13)

   

TẬP ĐỌC

TIẾT 75: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

1.Kĩ năng : Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2.Kiến thức : Nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3.Thái độ : HS yêu thích môn học

* QTE: Quyền được tham gia vào ngày hội đua voi của các dân tộc; giữ gìn bản sắc của các dân tộc

*ANQP : Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  1. Giáo viên: KHGD.Tranh minh hoạ  2. Học sinh: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC c. HD viết vào vở: (15 phút )

- GV nêu y/c: + 1 dòng chữ S, C, T       + 1 dòng: tên riêng       + 1 lần: câu ứng dụng  d. Đánh giá, chữa bài: ( 5 phút ) - Đánh giá nhanh 5-7 bài tại lớp.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Tuyên dương những em viết tốt.

- Nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng.

- Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài  “Ôn chữ hoa T”

- Nhận xét tiết học

- HS nghe và viết bài vào vở  

   

- HS nộp vở - Lắng nghe  

 

- Lắng nghe  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS kể lại câu chuyện “Hội vật” và nêu câu hỏi về nội dung đoạn kể

 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

 

- 2 HS lên bảng kể và trả lời câu hỏi.

     

- Hs lắng nghe

(14)

b. Luyện đọc: ( 8 phút )

- GV đọc diễn cảm toàn bài văn: giọng vui, sôi nổi

- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- GV sửa lỗi phát âm cho HS  

* Đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng đãn HS ngắt, nghỉ câu dài - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ.

 

* Đọc trong nhóm

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Nhận xét.

* Y/c cả lớp đọc đồng thanh bài

3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời.

- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua.

       

- Cuộc đua diễn ra như thế nào?

       

- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?

   

4/ Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - Gọi HS đọc lại

- Tổ chức thi đọc giữa các tổ  

 

-HS nghe  

   

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm lại từ sai.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS ngắt, nghỉ và đọc lại.

- HS tìm hiểu các từ ngữ được chú giải.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc bài theo cặp.

- 2 nhóm thi đọc với nhau.

- Nhận xét

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

   

- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất.

- HS đọc đoạn 2 và trả lời:

- Chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay.

Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích.

- Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.

 

- HS theo dõi SGK - 2 HS đọc lại

- 3 tổ cử đại diện thi đọc đoạn văn - Nhận xét

 

- 2 HS đọc cả bài  

(15)

 

Ngày soạn :05/03/2021

Ngày giảng: Thứ năm, ngày  11 tháng 3 năm 2021 TOÁN

TIẾT 123: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.

2.Kĩ năng: Làm được bài tập 2,3,4.

3.Thái độ: HS có tinh thần tự học, tự rèn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: KHGD, bảng phụ

- HS: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - GV nhận xét.

 

5/  Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Ở địa phương con có những lễ hội gì?

* QTE: Quyền được tham gia vào ngày hội đua voi của các dân tộc; giữ gìn bản sắc của các dân tộc

*ANQP : Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên

- Về tiếp tục luyện đọc bài và xem bài sau

“Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử”

- HS kể  

- Hs lắng nghe  

   

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm BT tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b.Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài  

 

 

- 2 HS lên bảng làm - Hs lắng nghe  

- HS lắng nghe  

 

- HS đọc bài toán - HS phân tích bài toán  

-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở vào vở.       

Bài giải

(16)

   

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT

TIẾT 50: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2.Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr.

3.Thái độ: Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài.

         

- Nhận xét . Bài 3:

- Gọi HS đọc y/c bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

     

- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

  Bài 4:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- GV hướng dẫn HS giải theo hai bước:

- Tính chiều rộng hình chữ nhật - Tính chu vi hình chữ nhật

         

- Sửa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

-Về làm bài 1 và chuẩn bị bài  :“Luyện tập”.

- Nhận xét tiết học

Số quyển vở trong mỗi thùng là:

2135 : 7 = 305(quyển)

Số quyển vở trong 5 thùng là:

305 x 5 = 1525(quyển)       Đáp số: 1525 quyển  

 

- 1 HS đọc bài toán

- HS phân tích bài toán và làm bài - 1 HS lên bảng làm.

       Bài giải

   Số viên gạch trong mỗi xe là        8520 : 4 = 2130 ( viên)    Số viên gạch trong 3 xe là        2130 x 3 = 6390 ( viên)        ĐS: 6390 viên gạch.

- 1HS đọc đề bài.

- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở:

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

25 - 8 = 17(m)

Chu vi hình chữ nhật là:

       ( 25+17 ) x 2 = 84(m)

      Đáp số: 84 m  - Lắng nghe

   

(17)

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên:  Giáo án. Bảng phụ

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

c cho HS vit: trong tro, chông chênh, chênh chch, trm tr.

-

- Nhận xét.

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nghe - viết: ( 25 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc mẫu bài

 

? Những chữ nào trong bài cần viết hoa?

? Tìm những từ dễ viết sai trong bài  

* GV đọc cho HS viết

- GV theo dõi, uốn nắn cho HS  

 

* Chấm, chữa bài

- GV thu 5 vở đánh giá và nhận xét c. Hướng dẫn HS làm bài tập ( 5 phút ) Bài 2a

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS tự làm bài.

           

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả

 

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.

   

- Hs lắng nghe  

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- HS trả lời

- HS nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe và viết bài vào vở  

- HS dò bài,sửa lỗi  

 

- HS  đọc yêu cầu của đề.

C lp làm vào nháp. Sau thi gian quy nh, vài HS nêu kt qu.

-

- Đọc kết quả đúng, ghi vào vở:

+ … Chiều chiều em đứng nơi này em trông.

+… Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.

- HS nghe  

 

- Lắng nghe

(18)

 

TOÁN

TIẾT 124: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức : Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

2.Kĩ năng : Viết và tính được giá trị của biểu thức. Làm được bài tập 1,2,3; bài 4(a,b) 3.Thái độ : Giáo dục HS tinh thần tự học, tự rèn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên:  Giáo án. Bảng phụ, máy tính bảng 2. Học sinh:  Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - CB bài “ Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.”

- Nhận xét tiết học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 2:    

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- 1 HS lên bảng làm bài.

           

- Nhận xét.

- Y/c đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Bài 3:

*ƯDPHTM

-GV gửi bài cho HS

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài  

 

- 2 HS lên bảng làm bài.

   

- Hs lắng nghe  

 

-  2 HS đọc y/c.

- HS phân tích bài toán  

1HS lên bng làm, c lp làm vào v.

-

Bài giải

Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng là:

2550 : 6 = 425(viên)

Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là:

425 Í 7 = 2975(viên) Đáp số: 2975 viên gạch.

 

- HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

   

-HS nhận bài - Đọc yêu cầu.

Làm bài cá nhân vào máy -

(19)

Ngày soạn : 05/03/2021

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 12 tháng 3 năm 2021  

TOÁN

TIẾT 125: TIỀN VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 1000 đồng.

2.Kĩ năng:

- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.

- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

- Làm được bài tập 1(a,b); bài 2 (a,b,c) bài 3 3.Thái độ:Giáo dục HS quý trọng đồng tiền.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:   Giáo án.  Bảng phụ

- Các loại tờ giấy bạc đã học và các tờ giấy bạc 2000đồng, 5000đồng, 10 000đồng.

2. Học sinh:  Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

 

- Nhận xét Bài 4: ( a,b)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Gọi 2 HS lên bảng làm bài

       

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “Tiền Việt Nam.”

- Nhận xét tiết học

4 Í 2 = 8 (km) 4 Í 4 = 16 (km)

4 Í 3 = 12(km) 20 : 5 = 4(giờ) - Hs lắng nghe

 

- Đọc yêu cầu.

- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.

a. 32 : 8 Í 3  = 4 Í 3        = 12 b. 45 Í 2 Í 5 = 90 Í 5       = 450

-HS sửa bài  

- Lắng nghe  

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

Kim tra bài tp tit trc ca HS -

Nhn xét.

-

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

 

- 2 HS lên bảng làm bài.

   

- Lắng nghe

(20)

b . G i ớ i t h i ệ u c á c t ờ g i ấ y b ạ c : 2000đồng, 5000đồng, 10 000 đồng

- Khi mua, bán hàng ta thường sử dụng tiền. Trước đây chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào?

- Hôm nay cô sẽ giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc khác, đó là: 2000đồng, 5000đồng, 10 000đồng.

- Đưa cho HS quan sát kỹ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm: màu sắc, dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số 2000; dòng chữ “Năm nghìn đồng” và số 5000; dòng chữ “Mười nghìn đồng” và số 10 000.

c. Luyện tập:  ( 18 phút ) Bài 1: (a,b)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

 

- Nhận xét.

Bài 2: ( a,b,c)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Y/c HS quán sát chọn ra các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng với cột bên phải.

- Y/c HS làm bài theo cặp và trả lời.

   

- Nhận xét.

Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.

             

     

- 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.

 

- Nghe, ghi nhận.

     

- Quan sát và trả lời theo yêu cầu.

           

- Đọc yêu cầu.

Làm bài cá nhân. Nêu kt qu, HS khác nhn xét.

-

- Hs lắng nghe  

- Đọc yêu cầu.

- Lắng nghe  

 

Quan sát câu mu, tin hành thc hin i trong nhóm. Nêu kt qu trc lp.

-

C lp nhn xét -

   

- Đọc yêu cầu.

- HS làm bài.

- 3 HS làm bài, dưới lớp làm vở.

a. Đồ vật có giá tiền ít nhất là quả bóng bay. Đồ vật nhiều tiền nhất là lọ hoa.

b. Mua một quả bóng bay+bút chì hết 2500 đồng.

c. Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền

(21)

 

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 25: KỂ VỀ LỄ HỘI I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh

2.Kĩ năng:Viết được một đoạn văn kể lễ hội 3.Thái độ:GDHS ý thức tự học tự rèn.

* QTE : Quyền được tham gia vào các ngày lễ hội, được bày tỏ  ý kiến ( tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội).

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  1. Giáo viên:Giáo án. tranh

 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập.

- Nhận xét tiết học

một cái lược là 4700 đồng.

- Hs lắng nghe  

- Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện

“ Người bán quạt may mắn”.Trả lời câu hỏi - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 29 phút ) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Y/c HS quan sát 2 bức ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.

- Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?

- Những người tham gia lễ hội đang làm gì?

       

 

- 2 HS kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi về nội dung truyện.

   

- Hs lắng nghe  

- 2 HS đọc yêu cầu.

HS quan sát hai tm nh và làm theo hng dn.

- Ví d:

-  

+ Ảnh 1: Đây là cảnh một sân đình ở làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ Chúc mừng Năm Mới treo trước cửa đình.

Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Người chơi đu chắc

(22)

 

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

           

- Y/c HS tiếp nối nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.

               

- Nhận xét, tuyên dương.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

 - Ở gia đình con được bố mẹ đưa đi xem những lễ hội gì?

* QTE : Quyền được tham gia vào các ngày lễ hội, được bày tỏ  ý kiến ( tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội).

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Kể về một ngày hội”

- Nhận xét chung giờ học.

phải dũng cảm. Mọi người chăm chú, vui vẻ, ngước nhìn hai thanh niên, vẻ tán thưởng.

+ Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là thanh niên trai tráng khoẻ mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút…

- Hs lắng nghe  

 

- HS kể

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Quan sát ảnh minh họa hai lễ hội (chơi đu và đua thuyền) hình dung và kể lại một cách tự nhiên, sinh động quang cảnh và hoạt động của những

- Quan sát ảnh minh họa hai lễ hội (chơi đu và đua thuyền) hình dung và kể lại một cách tự nhiên, sinh động quang cảnh và hoạt động của những

- Quan sát ảnh minh họa hai lễ hội (chơi đu và đua thuyền) hình dung và kể lại một cách tự nhiên, sinh động quang cảnh và hoạt động của những

- Quan sát ảnh minh họa hai lễ hội (chơi đu và đua thuyền) hình dung và kể lại một cách tự nhiên, sinh động quang cảnh và hoạt động của những

- Quan sát ảnh minh họa hai lễ hội (chơi đu và đua thuyền) hình dung và kể lại một cách tự nhiên, sinh động quang cảnh và hoạt động của những

-Kiến thức: Luyện tập kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.. -Kĩ năng: Phân biệt lễ và

1.Kiến thức:Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.. 2.Kĩ năng:Viết được một đoạn văn kể lễ hội 3.Thái độ:GDHS ý

1.Kiến thức:Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.. 2.Kĩ năng:Viết được một đoạn văn kể lễ hội 3.Thái độ:GDHS ý