• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
47
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8 Ngày soạn : 22/10/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Toán

VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Yêu cầu cần đạt

- Nắm được mối quan hệ của bảng đơn vị đo độ dài.Trình bày và viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản.) Vận dụng làm bài 1, 2, 3.

- Phát triển cho học sinh năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hoá toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học;

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài.

- HS: SGK, giấy nháp, vở ô li.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- Cho HS thi “Truyền điện” nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng và cách viết đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP.

- GV giới thiệu: Với phần thi vừa rồi chúng ta đã cùng nhau ôn lại cách viết đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Để biết số đo diện tích được viết dưới dạng số thập phân như thế nào? Chúng ta cùng vào bài học hôm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12 p)

*Ôn tập về các đơn vị đo diện tích a) Giáo viên cho học sinh nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học.

b) Cho học sinh nêu quan hệ giữa các đơn vị đo kề liền.

- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích:

km2; ha với m2, giữa km2 và ha.

- Mỗi một đơn vị đo tương ứng với một hàng của số thập phân (tương ứng với 1 chữ số).

- HS lắng nghe.

km

2

hm2(ha )

dam

2

m

2

dm

2

cm

2

mm

2

- HS nêu

1 km2 = 100 hm2; 1 hm2 = km2 = 0,01km2 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = = 0,01 m2 1 km2 = 1.000.000 m2 ; 1 ha = 10.000m2 1 km2 = 100 ha ; 1 ha = km2 = 0,01 km2

100 1

100 1

100 1

(2)

*Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó.

*Hướng dẫn viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

a) Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số thập phân vào chỗ chấm.

3 m2 5dm2 = … m2

- Giáo viên cần nhấn mạnh:

Vì 1 dm2 = m2 nên 5 dam2 = m2 b) Giáo viên nêu ví dụ 2:

42 dm2 = … m2

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (13 phút)

Bài 1/T47: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Giáo viên cho học sinh tự làm.

- Cho học sinh đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 2/T47: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Giáo viên cho học sinh thảo luận rồi lên viết kết quả.

- GV nhận xét chữa bài

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (10 phút)

Bài 3/T47: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.

- Yêu cầu học sinh phân tích đề

- Cho học sinh hoạt động nhóm đôi thảo luận làm bài.

- Học sinh phân tích và nêu cách giải.

3 m2 5 dm2 = 3 m2 = 3,05 m2 Vậy 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2.

- Học sinh nêu cách làm.

42 dm2 = m2 = 0,42 m2 Vậy 42 dm2 = 0,42 m2.

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh tự làm bài, đọc kết quả a) 56 dm2 = 0,56 m2.

b) 17dm2 23 cm2 = 17,23 dm2. c) 23 cm2 = 0,23 dm2.

d) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2.

- Cả lớp theo dõi

- Học sinh thảo luận cặp đôi, lên trình bày kết quả.

a) 1654m2 = 0,1654ha.

b) 5000m2 = 0,5ha.

c) 1ha = 0,0 km2. d) 15ha = 0,15km2.

- HS làm bài, báo cáo giáo viên a) 5,34km2 = 5km234ha = 534ha b) 16,5m2 = 16m2 50dm2

100 1

100 5

100 5

100 42

(3)

- Gọi 2 học sinh đại diện 2 nhóm lên bảng. Mỗi nhóm giải 1 cách.

- Cho cả lớp nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

+ Qua tiết học ngày hôm nay đã giúp em ôn lại những kiến thức gì?

- GV dặn dò HS sau tiết học.

c) 6,5km2 = 6km250ha = 650ha

d) 7,6256ha = 7ha6256m2 = 76256m2

- Vài HS nêu.

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Tiết 2: Tập đọc

TRƯỚC CỔNG TRỜI I. Yêu cầu cần đạt

- Đọc đúng các tiếng, từ khó: khoảng trời, ráng chiều, vạt nương,.... Đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta; - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: nguyên sơ, vạt nương, sương giá,…- Hiểu và ghi lại được nội dung của bài: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc; Thuộc lòng một số câu thơ mình thích.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục lòng tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy chiếu- HS: SGK III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu(3-5p)

- Cho HS xem đoạn video cảnh ruộng bậc thang và trả lời câu hỏi.

+ Đoạn video cho em biết khung cảnh ở đâu?

+ Em thấy cảnh nơi đây như thế nào?

- Nhận xét, giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức(18-20p)

a) Luyện đọc

- GV yêu cầu HS đọc toàn bài.

- Bài có thể chia mấy đoạn? giới hạn từng đoạn.

+Đoạn 1: Giữa hai bên... trên mặt đất?

+ Đoạn 2: Nhìn ra xa... như hơi khói.

+ Đoạn3: Những vạt nương...ấm giữa rừng sương giá.

- HS xem và trả lời câu hỏi. Lớp theo dõi, nhận xét.

- Lắng nghe.

- 1HS đọc

- HS chia bài thành 3 đoạn mỗi khổ thơ là một đoạn.

(4)

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp khổ thơ:

* Lần 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách ngắt nghỉ giọng cho HS: vạt nương, nắng chiều, lòng thung, gặt lúa...

* Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó GV giải nghĩa thêm các từ: áo chàm, nhạc ngựa, thung.

* Lần 3: Hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp

- Gọi 1- 2 HSNK đọc cả bài

- GV nêu giọng đọc cả bài: Chú ý đọc sâu lắng, ngân nga, thể hiện cảm xúc của tác giả trước cảnh đẹp vùng cao.

- GVđọc diễn cảm cả bài.

b. Tìm hiểu bài

* Yêu cầu HS khổ thơ và TLCH:

+ Địa điểm của Cổng trời có gì đặc biệt?

+ Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là cổng trời?

=> Nhìn thấy một khoảng trời lộ ra có mây bay, gió thoảng, cổng lên trời.

+ Khổ thơ đầu có nội dung gì?

GV chốt: Giới thiệu về cổng trời:

* Yêu cầu thảo luận cặp để TLCH1:

+ Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài?

+Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh nào? Vì sao?

=> Chốt về vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên (ghi bảng)

*Yêu cầu HS đọc khổ 3, cho biết:

+ Điều gì khiến cho cảnh rừng sương giá như ấm lên?

+ Em hãy tả lại bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?

* HS đọc nối tiếp khổ sửa lỗi phát âm

* HS đọc nối tiếp khổ giải nghĩa từ chú giải theo từng đoạn

* HS đọc theo cặp.

- Thi đọc theo cặp - 1- 2 HS đọc cả bài - HS lắng nghe.

* HS đọc khổ 1 và trả lời:

+ Nằm giữa 2 bên vách núi.

+ Vì nơi đỉnh núi đó có 2 vách đá như tường ngăn và ở giữa mở ra một khoảng trống để con người nhìn rõ trời.

- Lắng nghe.

+ Giới thiệu về cổng trời

* Đọc thầm khổ 2 Thảo luận cặp câu hỏi 1

+ Không gian mênh mông, rừng cây ngút ngàn, vạt nương, …thác nước, đàn dê …

- 2-3 HS phát biểu theo cảm nhận.

- Lắng nghe và nhắc lại

* 1 HS đọc

+ Được ấm lên bởi có hình ảnh con người.

- HS nêu ý kiến HS khác nhận xét bổ sung.

+ Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương khói huyền ảo, có thể thấy một khoảng không gian mênh mông, bất tận, những cánh rừng ngút ngàn cây trái và muôn vàn màu sắc cỏ hoa, những vạt nương

(5)

+ Khổ thơ 3 cho em biết điều gì?

=> Chốt về vẻ đẹp của cánh rừng sương sá (ghi bảng)

+ Bài văn đó cho em cảm nhận điều gì?

- GV nhận xét chốt ý đúng

- GV yêu cầu lớp ghi lại nội dung chính của bài vào vở

- Gọi HS nhắc lại nội dung bài 3. Hoạt động luyện tập thực hành (8-10p)

+ Toàn bài cần đọc với giọng như thế nào?

- GV mời 3 HS đọc 3 khổ và nêu lại cách đọc.

- GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc khổ 3.

+ GV đọc mẫu.

+ Yêu cầu HS phát hiện cách đọc.

- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá.

- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng những câu thơ HS thích.

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3-5p)

+ Tác giả miêu tả cảnh vật trước cổng trời theo trình tự nào?

- Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp hùng vĩ của đất nước ta?

- Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.

màu mật, những thung lũng lúa đã chín vàng như mật đọng.

- Hs nêu

* Ca ngợi vẻ đẹp của vùng núi cao cùng những con người chịu khó - hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.

- 2 HS nhắc lại, cả lớp ghi nội dung chính của bài vào vở.

+ Đọc giọng nhẹ nhàng thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của bức tranh vùng cao.

- 3 HS nối tiếp đọc.

- HS lắng nghe.

+ HS nêu cách đọc.

+ 1 HS đọc thể hiện.

- HS luyện đọc theo nhóm 4 - 3 HS thi đọc.

- HS đọc thuộc lòng + Thi đọc thuộc lòng

- HS trả lời

- Theo dõi IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

---

(6)

Tiết 3: Lịch sử

XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH I. Yêu cầu cần đạt

- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12- 9- 1930 ở Nghệ An; Ngày 12-9- 1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình; Thấy được phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ Tĩnh;- Nêu được một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xóm+ Trong những năm 1930 - 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ Tĩnh nhân dân được quyền làm chủ xây dựng cuộc sống mới.+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vụ lý bị xóa bỏ.+ Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.

* NL tìm tòi khám phá - tìm hiểu LS

- Nghiên cứu SGK, tư liệu để tìm hiểu được diễn biến ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.

* Năng lực vận dụng KT, KN

- Kể lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.

* Phẩm chất

- Trân trọng những giá trị lịch sử của phong trào.

- Có ý thức học tập tốt, có ý thức tự hào về lịch sử dân tộc.

II. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu có hình SGK, bản đồ hành chính Việt Nam.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu(3-5p)

- Cho HS hát bài "Em là mầm non của Đảng"

- GV nhận xét, giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức:

(25-27p)

a. Hoạt động 1: Cuộc biểu tình 12/9/1930 và tinh thần CM của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 – 1931

- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam chỉ vị trí 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.

- Giới thiệu: Đây chính là đỉnh cao của PTCMVN 1930 - 1931. Nghệ - Tĩnh là tên gọi tắt của 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: Dựa vào tranh và nội dung SGK hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An?

- HS lớp hát đồng thanh - Lớp theo dõi

- HS nghe và quan sát bản đồ.

- HS lắng nghe.

- Làm việc theo nhóm 4. Đại diện trình bày kết quả.

+ Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp và

(7)

- Cuộc biểu tình này cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào?

- GVKL: Đảng ta vừa ra đời đã đưa phong trào cách mạng bùng lên ở một số địa phương. Trong đó phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh là đỉnh cao. Phong trào này làm nên những đổi mới ở làng quê Nghệ-Tĩnh những năm 1930-1931, hãy cùng tìm hiểu điều này.

b. Hoạt động 2: Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền CM.

- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2 trang 18, SGK và nêu nội dung của hình.

+ Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân có ruộng đất không? Họ phải cày ruộng cho ai?

=> Thế nhưng vào những năm 1930- 1931, ở những nơi nhân dân giành chính quyền cách mạng, ruộng đất của địa chủ bị tịch thu chia cho nông dân.

Ngoài điểm mới này, chính quyền Xô Viết Nghệ-Tĩnh còn tạo cho làng quê 1 số nơi ở Nghệ-Tĩnh những điểm mới gì?

- GV nêu yêu cầu: hãy đọc SGK và ghi lại những điểm mới.

- GV gọi HS nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn làm bài trên bảng lớp.

+ Khi được sống dưới chính quyền Xô viết, người dân có cảm nghĩ gì?

=>Trước thành công của phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh bọn đế quốc, phong kiến vô cùng hoảng sợ, đàn áp phong trào hết sức dã man. Chúng điều thêm lính về đàn áp, triệt hạ làng xóm. Hàng nghìn Đảng viên cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc bị giết chết.

bè lũ tay sai… thể ý chí chiến đấu của nhân dân.

- HS lắng nghe.

+ Hình minh hoạ người nông dân Hà Tĩnh được cày trên thửa ruộng do chính quyền Xô viết chia.

+ Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp, người nông dân không có ruộng, họ phải cày thuê, cuốc mướn cho địa chủ, thực dân hay bỏ làng đi làm việc khác.

- Theo dõi

- HS làm việc cá nhân, tự đọc và thực hiện yêu cầu, 1 HS ghi lại những điểm mới vào phiếu và trình bày.

- Cả lớp bổ sung ý kiến.

+ Ai cũng cảm thấy phấn khởi, thoát khỏi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm.

- Lắng nghe.

(8)

Đến giữa năm 1931, phong trào lắng xuống. Mặc dù vậy phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh đã tạo 1 dấu ấn to lớn trong lịch sử cách mạng Việt Nam và có ý nghĩa hết sức to lớn.

c. Hoạt động 3: Ý nghĩa và kết quả của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi:

+ Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta?

+ Phong trào có tác động gì đối với phong trào của cả nước?

=> Chứng tỏ tinh thần dũng cảm khả năng CM của nhân dân ta. Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

+ Phong kiến và đế quốc có thái độ như thế nào?

+ Hãy nêu kết quả của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh?

- GV kết luận.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành +Trong những năm 1930-1931, ở vùng nông thôn Nghệ Tĩnh diễn ra điều gì?

+ Nhân dân ta lấy ngày nào là ngày kỉ niệm phong trào Xô Viết- Nghệ Tĩnh?

- Gọi HS đọc ghi nhớ của bài.

Câu 1. Từ tháng 9 đến hết năm 1930, trung tâm phong trào cách mạng ở:

A. Hà Nội - Hải Phòng.

B. Hải Phòng - Quảng Ninh.

C. Sài Gòn - Chợ Lớn.

D. Nghệ An - Hà Tĩnh.

Câu 2. Sự khác biệt giữa phong trào nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh cả nước trong năm 1930 ? A. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.

B. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.

- HS thảo luận và trả lời:

+ Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh cho thấy tinh thần của nhân dân ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cách mạng thành công.

+ Đã khích lệ, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

- HS lắng nghe.

+ Phong kiến, đế quốc dùng mọi thủ đoạn dã man để đàn áp.

+ Đến giữa năm 1931, phong trào bị dập tắt.

- HS suy nghĩ trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung:

- 2 HS đọc.

- HS trả lời. Lớp theo dõi, bổ sung.

(9)

C. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.

D. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3-5p)

+ Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa gì?

+ Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh đã tạo một dấu ấn to lớn trong lịch sử cách mạng Việt Nam và có ý nghĩa hết sức to lớn. Tại sao phong trào vẫn bị dập tắt?

- GV nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.

+ Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động. Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

+ Lực lượng của ta vẫn còn non yếu, bọn thực dân, phong kiến thì dùng mọi thủ đoạn dã man, chúng điều binh lính về đàn áp phong trào.

- Lắng nghe.

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Tiết 4: Khoa học

PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI (Tiết 1/2) I. Yêu cầu cần đạt

- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại; Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại; Luôn ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người cùng đề cao cảnh giác.

- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.

* Các KNS được GD trong bài.

- Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại.

- Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại.

- Kĩ năng sự giúp đỡ nếu bị xâm hại.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh 1,2,3,4 ( Sử dụng SGK).

- HS: SGK

III. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Hoạt động mở đầu(5) - Cho HS tổ chức thi kể:

+ Những trường hợp tiếp xúc nào không gây lây nhiễm HIV/AIDS.

- HS thi kể.

- Lớp nhận xét.

(10)

+ Chúng ta có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/AIDS?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Giới thiệu bài - ghi bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(10p)

- GV yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1, 2, 3 T38 SGK.

+ Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì?

=> Đó là những tình huống mà chúng ta có thể bị xâm hại. Ngoài các tình huống trên em hãy kể thêm những tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại mà em biết?

- GV nhận xét ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS và kết luận những ý đúng.

=> Trẻ em có nguy cơ bị xâm hại cao, các em trai có thể bị xâm hại về thể chất: bị đánh đập hoặc bị xâm hại về tinh thần. Đặc biệt các em gái có nguy cơ bị xâm hại tình dục...

- GV chia lớp thành 6 nhóm.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận tìm các cách để phòng tránh bị xâm hại.

+ Em sẽ làm gì trong trường hợp bị xâm hại?

-GV giảng thêm về phòng tránh bị xâm hại...

3. Hoạt động luyện tập, thực hành(15p):

- GV nêu các tình huống.

- GV yêu cầu HS ứng xử theo tình huống:

- 3 HS nối tiếp nhau đọc và nêu ý kiến.

+ Tranh 1: Nếu đi đường vắng hai bạn có thể gặp kể xấu cướp đồ, dụ dỗ chất gây nghiện...

+ Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối đêm, đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm hại, khi gặp nguy hiểm sẽ không có người giúp đỡ.

+ Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc, bị hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ...

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS chia 6 nhóm - Các nhóm cử nhóm trưởng điều khiển và thư kí ghi kết quả.

- Đại diện từng nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét bổ sung.

+ Không đi một mình ở nơi vắng vẻ...

Không ra đường khi muộn...

Không ở trong phòng kín khi chỉ có một mình với người lạ...

- HS lắng nghe.

(11)

Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc chơi.

Gần đến 9 giờ tối, Nam đứng dậy định về thì Bắc cứ cố rủ ở lại xem. Nếu là Nam thì em sẽ làm gì?

Tình huống 2: Mùa hè nắng chang chang. Hôm nay mẹ đi công tác nên Hà phải đi bộ về nhà. Đang đi trên đường có một chú lạ mặt cứ gọi cho Hà đi nhờ. Theo em, Hà phải làm gì?

- GV nhận xét và mời các nhóm lên đóng kịch.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(5p):

+ Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta phải làm gì?

- Đọc mục bạn cần biết.

- Nhận xét tiết học.

- HS ứng xử theo nhóm - Từng nhóm trình bày.

- HS khác nhận xét bổ sung

- Các nhóm tự viết lời thoại và diễn, lớp nhận xét.

- HS trả lời.

- 2 HS đọc.

- Theo dõi.

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu được nghĩa của từ thiên nhiên (BT1);- Nêu được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Có hiểu biết về thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống; Nghiêm túc, vận dụng vào bài học và thực tiễn.

*BVMT: GD HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

* DTYT: Bài 3 liên hệ tả cảnh đẹp Yên Tử.

II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ.

- HS: SGK, VBT.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: (3-5p)

(Xem video về Hạ Long, Yên Tử,…

+ Cảnh đẹp nào do con người tạo ra, cảnh đẹp nào không phải do con người tạo ra)

- HS quan sát.

(12)

- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Tiếp sức”: GV đưa 2 tấm phiếu có nội dung: con người tạo ra và con người không tạo ra. GV phát cho HS các tấm ảnh như: Vịnh Hạ Long, Bãi biển Trà Cổ, Chùa Yên Tử, Đền Cửa Ông, trường học, hang động, bàn, ghế.... Yêu cầu HS quan sát bức hình và gắn hình ảnh đó vào 2 tấm phiếu vừa nêu.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.

- Nhận xét, khen ngợi HS có đáp án đúng và nhanh nhất.

- GV chốt và giới thiệu bài: Các con đã vừa phân biệt được những sự vật do thiên nhiên tạo ra và những do con người tạo ra. Vậy thiên nhiên là gì.

Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên

2. Hoạt động luyện tập và thực hành (28-30p)

Bài 1: Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên?

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu 2 HS cùng bàn thảo luận làm bài.

(Gợi ý: Dùng bút chì khoanh tròn vào chữ cái đặt trước dòng giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên).

+ Lấy thêm ví dụ về thiên nhiên

- GVNX, kết luận: Như vậy các con đã biết thiên nhiên là tất cả những gì không do con người tạo ra.

- GV chuyển ý: Để biết thêm những từ ngữ, sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên cô và lớp mình sẽ cùng nhau chyển sang bài tập 2.

Bài 2: Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ sau những từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- HS tham gia

- Theo dõi

- 1 HS đọc thành tiếng.

- HS trao đổi (3 phút) làm bài. 1 HS làm trên bảng phụ, HS dưới lớp làm vào vở nháp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

*Đáp án:

b. Tất cả những gì không do con người tạo ra.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo

(13)

- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm theo hướng dẫn:

+ Đọc kĩ từng câu thành ngữ, tục ngữ.

+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu.

+ Gạch chân dưới các từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

=> Thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, đất, mạ (lạ hoặc quen) đều là các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.

- Yêu cầu HS nêu nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ (có thể giải thích lại).

- Tổ chức cho HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ.

* BVMT: Hãy kể những việc nên làm để BVMT sống quanh ta?

- GV chốt, chuyển ý

Bài 3: Tìm những từ ngữ miêu tả không gian. Đặt câu với 1 trong các từ ngữ vừa tìm được.

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.

- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn sau:

+ Phát giấy cho 1 nhóm.

+ Tìm từ theo yêu cầu và ghi vào giấy.

+ Đặt câu (miệng) với từng từ mà nhóm tìm được.

- Gọi nhóm làm vào phiếu khổ to dán phiếu, đọc các từ mình tìm được, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

GV ghi nhanh lên bảng các từ HS bổ

luận.

- 1 HS làm trên bảng lớp.

- Nhận xét bài làm đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- Theo dõi GV chữa bài, chữa lại nếu mình sai.

* Đáp án

+ (thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, đất).

- Theo dõi

- HS năng khiếu nêu.

+ Lên thác xuống ghềnh: gặp nhiều gian lao, vất vả trong cuội sống.

+ Góp gió thành bão: tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn.

+ Qua sông phải luỵ đò: gặp khó khăn hoặc có việc cần nên đành cậy nhờ, luỵ đến, cốt sao cho được việc

- Tiếp nối nhau đọc thuộc lòng.

- HS phát biểu

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng thảo luận tìm từ và ghi vào phiếu.

- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.

(14)

sung để có nhiều từ miêu tả không gian.

- Gọi HS đọc lại các từ tìm được.

- Gợi ý đáp án:

* DTYT: Các em đã được đi tham quan Yên Tử. Các em thấy cảnh Yên Tử thế nào? Hãy đặt câu nói về vẻ đẹp của Yên Tử?

- Gọi HS đọc câu mình đặt. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.

- Yêu cầu HS ghi câu mình đặt câu vào vở.

- GV chốt, chuyển ý

Bài 4: Tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước. Đặt câu với 1 trong các từ ngữ vừa tìm được

- GV yêu cầu HS nghiên cứu kĩ đề bài.

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Yêu cầu HS trình bày.

- GV chốt, chuyển ý

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3-5p)

+ Em hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ điểm thiên nhiên?

+ Ở Thành phố Tràng Lương có rất nhiều cảnh thiên nhiên đẹp. Em hãy nêu những cảnh đẹp đó.

+ Để bảo vệ những cảnh đẹp đó em

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết vào vở.

* Đáp án

a, Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận,...

b, Tả chiều dài (xa): tít tắp, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi...

c, Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút,...

d, Tả chiều sâu: hun hút, thăm, hoăm hoắm,...

- Tiếp nối nhau đọc câu của mình. Mỗi HS đọc 1 câu.

- Mỗi HS viết 4 câu vào vở.

- HS đọc thầm - HS làm bài vào vở.

- 3 HS nêu....HS khác nhận xét bổ sung.

Ví dụ:

+Tiếng sóng vỗ: ì ầm, rì rào, ì oạp, oàm oạp.

+ Tả làn sóng nhẹ: Lăn tăn, dập dềnh, lững lờ.

+Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt, dữ dội...

- HS lắng nghe

- HS nêu

- HS liên hệ trả lời: Chùa Hồ

(15)

cần làm gì?

- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.

- Yêu cầu HS về nhà ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm thiên nhiên vừa học để sử dụng cho đúng.

- Chuẩn bị bài học sau.

- Theo dõi.

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Tiết 2: Âm nhạc

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Chào cờ

--- Ngày soạn : 23/10/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt

- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. Đồ dùng

- GV: SGK, bảng phụ…

- HS : SGK, bảng con, vở...

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động GV Hoạt động HS

Bài 1: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét HS

- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc.

72m5cm = 72,05m 15m50cm= 15,5m 10m2dm =10,2m 9m9dm = 9,9m

50km200m = 50,2km 600km50m = 600, 050km

(16)

Bài 2: HĐ nhóm

- GV gọi HS đọc đề bài.

- GV viết lên bảng: 315cm = .... m và yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết 315 thành số đo có đơn vị là mét.

- GV nhận xét và hướng dẫn lại cách làm như SGK đã giới thiệu.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, kết luận Bài 3: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- Cho HS làm bài cá nhân - GV nhận xét

Bài 4(a, c): HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách làm.

- GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp.

- GV nhận xét các cách mà HS đưa ra, sau đó hướng dẫn lại cách mà SGK đã trình bày hoặc cho HS có cách làm như SGK trình bày tại lớp.

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 4(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân.

- GV nhận xét

- HS nghe - HS ghi vở

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả

35m 23cm = 35 m = 35,23m 51dm 3cm = 51 dm = 51,3dm 14,7 m = 14 m = 14,07m

- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.

- HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số HS nêu ý kiến trước lớp.

- Nghe GV hướng dẫn cách làm.

- HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả 234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm = 2 m = 2,34m

506cm = 500cm + 6cm = 5m6cm = 5,06m - HS đọc đề bài trước lớp.

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả

a. 3km 245m = 3,245km b. 5km 34m = 5, 34km c. 307m = 0,307km

- HS đọc thầm đề bài trong SGK.

- HS trao đổi cách làm.

- Một số HS trình bày cách làm - HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu.

- HS làm bài :

a)12,44m = 12 m =12 m + 44 cm = 12,44m

c)3,45km =3 km = 3km 450m =

100 23

10 3

100 7

100 34

100 44

1000 450

(17)

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau:

Điền số thích hợp váo chỗ chấm:

72m5cm=....m 10m2dm =....m 50km =...km 15m50cm =....m

- Chuẩn bị bài học sau.

3450m

- HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên b) 7,4dm =7dm 4cm

d) 34,3km = 34km300m = 34300m

- HS làm bài

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Tiết 2: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Chính tả

TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. Yêu cầu cần đạt

- Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do;- Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a;- Giáo dục ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch ,viết chữ đẹp.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.

II. Đồ dùng

- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.

- HS: SGK, vở

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi: Viết những tiếng có vần uyên, uyết. Đội nào tìm được nhiều từ và đúng hơn thì đội đó thắng.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - ghi bảng

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:

*Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)

* Trao đổi về nội dung bài - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ

- HS chia thành 2 đội chơi tiếp sức

- HS nghe - HS viết vở

- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ

(18)

- Bài thơ cho em biết điều gì ?

* Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên

- Hướng dẫn cách trình bày:

+ Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào?

+ Trình bày bài thơ như thế nào?

+ Trong bài thơ có những chữ nào phải viết hoa?

*HĐ viết bài chính tả. (15 phút) - GV đọc mẫu lần 1.

- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - GV đọc lần 3.

HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) - GV chấm 7-10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) Bài 2(a): HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn thành bài và gắn lên bảng lớp, đọc kết quả

- GV nhận xét chữa bài

Bài 3(a): HĐ trò chơi

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức.

Chia lớp thành 2 đội:

- Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS viết xong thì HS khác mới được lên viết - Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng

- Tổng kết cuộc thi

- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.

- HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng bỡ ngỡ

- HS đọc và viết

+ Bài thơ có 3 khổ thơ , giữa mỗi khổ thơ để cách một dòng.

+ Lùi vào 1 ô viết chữ đầu mỗi dòng thơ

+ Trong bài thơ có những chữ đầu phải viết hoa.

- HS theo dõi.

- HS viết theo lời đọc của GV.

- HS soát lỗi chính tả.

- Thu bài chấm - HS nghe

- HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng nhóm

+ La- na: la hét- nết na, con na- quả na, lê la- nu na nu nống...

+ Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt đơn lẻ- nẻ toác...

+ Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê lo sợ- ngủ no mắt ...

+ Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa

lở mồm- nở mặt nở mày HS đọc yêu cầu

- HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển của trưởng trò

(19)

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(3 phút)

- Cho HS điền vào chỗ trống l/n để hoàn chỉn câu thơ sau:

Tới đây, tre ....ứa ....à nhà

Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy vàng.

- Chuẩn bị bài học sau.

- HS điền

Tới đây, tre nứa là nhà Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Tiết 4: Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt

- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1; Đặt được câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa (BT3);HS NK đặt thêm câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt; Yêu mến cảnh đẹp của quê hương, đất nước.

* Giảm tải: Bài 2 II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ, thẻ chữ.

- HS: SGK, vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: (3-5p) - Chơi trò chơi: “Ong tìm chữ”

- GV phổ biến luật chơi: HS sẽ có các thẻ chữ. GV gắn 1 thẻ chữ lên bảng.

HS tìm các thẻ chữ gắn với từ ở trên bảng để tạo thành từ nhiều nghĩa

- Mỗi tổ cử 3 bạn lên chơi.

- HS tham gia chơi, các bạn còn lại cổ vũ.

chân

tay

đường

trời thành

con phèn mật

(20)

- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

- GV chốt: Các từ ghép với từ chân thì chân tay và chân trời là từ nhiều nghĩa, còn chân thành là từ đồng âm với các từ trên. Tương tự đường phèn, đường mật là từ nhiều nghĩa còn con đường là từ đồng âm.

- GV chuyển: Để giúp các con phân biệt các từ đồng âm và từ nhiều nghĩa tốt hơn, chúng ta cùng luyện tập qua bài hôm nay: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa”

2. Hoạt động luyện tập thực hành:

(28-30p)

Bài 1: Trong các từ in đậm từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

+ Từ đồng âm là từ như thế nào?

+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?

- Yêu cầu HS làm bài nhóm 4 vào vở bài tập.

- GV nhận xét, KL lời giải đúng.

- Gọi HS giải thích nghĩa của các từ chín, đường, vạt trong bài?

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc

+ Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.

+ Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.

Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.

- Các nhóm thảo luận, làm bài - Đại diện nhóm trình bày.

a) Nhiều nghĩa:1-3; Đồng âm với 2.

b) Nhiều nghĩa:2-3; Đồng âm với 1.

c) Nhiều nghĩa:1-3; Đồng âm với 2.

- HS giải thích a)

+ Chín (1): hoa, quả đã đến thời kì được thu hoạch.

+ Chín (2): Chỉ số lượng.

+ Chín (3): suy nghĩ kĩ trước khi nói b)

+ Đường (1): Là một loại gia vị có vị ngọt.

+ Đường (2): Vật nối liền hai đầu để trao đổi thông tin liên lạc.

+ Đường (3): Chỉ lối đi lại.

c)

+ Vạt (1): Mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi.

+ Vạt (2): dùng vật sắc để đẽo xiên.

(21)

- GV chốt: Vừa rồi các con đã phân biệt được từ nhiều nghĩa là những từ giống nhau về âm, nghĩa có mối liên hệ với nhau; từ đồng âm những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. Khi viết văn hoặc nói chúng ta cần gắn vào văn cảnh cụ thể để sử dụng chính xác và hợp lí.

Bài 3: Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng (cao, nặng, ngọt). Em hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của 1 trong những từ nói trên

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- GV yêu cầu HS tự làm.

- Gọi HS nhận xét bài làm ở bảng phụ.

- Gọi HS đọc câu đã đặt.

- GV nhận xét, sửa chữa từng HS

- GV chốt: Vừa rồi các con đã đặt được câu để phân biệt các nghĩa của từ.

- GV chuyển: Chúng ta vừa cùng nhau luyện tập về từ nhiều nghĩa để giúp các em biết cách sử dụng từ nhiều nghĩa trong cuộc sống hàng ngày thế nào cho phù hợp, chúng ta sẽ cùng chuyển sang hoạt động tiếp theo.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(3-5p)

+ Em có nhận xét gì về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa?

- Tổ chức chơi trò chơi: Đuổi hình bắt chữ

- Hình thức: Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử 3 HS tham gia

- GV đưa các nhóm hình ảnh:

+ Vạt (3): Thân áo.

- HS lắng nghe

- 3 HS nêu.

- HS làm bài vào vở bài tập. 3 HS đặt câu vào bảng phụ.

- HS nhận xét bài làm ở bảng phụ.

- HS đọc câu của mình.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

+ Bạn Nga cao nhất lớp tôi.

Mẹ tôi thường mua hàng Việt Nam chất lượng cao.

+ Bố tôi nặng nhất nhà.

Bà nội ốm rất nặng.

+ Cam đầu mùa rất ngọt.

Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe.

Tiếng đàn thật ngọt.

- Theo dõi.

- HS nêu.

- Chia hai đội

(22)

+ Nhóm 1: gà, chai, lọ

+ Nhóm 2: kéo, mặt người, thuyền, dao Từ hình ảnh đó tìm ra các từ nhiều nghĩa.

- Tổ chức cho HS chơi

- GV nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc.

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu chuẩn bị bài sau.

- Quan sát

- Hai đội chơi, lớp cổ vũ

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Ngày soạn : 24/10/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Toán

VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Yêu cầu cần đạt

- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân;- Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. Đồ dùng

- GV: SGK, Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn.

- HS : SGK, bảng con...

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ô cửa bí mật”.

- GV sử dụng bảng chiếu, đưa ra 4 ô cửa, dưới mỗi ô là một phép tính. HS giơ tay và được chọn ô cửa để thực hiện phép tính. Trả lời đúng sẽ được một phần thưởng.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- GV giới thiệu: Với trò chơi ‘Ô cửa bí mật” chúng ta đã được ôn lại cách thực hiện đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân. Ngoài đơn vị đo độ

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi bảng chiếu, giơ tay nhanh để giành quyền trả lời.

(23)

dài, còn đơn vị nào cũng được viết dưới dạng số thập phân nữa. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12 phút)

*Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng + Bảng đơn vị đo khối lượng

- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn.

- GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị đo đã kẻ sẵn.

+ Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, giữa ki-lô-gam và yến.

- GV viết lên bảng mối quan hệ trên vào cột ki-lô-gam.

- GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác, sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như phần đồ dùng dạy học.

+ Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau.

+ Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng

- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với tấn, giữa tạ với ki-lô-gam.

*Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

- GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm :

5 tấn 132kg = .... tấn

- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống.

- GV nhận xét các cách làm mà HS đưa

- 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.

- HS viết để hoàn thành bảng.

- HS nêu :

- 1kg = 10hg = 10

1

yến

+ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó.

+ Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng 10

1

đơn vị tiếp liền nó.

- 1 tấn = 10 tạ - 1 tạ = 10

1

tấn = 0,1 tấn - tấn = 1000kg

- 1 kg = 1000

1

tấn = 0,001 tấn - 1 tạ = 100kg

- HS nghe yêu cầu của ví dụ.

- HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.

(24)

ra.

- Cho học sinh làm thêm 1 ví dụ:

5 tấn 32 kg = ....tấn

- Cho học sinh nêu cách làm.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (13 phút)

Bài 1/T 45: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài.

Bài 2/T 46:Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân

- GV gọi HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ.

- GV kết luận về bài làm đúng .

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (10 phút)

Bài 3/T 46: Giải toán

- Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.

- Yêu cầu học sinh phân tích đề

- Cho học sinh hoạt động nhóm đôi thảo luận làm bài.

- Gọi 2 học sinh đại diện 2 nhóm lên bảng. Mỗi nhóm giải 1 cách.

- HS cả lớp thống nhất cách làm.

5 tấn 132kg = 51000

132

tấn = 5,132 tấn Vậy: 5 tấn 132kg = 5,132 tấn

- Học sinh nêu cách làm:

5 tấn 32kg = 5

32¿ 1000¿

¿ ¿

tấn = 5,032 tấn.

- Học sinh nhận xét.

- HS đọc yêu cầu

- 1 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm vở a. 4 tấn 562kg = 4,562 tấn

b. 3 tấn 14kg = 3,014kg c. 12 tấn 6kg = 12,006kg d. 500kg = 0,5kg

- 2 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a) 2kg 50g = 2,050kg 45kg 23g = 45,023kg.

10kg 3g = 10,003kg 500g = 0,500kg b) 2 tạ 50kg = 2,5 tạ 3 tạ 3kg = 3,03 tạ 34kg = 0,34 tạ 450kg = 4,5 tạ

- Học sinh đọc đề.

- 1 học sinh phân tích đề.

- Học sinh thảo luận làm bài.

- 2 học sinh đại diện 2 nhóm lên bảng.

Mỗi nhóm giải 1 cách:

Bài giải

(25)

- Cho cả lớp nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

+ Qua tiết học ngày hôm nay đã giúp em ôn lại những kiến thức gì?

- GV dặn dò HS sau tiết học.

Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 1 ngày là:

9 x 6 = 54 ( kg)

Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày :

54 x 30 = 1620 (kg) = 1,62 tấn Đáp số: 1, 620 tấn.

- Cả lớp nhận xét và sửa bài vào vở.

- HS nêu.

- Học sinh chú ý lắng nghe IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Tiết 2: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập đọc

ĐẤT CÀ MAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK);

Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Yêu quý con người ở mảnh đất tận cùng của Tổ quốc.

*GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GDHS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc; từ đó thêm yêu quý con người vùng đất này.

II. Đồ dùng

- GV: + Tranh minh hoạ bài học.

+ Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau - HS: SGK, vở

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà Mau"

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (13 phút)

- Gọi 1 HS(M3,4) đọc bài, chia đoạn:

- HS nghe - HS nghe

- Cả lớp theo dõi

(26)

+ Đoạn 1: Cà Mau là đất...nổi cơn dông.

+ Đoạn 2: Cà Mau đất xốp... thân cây đước.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm

- Luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài

- Giáo viên đọc diễn cảm

2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và TLCH:

- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?

- Nội dung đoạn 1 nói về điều gì?

- Cây cối ở Cà Mau mọc ra sao?

- Người Cà Mau dựng nhà của như thế nào?

- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì?

- Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?

- Nêu nội dung đoạn 3 ? - Nội dung của bài là gì ?

3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

- Đọc nối tiếp toàn bài

- Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.

- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3 - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc

- Bình chọn HS đọc tốt

- Khuyến khích HS(M3,4) đọc diễn cảm cả bài.

- Nhóm trưởng điều khiển:

+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó

+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa từ chú giải

- HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - HS nghe

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận TLCH sau đó báo cáo kết quả:

- Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.

- Mưa ở Cà Mau

- Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, dễ dài cắm sâu vào lòng đất.

- Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân cây đước.

- Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau

- Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể, thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và tri thông minh của con người.

- Tính cách người Cà Mau

- Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau.

- 3 HS đọc tiếp nối

- HS đọc tầm và nêu cách đọc - Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.

- HS đọc theo cặp - Học sinh thi đọc - HS bình chọn - HS đọc

(27)

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(3phút)

- Em học được tính cách tốt đẹp nào của người dân ở Cà Mau?

*BĐ: Cà Mau là vùng biển có hệ sinh thái phong phú, chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường sinh thái?

- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường biển đảo.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau "Ôn tập".

- HS nêu

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Tiết 4: Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt

- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu (BT1, BT2); Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ so sánh, nhân hóa khi miêu tả( BT3); Cung cấp 1 số hiểu biết về thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.

*BVMT: GD cho HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT1; bút dạ, một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ngữ tả bầu trời để HS làm BT2.

- HS: Sưu tầm một số đoạn văn tả cảnh thiên nhiên của Việt Nam và nước ngoài.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- GV chiếu video bài hát “Bầu trời xanh”, yêu cầu HS nghe và vỗ tay hát theo.

- Bài hát trên giúp em cảm nhận được những điều gì?

- GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi.

- GV chốt + chuyển: Bài hát Bầu trời xanh gợi cho chúng ta thật nhiều cảm xúc về thiên nhiên, đất nước. Để viết được những bài văn tả cảnh về thiên nhiên sinh động, em cần có vốn từ ngữ phong phú. Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm giàu vốn từ;

có ý thức diễn đạt chính xác cảm nhận của

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp nhau nêu.

- Lớp nghe.

(28)

mình về các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30 phút)

Bài 1/87: Đọc mẩu chuyện sau: Bầu trời mùa thu

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc một lượt mẩu chuyện Bầu trời mùa thu. GV sửa lỗi phát âm cho HS.

Bài 2/88: Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong mẩu chuyện nêu trên. Những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh? Những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hóa?

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- YC HS làm bài theo nhóm. Tìm các từ để miêu tả bầu trời.

GV đến từng nhóm theo dõi, giúp đỡ.

- Các nhóm đọc kết quả bài làm.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

+ Những từ ngữ thể hiện sự so sánh:

xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.

+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá:

được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/

buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của chim sơn ca/ ghé sát mặt đất, cúi xuống lắng nghe đẻ tìm xem chim én đang trong bụi cây hay ở nơi nào.

+ Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn.

Bài 3/88:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn HS để hiểu đúng yêu cầu bài tập:

+ Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.

+ Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi hay cánh đồng, công viên, vườn cây, vườn hoa, cây cầu, dòng sông, hồ nước,...

+ Chỉ cần viết đoạn văn gồm 5 câu + Trong đoạn văn cần dùng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS trình bày bài. GV chú ý sửa lỗi

- HS tiếp nối nhau đọc. Lớp theo dõi bạn đọc, đọc thầm theo

- 1 HS đọc

- HS làm việc theo nhóm, ghi kết quả vào giấy khổ to, dán lên bảng lớp.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

Nhóm khác n/xét, BS.

- Theo dõi.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Lớp nghe.

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Vài HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn.

(29)

dùng từ, diễn đạt cho HS.

*BVMT: Đọc cho HS nghe một số đoạn văn hay nói về vể đẹp của môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài. Cho HS nêu cảm nhận của em trước vẻ đẹp đó.

+ Em đã có những hành động gì để bảo vệ cảnh đẹp của quê hương?

3. Hoạt động vận dụng (3p)

+ Khi viết văn miêu tả em cần chú ý sử dụng những từ ngữ như thế nào để bài văn, đoạn văn hay hơn?

- GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại đoạn văn hay hơn.

Lớp nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất.

- Lớp theo dõi.

- HS suy nghĩ và nêu.

- Nhiều HS nêu.

- HS chú ý theo dõi.

IV.Điều chỉnh sau bài dạy

………

……….

--- Ngày soạn : 25/10/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Toán

VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Yêu cầu cần đạt

- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân; Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân;- HS cả lớp làm được bài 1, 2 .

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. Đồ dùng

- GV: SGK, Bảng mét vuông.

- HS: SGK, bảng con...

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- GV tổ chức phần thi “Ai nhanh, ai đúng”.

- GV đưa ra các phép tính, gọi đại diện 2 HS lên tham gia thi điền nhanh kết quả. Yêu cầu HS giải thích vì sao điền được kết quả như vậy.

-HS lắng nghe.

- Đại diện HS tham gia.

55dm2 = …….m2 (0,55m2) 16dm223cm2=……….dm2

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 2: Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong mẩu chuyện nêu trên.. Những từ ngữ nào thể hiện sự

(quê quán, quê cha đất tổ, đất nước, giang sơn, nơi chôn rau cắt rốn).. Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo

cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật làm nổi bật những sự vật, sự việc,hoạt động, những sự vật, sự việc,hoạt động, trạng thái,...

Bçng cËu nhËn thÊy c¸i l ng cßng cña «ng cô sao gièng l ng «ng néi thÕ... Tranh cướp bóng

Mặt nước buổi sáng sớm thì yên bình, phẳng lặng như tấm áo hồng mà họa tiết là những đám mây trắng trôi nhẹ trên bầu trời.. Buổi trưa, khi ông mặt trời tỏa những

Kiến thức : Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.. Kỹ năng : Viết được một đoạn văn ngắn tả

Tả cảnh phối hợp tả người tự nhiên sinh động bằng những từ ngữ gợi tả, so sánh, nhân hoá..?.

- Tác dụng: Điệp từ này có tác dụng tạo nhịp điệu cho văn bản, làm cho câu thơ gợi hình, gợi cảm và đã góp phần nhấn mạnh những nét đẹp đặc trưng của Bình Định và thể