• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 35

Ngày soạn : 19/5/2017

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 22 tháng 5 năm 2017 Toán

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

I. MỤC TIÊU

-Kiến thức: * Giúp học sinh :

Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính.

-Kĩ năng :

Rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

Củng cố cách tính giá trị biểu thức.

-Thái độ :

Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV sgk, bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài : 2'

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đề bài lên bảng.

2. Hướng dẫn ôn tập :

*Bài tập 1. 7'

- Yêu cầu học sinh đọc đề theo sách SK, sau đó tự tóm tắt và giải bài toán.

-Hướng dẫn giải cách 2.

- Đoạn thứ nhất dài bằng một phần bảy chiều dài sợi dây nghĩa là như thế nào?

- Vậy đoạn 2 là mấy phần?

-Yêu cầu học sinh làm bài

- Giáo viên nhận xét Bài tập 2 :7'

Tóm tắt:

9135 cm

? cm ? cm.

Bài giải

Độ dài đoạn dây thứ nhất là:

9135 : 7 = 1305 (cm) Độ dài đoạn dây thứ hai là:

9135 – 1305 = 7830 (cm) Đáp số : 7830 cm.

+ Sợi dây chia thành 7 phần thì độ dài đoạn thứ nhất là 1 phần.

+ Là 6 phần.

Bài giải

Độ dài đoạn dây thứ nhất là:

9135 : 7 = 1305 (cm) Độ dài đoạn dây thứ hai là:

1305 x (7 – 1) = 7830 (cm)

Đáp số : 7830 cm.

(2)

- Yêu cầu học sinh tự đọc đề toán, tóm tắt và giải.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài tập 3. 7'

-Tiến hành tương tự như bài tập 2.

Bài tập 4. 8'

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- trước khi khoanh vào chữ ta phải làm như thế nào?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

-Gọi học sinh chữa bài.

-Giáo viên nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò : 3'

- Tuyên dương một số h/s tích cực tham gia xây dựng bài.

- Về nhà xem lại bài trong vở bài tập.

- Chuẩn bị bài : Luyện tập chung.

- HS đọc yêu cầu bài.

Tóm tắt 5 xe chở : 15700 kg.

2 xe chở : ? kg.

Bài giải Số kg muối 1 xe chở là:

15700 : 5 = 3140 (kg)

Đợt đầu đã chuyển được số kg muối là:

3140 x 2 = 6280 (kg)

Đáp số : 6280 kg.

Tóm tắt

42 cốc : 7 hộp.

4572 cốc : ? hộp.

Bài giải

Số cốc đựng trong 1 hộp là:

42 : 7 = 6 (cốc).

Số hộp để đựng hết 4572 cốc là:

4572 : 6 = 762 (hộp) Đáp số : 762 hộp.

- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- Ta phải tính giá trị biểu thức.

- Học sinh làm vào vở bài tập.

- 2 học sinh tiếp nối nhau chữa bài, mỗi học sinh chữa 1 con tính.

a) 4 + 16 x 5 = 4 + 80 = 84 Vậy ta khoanh vào C.

b) 24 : 4 x 2 = 6 x 2 = 12 Vậy ta khoanh vào B.

---

Đạo đức

THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức :

Củng cố, hệ thống hoá một số kiến thức đã học.

-Kĩ năng :

(3)

Rèn thói quen, hành vi đạo đức trong các bài.

-Thái độ :

Có tinh thần đoàn kết với thiếu nhi QT và tôn trọng đám tang, tôn trọng thư từ, tài sản của người #, tiết kiệm và BV nguồn nước, chăm sóc cây trồng vật nuôi, quyền trẻ em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Câu hỏi ghi sẵn vào phiếu.

III. HOẠT ĐỘNG D Y - H C:Ạ Ọ 1. KTBC(5')

- HS nêu tên các bài đạo đức đã học trong kì 2.

2. Bài mới:

a. GT + ghi bài.

b. HD ôn tập. (27')

- Tổ chức cho hs thi đua ra câu hỏi cho bạn trả lời theo từng bài đã học, khuyến khích Hs nêu tình huống cho bạn giải quyết.

- GV ghi ND chính lên bảng

- Sau mỗi câu HS trả lời cho hs khác nhận xét, bổ sung.

- GV tiểu kết từng câu.

3. Củng cố – Dặn dò : 3'

- Tuyên dương một số h/s tích cực tham gia xây dựng bài.

- Về nhà xem lại bài trong vở bài tập.

- Hs nêu câu hỏi và trả lời

- Hs nhắc lại

--- Tập đọc– Kể chuyện

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( TIẾT 1 + 2) I.MỤC TIÊU.

A.Tập đọc -Kiến thức:

Nội dung: các bài đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34.

-Kĩ năng :

Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tố độ tối thiểu 70 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.

-Thái độ :

yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34.

- Mặt trắng của tờ lịch cũ, bút màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Giới thiệu bài. 2'

(4)

- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.

2. Bài mới : 30'

 Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc.

* Mục tiêu: kiểm tra các bài tập đọc từ tuần 19.

* Cách tiến hành:

- Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc.

- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dungbài đọc.

- Gọi học sinh nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.

- Cho điểm trực tiếp học sinh.

- Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp mà giáo viên quyết định số lượng học sinh được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4 của tuần này.

 Hoạt động 2 : Ôn luyện về viết thông báo.

* Mục tiêu: HS nắm lại cách viết thông báo.

* Cách tiến hành:

Bài 2.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh mở SGK trang 46 và đọc lại bài quảng cáo Chương trình xiếc đặc sắc.

- Khi viết thông báo cần chú ý những điểm gì?

- Phát giấy và yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 học sinh.

- Giáo viên đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và nhắc lại yêu cầu sau:

+ Về nội dung: đủ thông tin theo mẫu trên bảng lớp.

+ Về hình thức: cần đẹp, lạ mắt, hấp dẫn.

- Gọi các nhóm lên dán thông báo và đọc.

- Tuyên dương nhóm có bài đẹp nhất.

3. Củng cố – Dặn dò : 3' - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò h/s về nhà viết và trình bày thông báo riêng của mình và chuẩn bị bài sau.

- Lần lượt từng học sinh bốc thăm bài ( khoảng 7 – 8 học sinh), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

- 3 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.

- 2 học sinh đọc to, cả lớp theo dõi.

- Cần chú ý viết lời ngắn gọn, trang trí đẹp.

- Học sinh hoạt động nhóm thực hiện việc viết thông báo vào giấy to.

- Dán và đọc thông báo. Học sinh các nhóm theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm có bảng thông báo viết đúng và trình bày hấp dẫn nhất.

Tiết 2

B. Kể chuyện

(5)

I. MỤC TIÊU

-Kiến thức : Kiểm tra đọc

Củng cố và hệ thống hoá vố từ theo chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc, sáng tạo, nghệ . -Kĩ năng :

kĩ năng kể tốt -Thái độ :

Gd Hs yeâu thích môn học . II. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Giới thiệu bài. 2'

- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.

2. Bài mới : Kiểm tra đọc. 20' - Tiến hành tương tự như ở tiết 1.

3. Củng cố và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm . 10'

*Bài 2

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Phát phiếu và bút dạ và yêu cầu học sinh tự làm bài trong nhóm.

- Đại diện các nhóm dán phiếu và đọc bài.

- Chốt lại các từ ngữ đúng.

- 2 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.

- Làm bài tập theo nhóm.

- 4 học sinh đại diện.

- làm bài vào vở.

Bảo vệ Tổ quốc

- Từ cùng nghĩa với tổ Quốc :Đất nước ,nhà nước ,non sông ,đất mẹ.

- Từ ngữ chỉ HĐ tổ quốc :Canh gác , kiểm soát bầu trời ,tuần tra biên giới ,chiến đấu .xâm lược

Sáng tạo - Từ ngữ chỉ tri thức :kĩ sư ,bác sĩ ,giáo sư .luật sư, bác sĩ ...

- Từ ngữ chỉ hoạt động :Nghiêm cứu ,giảng dạy ,chữa bệnh ,khánh bệnh ..

Nghệ thuật

- Từ chỉ người HĐ:NHạc sĩ ,ca sĩ ,nhà thơ ,nhà văn ..

- Từ chỉ HĐ:Ca hát ,sáng tác ,biểu diễn , - Từ chỉ môn :âm nhạc ,văn học ,sáng tác..

4. Củng cố – Dặn dò.3 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn : 20/5/2017

(6)

Ngày giảng : Thứ 3 ngày 23 tháng 5 năm 2017 Chính tả ( Nghe – viết)

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( TIẾT 3) I. MỤC TIÊU

-Kiến thức:

Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :

Đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34 ( phát âm rõ ,tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút ,biết ngừng nghỉ sau các dấu câu ,giữa các cụm từ )

- Kĩ năng:

Kết hợp kiểm tra kĩ năn đọc hiểu : Hs trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài học Ôn luyện về nhân hoá ,các cách nhân hoá,

-Thái độ :

yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 - Tranh minh hoạ ài thơ Cua càng thổi xôi.

- 4 Tờ giáy khổ to để HS làm BT2 a III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài. 2' 2.Bµi míi 30'

Bài tập 1: Kiêm tra tập đọc Mục tiêu :

– Đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34( phát âm rõ ,tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút ,biết ngừng nghỉ sau các dấu

câu ,giữa các cụm từ )

- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Hs trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài học

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.

- GV nhận xét.

Bài Tập 2

- Mục tiêu : Hs nêu được tên các con được kẻ đên trong bài.

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập và đọc bài thơ

- Y/c Hs quan sát tranh minh hoạ . - Hãy nêu tên các con vật được kể đến trong bài.

- Y/C HS đọc thầm lại bài thơ

- HS theo dõi.

- HS đọc theo chỉ định trong phiếu.Trả câu hỏi theo Y/C của GV.

- 2HS đọc lại .Cả lớp đọc thầm - HS quan sát tranh

- 3HS trả lời . - HS đọc thầm

- 4 nhóm lên trình bày

(7)

- GV phát giấy khổ to cho 4 nhóm . Cho Hs trình bày theo câu hỏi:

- Trong bài thơ trên ,mỗi con vật được nhân hoá nhờ những từ ngữ nào ?

- Cả lớp nhân xét và chọn lời giai đúng .

4.Hoạt động củng cố. 3'

- Về nhà học thuộc lòng bài Cua càng thổi xôi

- GV nhận xét tiết học .

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

-Kiến thức: giúp học sinh:

Đọc, viết các số có đến năm chữ số.

-Kĩ năng :

Thực hiện các phép tính Cộng, trừ, nhân, chia. Tính giá trị biểu thức.

Giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

Xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.

-Thái độ :

yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:

- SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : 4'

- Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 171.

- Nhận xét 2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài : Theo sách giáo viên. 1'

b. Hướng dẫn luyện tập.

*Bài tập 1. 4'

- Gọi 5 học sinh lên bảng, yêu cầu học sinh viết các số của bài và các số giáo viên đọc.

*Bài tập 2. Đặt tính rồi tính 5'

- Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi tính?

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi và nhận xét.

- Nghe Giáo viên giới thiệu bài.

- 5 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.

a) 76 245 b) 51 807 c) 90 900 d) 22 002

+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.

a) + 54278 b) 4508

(8)

- Yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra bài của nhau.

- Giáo viên nhận xét

*Bài tập 3. 7'

- Cho học sinh xem đồng hồ, sau đó yêu cầu học sinh nêu giờ?

- Dùng mặt đồng hồ có các vạch chia từng phút và có kim giờ, kim phút có thể quay được để quay kim đồng hồ đến những giờ khác cho học sinh đọc.

*Bài tập 4. 5'

- Học sinh tự làm bài, sau đó so sánh kết quả của từng cặp phép tính để rút ra kết luận: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức khác nhau sẽ cho ta những giá trị khác nhau.

Bài tập 5. 6'

- Học sinh đọc đề, yêu cầu học sinh nêu dạng toán, sau đó tự làm bài?

- 2 học sinh ngồi cạnh đổi vở và kiểm tra chéo bài của nhau.

- Giáo viên nhận xét 3. Củng cố và dặn dò. 3'

-Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

29508 3 83786 13524 _78362 34625 5 24935 46 6925 53427 12

25 0 + Học sinh lần lượt nêu:

a) Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút.

b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém10 phút hoặc 1 giờ 50 phút.

c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút hoặc 7 giờ kém 26 phút.

a). (9 + 6) x 4 = 15 x 4 = 60 9 + 6 x 4 = 9 + 24 = 33 b). 28 + 21 : 7 = 28 + 3 = 31 (28 + 21) : 7 = 49 : 7 =7

+ Bài toán thuộc dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị. 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.

+ Kiểm tra bài làm của bạn trên bảng và bài của bạn bên cạnh.

Bài giải

Số tiền phải trả cho mỗi đôi dép là:

92000 : 5 = 18400 (đồng).

Số tiền phải trả cho 3 đôi dép là:

18400 x 3 = 55200 (đồng).

Đáp số : 55200 đồng.

---

Luyện từ và câu

(9)

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( TIẾT 4) I. MỤC TIÊU

-Kiến thức:

từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm và dấu phẩy.

-Kĩ năng :

Mở rộng vốn từ về thiên nhiên: thiên nhiên mang lại cho con người những gì ; con người đã làm những gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm.

Ôn luyện về dấu chấm và dấu phẩy.

-Thái độ :

Các em yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.

- HS : VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 4' - KT bài tiết trước.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới: 2'

- Giới thiệu tiết ôn tập giữa kì II ghi tựa bài lên bảng

a. Kiểm tra đọc: 15' - Kiểm tra học sinh đọc

-Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc.

- Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.

- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.

- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.

- Theo dõi và đánh giá.

- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .

b.Bài tập 2: 10'

- Yêu cầu nhìn bảng đọc yêu cầu bài tập 2 .

- Yêu cầu cả lớp theo dõi tranh minh họa .

- Thực hiện theo yêu cầu.

- Vài em nhắc lại tựa bài.

- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại .

- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. theo chỉ định trong phiếu .

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc - Những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại .

- Nhìn bảng lớp viên chép sẵn để đọc yêu cầu bài tập 2.

- Ở lớp đọc thầm và quan sát tranh minh họa.

- Lớp lắng nghe kể chuyện .

(10)

- Kể mẫu câu chuyện vui một lần . - Chú lính được cấp ngựa làm gì ? - Chú sử dụng con ngựa như thế nào ?

- Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa ?

- Kể mẫu lại câu chuyện lần 2.

- Mời một em giỏi kể lại.

- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể - Yêu cầu nhìn bảng gợi ý thi kể lại nội dung câu chuyện .

- Cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.

3. Củng cố- dặn dò: 4'

- Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì ?

- Dặn dò học sinh về nhà học bài . - Nhận xét, đánh giá tiết học

- Để đi làm công việc khẩn cấp .

- Dẫn ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà đánh ngựa chạy rồi cắm cổ chạy theo .

- Vì chú cho rằng ngựa có 4 cẳng nếu thêm 2 cẳng mình nữa là 6 cẳng sẽ chạy nhanh hơn.

- Một em khá kể lại cả câu chuyện.

- Nhìn bảng gợi ý thi kể lại cả câu chuyện.

- Lớp nhận xét chọn báo cáo đầy đủ và tốt nhất .

- Về nhà tập đọc lại các bài thơ, đoạn văn hay cả bài văn nhiều lần

- Học bài và xem trước bài mới . - Làm theo yêu cầu.

--- Ngày soạn : 21/5/2017

Ngày giảng : Thứ 4 ngày 24 tháng 5 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU:

-KIến thức : giúp học sinh ôn tập, củng cố về:

Viết các số liền trước ,số lớn nhất của một số có năm chữ số -Kĩ năng :

Thực hiện các phép tính Cộng, trừ, nhân, chia.

Giải bài toán giải bằng 2 phép tính Hs đọc và hiểu bảng thống kê.

-Thái độ :

Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : đồ dùng dạy học, sgk.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : 3'

(11)

-Giỏo viờn kiểm tra bài tập hướng dẫn thờm của tiết 172

-Nhận xột học sinh.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài : Theo sỏch giỏo viờn. 2'

b. Hướng dẫn luyện tập.

*Bài tập 1. 5'

-Gọi 2học sinh lờn bảng, yờu cầu mỗi hs làm 1 phần.

- Hs nhận xét

- Giỏo viờn nhận xột.

*Bài tập 2. Đặt tớnh rồi tớnh 6' - Yờu cầu học sinh tự đặt tớnh rồi tớnh?

- Yờu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra bài của nhau.

- Giỏo viờn nhận xột.

*Bài tập 3.7'

- Yờu cầu học sinh tự đọc đề toỏn, túm tắt và giải.

- Nhận xột bài làm của học sinh.

*Bài tập 4. 8'

- Yờu cầu học sinh tự đọc đề toỏn,

-Nhận xột bài làm của học sinh.

-2 học sinh lờn bảng làm bài.

- Lớp theo dừi và nhận xột.

- Nghe Giỏo viờn giới thiệu bài.

- 2học sinh lờn bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.

a) Số liền trớc của 8270 là: 8269 Số liền trớc của 35461 là: 35460 Số liền trớc của10000 là :9999 b) khoanh vào D.44202

+ 4 học sinh lờn bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.

+ 8129 4605 5936 x 4 14065 18420

_49154 2918 9 3728 21 324 45426 38 2 - HS đọc yờu cầu bài.

Bài giải

Cưa hàng đã bán số bỳt chì là:

840 : 8 = 105 (cái) Cưa hàng còn lại số but chì là:

840 – 105 = 635 (cái)

Đỏp số : 635 cỏi a) Cột 1 : tên ngời mua : Nga, Mỹ, Đức.

Cột 2 : bup bê giá 12000 đồng và số long các bạn mua.

Cột 3 :ô tô giá 2000 đồng và số long các bạn mua.

Cột 3 : máy bay giá 6000đồng và số long các bạn mua.

Cột 4: số tien các bạn phải trả.

b) Bạn Nga mua 1 bup bê và 4 ô tô

Bạn Mỹ mua 1 bup bê, 1 ôtô, 1 máy bay.

Bạn Đức mua 1 ôtô và 3 máy bay.

(12)

3. Củng cố và dặn dò. 3'

- Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài sau.

c) Mçi b¹n ph¶i tr¶ 20 000

d) Tuú c¸ nh©n mua thø m×nh thÝch

- ---

Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( TIẾT 5)

I.MỤC TIÊU

-Kiến thức:

Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

Đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34( phát âm rõ ,tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút ,biết ngừng nghỉ sau các dấu câu ,giữa các cụm từ )

Kết hợp kiểm tra kĩ năn đọc hiểu : Hs trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài học -Kĩ năng:

Rèn kĩ năng chính tả : nghe viết lại chính xác ,trìng bày đúng bài thơ viết theo thể lục bát (Nghệ nhân Bát Tràng )

-Thái độ:

Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài. 2' 2. Bµi míi

- Bài tập 1: 17' Kiêm tra tập đọc Mục tiêu :

– Đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34( phát âm rõ ,tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút ,biết ngừng nghỉ sau các dấu câu ,giữa các cụm từ )

- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : Hs trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài học

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.

- Hs theo dõi.

- HS đọc theo chỉ định trong

phiếu.Trả câu hỏi theo Y/C của GV.

(13)

- GV nhận xét.HS chưa đạt Yêu cầu về nhà luyện đọc kiểm tra lại ở tiết sau

3. Bài Tập 2: Nghe viết Nghệ nhân Bát Tràng 10'

- Rèn kĩ năng chính tả : nghe viết lại chính xác ,trìng bày đúng bài thơ viết theo thể lục bát (Nghệ nhân Bát Tràng)

- 1 HS đọc Y/C của bài tập 2 - GV đọc bài đọc bài

- Giúp HS nắm nội dung bài.

- Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng những cảnh đẹp nào đã hiện ra ?

- Bài được trình bày như thế nào?

- GV đọc HS viết - GV thu bài sửa lỗi 4 Củng cố dặn dò. 4'

Về nhà học thuộc bài chính tả: những HS chưa kiểm tra về ôn luyện tiết sau kiểm tra tiếp .

- 1 HS đọc - HS theo dõi - 2,3HS đọc

- Cả lớp theo dõi trong SGK

- HS đọc chú giải nghĩa của các từBát tràng ,cao lanh.(trong SGK)

- HS trả lời - Hs trả lời - Hs viết bài

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU

-Kiến thức:

Viết các số liền trước , Viết các số liền sau, xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn số có năm chữ số

-Kĩ năng:

Thực hiện các phép tính Cộng, trừ, nhân, chia.

Tìm thành phần chưa biêt

Tính diện tích hình chữ nhật chưa có kích thước cho trước -Thái độ:

Giáo dục HS có ý thức trong học tập.

II.CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ chép bài 1. Kiểm tra bài cũ : 5'

-Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 173

- Nhận xét.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài : 2' b. Hướng dẫn luyện tập.

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi và nhận xét.

- Nghe Giáo viên giới thiệu bài.

(14)

*Bài tập 1.5'

-Gọi 2học sinh lờn bảng, yờu cầu mỗi hs làm 1 phần.

- Hs nhận xét

- Giỏo viờn nhận xột.

*Bài tập 2. Đặt tớnh rồi tớnh 5'

-Yờu cầu học sinh tự đặt tớnh rồi tớnh?

- Yờu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra bài của nhau.

- Giỏo viờn nhận xột

*Bài tập 3. 5' - Hs đọc yêu cầu

- Hs thảo luận nhóm bàn

- Gv nhận xét, chốt kết quả đung.

*Bai tập 4 (5') - Hs đọc yêu cầu

-Gọi 2học sinh lờn bảng, yờu cầu mỗi hs làm 1 phần.

- Hs nhận xét

Giỏo viờn nhận xột

*Bài tập 5 .5'

- Yờu cầu học sinh tự đọc đề toỏn, túm tắt và giải.

- Bài chỉ yêu cầu làm một cách -Hs nhận xét

-Giỏo viờn nhận xột

Gv hớng dân cách còn lại yêu cầu hs về

+ 2học sinh lờn bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.

a) Số liền trớc của 892458 là: 892457 Số lien sau cua 69509 là 69510

b) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn là:

69134,69314,78507,83507

+ 4 học sinh lờn bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.

+ 86127 4216 4258 x 5 90385 21080 _65493 4035 8 2486 03 504 63007 35 3 - Hs đọc yêu cầu

- hs thảo luận nhóm bàn - đó là: 1,3,5,7,8,10,12

- HS đọc yờu cầu bài.

+ 2học sinh lờn bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập

a)

x

x 2 = 9328

x

= 9328 : 2

x

= 4664

b)

x

: 2 = 436

x

= 436 x 2

x

= 872

Bài giải Dien tích hình vuông là:

9 x 9 = 81(cm2 ) Dien tích hình chữ nhật là :

(15)

nhµ lµm.

3. Củng cố và dặn dò.3'

- Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

81 + 81 = 162 (cm2 ) Đáp số : 162 cm2

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. - Giáo viên yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại...

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa, đọc thầm về mẫu báo cáo đã học ở tiết 3.. - Giáo viên nhắc nhở học

[r]

Hoạt động 3: Tìm hiểu tỉ số lƣợng giác của góc nhọn Đọc sách tài liệu và lƣu ý các nội dung sau:.. Định nghĩa tỉ số lƣợng giác của một

- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học.. - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị

- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.- Lần lượt từng em thi đọc đoạn tả tiếng đàn.. - Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc - Những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại.. - Nhìn bảng lớp viên chép sẵn để

Đoạn văn nào tả cảm xúc của bạn học sinh dưới.. ngôi