• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về diện tích đa giác (có đáp án 2022) – Toán 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về diện tích đa giác (có đáp án 2022) – Toán 8"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

I. Lý thuyết

Để tính diện tích đa giác, ta thường chia đa giác đó thành tam giác, các tứ giác tính được diện tích rồi tính tổng các diện tích đó; hoặc tạo ra một đa giác nào đó có chứa đa giác đó rồi tính hiệu các diện tích.

II. Dạng bài tập:

Dạng: Tính diện tích của một đa giác Phương pháp giải:

Bước 1: Chia đa giác đó thành các tam giác, tứ giác tính được diện tích theo công thức hoặc tạo ra một đa giác mới chứa đa giác đó.

Bước 2: Tính diện tích các đa giác đã chia hoặc đa giác đã được tạo ra.

Bước 3: Tính diện tích đa giác cần tìm bằng cách sử dụng tổng hoặc hiệu các đa giác vừa tính được

Ví dụ 1: Tính diện tích đa giác ABCDE trong hình vẽ (mỗi ô vuông nhỏ cạnh bằng 1cm).

Lời giải:

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: SMNPQ MN.NP6.424cm2

(2)

Diện tích tam giác AMB là: AMB 1 1 2

S AM.MB .2.4 4cm

2 2

  

Diện tích tam giác BNC là: BNC 1 1 2

S .BN.NC .2.2 2cm

2 2

  

Diện tích tam giác CPD là: CPD 1 1 2

S CP.CD .2.3 3cm

2 2

  

Diện tích tam giác EQA là: EQA 1 1 2

S .EQ.QA .1.2 1cm

2 2

  

Ta có: SMNPQ SAMBSBNC SCPD SEQA SABCDE

ABCDE

24 4 2 3 1 S

     

ABCDE

24 10 S

  

2 ABCDE

S 24 10 14cm

    .

Ví dụ 2: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi M, N, P, Q là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA.

a) Tứ giác MNPQ là hình gì?

b) Cho diện tích hình chữ nhật ABCD là S (đơn vị diện tích). Tính diện tích tứ giác MNPQ theo S.

Lời giải:

(3)

a) Vì M là trung điểm của AB, N là trung điểm của BC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC.

MN 1AC

 2 (tính chất) (1)

Vì N là trung điểm của BC, P là trung điểm của CD nên NP là đường trung bình của tam giác BCD.

NP 1BD

  2 (tính chất) (2)

Vì P là trung điểm của DC, Q là trung điểm của AD nên PQ là đường trung bình của tam giác ACD.

PQ 1AC

  2 (tính chất) (3)

Vì Q là trung điểm của AD, M là trung điểm của AB nên QM là đường trung bình của tam giác ABD.

QM 1BD

  2 (tính chất) (4)

Mà AC = BD (tính chất hai đường chéo của hình chữ nhật) (5)

Từ (1); (2); (3); (4); (5) 1 1

MN NP PQ QM AC BD

2 2

     

Xét tứ giác MNPQ có:

MNNPPQ QM (chứng minh trên)

Tứ giác MNPQ là hình thoi.

b) Vì N là trung điểm của BC, Q là trung điểm của AD nên NQ = AB (do hình chữ nhật cũng là hình thang)

Vì M là trung điểm AB, P là trung điểm của CD nên MP = BC (do hình chữ nhật cũng là hình thang)

Diện tích hình thoi MNPQ là:

(4)

MNPQ ABCD

1 1 1 1

S NQ.MP AB.BC S S

2 2 2 2

    (đơn vị diện tích)

Ví dụ 3: Cho tứ giác ABCD có diện tích 60cm2. Trên cạnh AB lấy các điểm E, F sao cho AE = EF = FB. Trên cạnh CD lấy các điểm G, H sao cho CG = GH = HD.

a) Tính tổng diện tích tam giác ADH và CBF.

b) Tính diện tích tứ giác EFGH.

Lời giải:

a) Ta có: SABCD SABC SACD 60cm2 Vì AE = EF = FB BF 1AB

 3

Xét tam giác BCF và tam giác BCA có:

Chung đường cao hạ từ đỉnh C xuống AB BF 1AB

3

Do đó: SBCF 1SABC

3

(5)

Vì DH = HG = GC DH DC

 3

Xét tam giác ADH và tam giác ADC có Chung đường cao hạ từ đỉnh A xuống DC

DH 1DC

3

Do đó: SADH 1SADC

 3 Ta có:

 

BCF ADH ABC ADC ABC ADC

1 1 1

S S S S S S

3 3 3

    

2

BCF ADH ABCD

1 1

S S S .60 20cm

3 3

   

b) Ta có:

ABCD BCF ADH AFCH

S S S S

60 20 SAFCH

  

2

SAFCH 40cm

 

AFCH AEH HEF HFG GFC

S S S S S (1) Xét tam giác AEH và tam giác HEF có AE = EF

Chung đường cao hạ từ H xuống AF Do đó SAEH SHEF (2)

Xét tam giác HFG và tam giác GFC có:

HG = GC

Chung đường cao hạn từ F xuống HC

(6)

Do đó SHFG SGFC(3) Thay (2); (3) vào (1) ta có:

AFCH HEF HEF HFG HFG

S S S S S

AFCH HEF HFG

S 2S 2S

  

 

AFCH HEF HFG

S 2 S S

  

AFCH EFGH

S 2S

 

2

SEFGH 40 : 2 20cm

  

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho hình bình hành ABCD có CD = 4cm, đường cao vẽ từ A đến cạnh CD bằng 3cm.

a) Tính diện tích hình bình hành ABCD.

b) Gọi M là trung điểm của AB. Tính diện tích tam giác ADM.

c) DM cắt AC tại N. Chứng minh DN = 2MN.

d) Tính diện tích tam giác AMN.

Bài 2: Cho tam giác ABC có diện tích 30cm2. Các điểm D, E theo thứ tự lấy trên cạnh AC, AB sao cho AD = DC; 1

AE EB

 2 . Gọi K là giao điểm của BD và CE.

Tính diện tích tứ giác ADKE.

Bài 3: Tính diện tích tứ giác ABCD biết C 60 , CA là tia phân giác của góc C và CA = 4cm, CB = 3cm, CD = 5cm.

Bài 4: Cho tứ giác ABCD, gọi E là trung điểm của AB, gọi F là trung điểm của CD, gọi I là giao điểm của AF và DE, K là giao điểm của BF và CE. Chứng minh:

a) SEDC SADF SBCF b) SEIFK SAID SBKC

Bài 5: Cho tứ giác ABCD. Hãy dựng tam giác ABE

EAD

có diện tích bằng diện tích tứ giác ABCD.

(7)

ABMD

S 1S

 2 .

Bài 7: Cho tam giác ABC cân tại A, có diện tích S. Gọi O là trung điểm của đường cao AH. Gọi D là giao điểm của BO với cạnh AC và E là giao điểm của CO với cạnh AB. Tính diện tích tứ giác ADOE theo S.

Bài 8: Cho tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh AC (AD < DC). Hãy kẻ đường thẳng đi qua D và chia tam giác ABC thành hai phần có diện tích bằng nhau.

Bài 9: Cho tứ giác ABCD. Hãy kẻ đường thẳng đi qua A và chia tứ giác ABCD thành hai phần có diện tích bằng nhau.

Bài 10: Cho G là trọng tâm tam giác ABC. Gọi M là giao điểm của BG và AC.

Chứng minh:

a) SGBC 2SMBC

 3

b) SGBC SGAC SGAB

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b) Chứng minh hệ thức AE. Giả sử I và F lần lượt là trung điểm của OA và IC. Chứng minh tam giác AIF đồng dạng tam giác KIB. Tính độ dài IK theo R.. d) Khi I là trung điểm

Chia đa giác ABCDE thành ΔABE và hình thang vuông BEDC (do BE //CD) Kẻ AH ⊥ BE. Dùng thước chia khoảng đo độ dài: BE, DE, CD, AH.. Giả sử hình chữ nhật là ABCD. Giao điểm

Hãy tính diện tích phần con đường EBGF (EF//BG) và diện tích phần còn lại của đám đất...

Giải. DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG Phương pháp giải.. Sử dụng công thức diện tích hình vuông. Hãy so sánh tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh

Muèn tÝnh diÖn tÝch h×nh tam gi¸c ta lµm thÕ nµo.

A.. Ví dụ 3: Thể tích khối hộp chữ nhật ABCD.. Ví dụ 4 : Tính thể tích của khối lập phương có cạnh bằng 2. 2) Phương pháp tính thể tích gián tiếp bằng cách phân chia

Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông Trong tiết học này, chúng ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau:... Khái niệm diện tích

Do đó MT là tiếp tuyến của đường tròn (O).. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Gọi giao điểm của QA’ với NP là E và giao điểm của PC’ với MQ là F chứng minh rằng các điểm