PHIẾU HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC TOÁN 8 – TUẦN 13
HÌNH HỌC
§. ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU
HOẠT ĐỘNG 1: CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN NẮM.
1) Khái niệm về đa giác
+ Đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, AC, CD, DE, EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng( Hai cạnh có chung đỉnh )
- Các điểm A, B, C, D… gọi là đỉnh
- Các đoạn AB, BC, CD, DE… gọi là cạnh
* Định nghĩa: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một mặt phẳng mà bất kỳ cạnh nào cũng là bờ.
?1 Hình gồm 5 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EA ở hình 18 không phải là đa giác vì 2 đoạn thẳng DE và EA có điểm chung E
?2. Vì có cạnh chia đa giác đó thành 2 phần thuộc nửa mặt phẳng đối nhau, trái với định nghĩa)
Lưu ý : Từ nay khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm ta hiểu đó là đa giác lồi.
2) Đa giác đều
* Định nghĩa: Đa giác đều: Là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau, tất cả các góc bằng nhau.
+ Tất cả các cạnh bằng nhau + Tất cả các góc bằng nhau
+ Các điểm nằm trong của đa giác gọi là điểm trong đa giác + Các điểm nằm ngoài của đa giác gọi là điểm ngoài đa giác.
Xem các bài tập mẫu:
Ví dụ 1: Đọc tên các đa giác đều sau, mỗi hình có bao nhiêu cạnh, góc, đường chéo ?
Gợi ý:
Tam giá đều, Hình vuông (tứ giác đều), ngũ giác đều, lục giác đều,
HOẠT ĐỘNG 2: KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH TỰ HỌC.
Học sinh tự làm và sửa bài theo gợi ý hướng dẫn:
Bài tập 1: Vẽ trục đối xứng và tâm đối xứng của tam giác đều và hình vuông.
Gợi ý
Bài tập luyện tập thêm
Làm bài tập1, 2, 3, 5 sgk – 115
§. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
HOẠT ĐỘNG 1: CÁC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN NẮM.
1) Khái niệm diện tích đa giác
- Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi 1 đa giác được gọi là diện tích đa giác đó.
- Mỗi đa giác có 1 diện tích xác định. Diện tích đa giác là 1 số dương.
Tính chất:
- Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
- Nếu 1 đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
- Nếu chọn hình vuông có cạnh là 1cm, 1dm, 1 m… là đơn vị đo độ dài thì đơn vị diện tích tương ứng là 1 cm2, 1 dm2, 1 m2
2) Công thức tính diện tích hình chữ nhật.
* Định lý:
Diện tích của hình chữ nhật bằng tích 2 kích thước của nó.
S = a. b
* Ví dụ:
a = 5,2 cm b = 0,4 cm
S = a.b = 5,2 . 0,4 = 2,08 cm2
3) Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
a) Diện tích hình vuông
* Định lý:
Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2
b) Diện tích tam giác vuông
* Định lý:
Diện tích của tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh của nó.
S = 1
2a.b
b
a
a
a
b
Để chứng minh định lý trên ta đã vận dụng các tính chất của diện tích như : - Vận dụng t/c 1: ABC = ACD
thì SABC = SACD
- Vận dụng t/c 2: Hình chữ nhật ABCD được chi thành 2 tam giác vuông ABC &
ACD không có điểm trong chung do đó:
SABCD = SABC + SACD
Xem các bài tập mẫu:
Ví dụ 1: Bài 7/11 SGK Gợi ý:
Diện tích nền nhà: S = 4,2 x 5,4 = 22,68 m2 Diện tích cửa sổ: S1 = 1 x 1,6 = 1,6 m2 Diện tích cửa ra vào: S2 = 1,2 x 2 = 2,4 m2 Tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào là:
S' = S1 + S2 = 1,6 + 2,4 = 4 m2 Tỷ lệ % của S' và S là:
' 4
17, 63% 20%
22, 68 S
S
Vậy gian phòng không đạt tiêu chuẩn về ánh sáng
HOẠT ĐỘNG 2: KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH TỰ HỌC.
Học sinh tự làm và sửa bài theo gợi ý hướng dẫn:
Bài tập 1: Bài 9/11 Gợi ý
SAED = 1
2AB . AE = 1
2.12.x = 6x (cm2) SABCD = AB2 = 122 = 144 (cm2 )
Theo đề bài ta có 6x = 1.144 8 3 x
?3
A x D
C 12
E
B
*Bài tập luyện tập thêm Làm bài tập 13, 14 sgk – 119 Bài 13/119
ABC = ACD SABC = SACD (1)
AEF = AEH SAEF = S AEF (2)
KEC = GEC SKEC = SGEC (3) Trừ các vế (1) lần lượt cho các vế (2) (3)
SABC -(SAEF +SKEC)= SACD - (SAEF+SGEC)
SHEGD = SEFBR
Bài 14/119
- Diện tích đám đất đó là S = 700.400 = 280.000 m2 = 2.800 a = 28 ha = 0,28 km2