• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 31 Ngày soạn: 23/4/2021

Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2021

TOÁN

Tiết 91: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp đơn giản.

- Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả.Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Một số tinh huống thực tế đơn giản có liên quan đến trừ nhẩm (không nhớ) các số trong phạm vi 100.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động: 5’

- Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập trừ nhẩm trong phạm vi 10, phép trừ dạng 27-4, 63-40.

- HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và trả lời câu hỏi: Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?

GV đặt vấn đề: Các em đã biết trừ nhẩm các số trong phạm vi 10, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau trừ nhẩm các số trong phạm vi 100. 

-HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và trả lời câu hỏi

B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài l:

- Cá nhân HS thực hiện các phép tính 6-4

= ?; 76-4 = ?

-HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện phép tính 76 - 4 = ? mà không cần đặt tính (chắng hạn: 6-4 = 2 nên 76 - 4 = 72), rồi nêu kết quả. Chia sẻ trước lớp.

- GV chốt các cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để (chẳng hạn: 37 - 1; 43 - 2;

74 - 4; ...).

Lưu ý: Tuỳ vào trình độ HS, GV có thể hướng dẫn HS tính nhẩm bằng cách đếm bớt, trong đó sử dụng Bảng sổ từ 1 đến 100 như sau

- HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện phép tính rồi nêu kết quả.

- HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn.

- HS tính nhẩm và trả lời kết quả phép tính

- HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng.

- HS hoàn thành bài 1. Kiếm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.

(2)

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Bài 2. HS thực hiện các phép tính nêu

trong bài rồi chọn kết quả đúng, nói cho bạn nghe quả táo treo phép tính ứng với chậu nào.

Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi để tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay thế bằng các phép tính khác để HS thực hành tính nhẩm.

- HS có thể đặt tính ra nháp hoặc tính nhẩm với những phéptính đơn giản

Bài 3

a) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự từ trái sang phải:

50- 10-30 = 40-30= 10 67-7 - 20 = 60 - 20 = 40

- HS cùng nhau kiểm tra lại kết quả.

b) HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải.

2 + 4-3 = 3

20 + 40 - 30 = 30

- GV cần nhấn mạnh thứ tự thực hiện phép tính cho HS.

HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải.

Bài 4. HS thực hiện các thao tác:

- HDHS quan sát mầu để biết cách thực hiện phép tính có số đo độ dài là xăng-ti- mét.

- Thực hiện phép tính có số đo độ dài xăng-ti-mét (theo mẫu).

- HS quan sát

- Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.

C.Hoạt động vận dụng Bài 5

- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì ?

- HDHS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra

(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao).

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- HS thảo luận

- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 38 - 5 = 33.

Trả lời: Vườn nhà chú Doanh còn lại 33 buồng chuối.

- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.

D. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

- Em thích nhất bài nào? Vì sao?

- HS TL

(3)

TIẾNG VIỆT

Bài 31A: NGƯỜI THÂN MỘT NHÀ (Tiết 1) I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng

-Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạntrong bài Chú gấu con ngoan. Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu chi tiết quan trọng, hiểu việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện.

2. Phẩm chất, năng lực

- Phát triển các năng lực chung, năng lực ngôn ngữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Học sinh:VBT Tiếng Việt, tập hai III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

1.Tổchức: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HĐ 1: Nghe – Nói

* Kể cho bạn nghe về những người thân trong gia đình mình

Nhận xét – tuyên dương

2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

HĐ 2: Đọc a/ Nghe đọc

–GV giới thiệu bài đọc là một câu chuyện có tranh minh họa từng đoạn (truyện tranh Chú gấu con ngoan)

- GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

Đọc thầm theo GV.

b/ Đọc trơn

- Đọc thầm bài Chú gấu con ngoan và tìm từ khó đọc

- Ghi từ khó (rót, lấy, ông nội)

- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng

- Từng HS mang ảnh chụp hoặctranh vẽ (nếu có), nói trong cặp đôi về những người thân trong gia đình: gia đình có mấy người, tên tuổi và công việc của mỗi người, tình cảm của bạn với mọi người,

Gia đình tôi có 4 người: Bố tôi tên là Nam, năm nay bố tôi 31 tuổi, bố làm công nhân. Mẹ tôi tên là Mai, mẹ tôi 30 tuổi, mẹ làm thợ may. Đây là tôi. Đây là em bé của tôi. Em tên là Minh, em mới được 1 tuổi. Tôi rất yêu em Minh….

- 1 – 2 HS nói về gia đình củamình trước lớp.

- Lắng nghe

- Lắng nghe cô đọc và đọc thầm theo cô

- Đọc thầm và tìm từ khó đọc

- HS luyện đọc từ khó (cá nhân, đồng thanh )

- 2 – 3 HS đọc và ngắt hơi đúng câu trong SHS. Cả lớp đọc đồng thanh và ngắt hơi câu trên.

- 4 đoạn

(4)

- Hướng dẫn đọc đoạn

+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?

+ Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn Nhận xét – tuyên dương

- Nghe GV nhận xét.

* Giáo dục HS Thể hiện sự quan tâm của em với mọi người trong gia đình

- Cá nhân/nhóm: Mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp các đoạn đến hết bài.

- Cả lớp: Thi đọc nối tiếp các đoạn giữa các nhóm. Mỗi nhóm cử 1 HS đọc một đoạn.

- Nghe GV nhận xét các nhóm đọc.

- Lắng nghe

- Trao đổi với bạn: Gấu con có tình cảm gì với ông, mẹ và em.

- 2 – 3 cặp trả lời trước lớp.

--- BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC NGƯỜI THÂN MỘT NHÀ I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng

-Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạntrong bài Chú gấu con ngoan. Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu chi tiết quan trọng, hiểu việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện.

2. Phẩm chất, năng lực

- Phát triển các năng lực chung, năng lực ngôn ngữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Học sinh:VBT Tiếng Việt, tập hai III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

1.Tổchức: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ 1: Nghe – Nói

* Kể cho bạn nghe về những người thân trong gia đình mình

Nhận xét – tuyên dương

2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ 2: Đọc

a/ Nghe đọc

–GV giới thiệu bài đọc là một câu chuyện có tranh minh họa từng đoạn (truyện tranh Chú gấu con ngoan)

- GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

- Từng HS mang ảnh chụp hoặctranh vẽ (nếu có), nói trong cặp đôi về những người thân trong gia đình: gia đình có mấy người, tên tuổi và công việc của mỗi người, tình cảm của bạn với mọi người,

Gia đình tôi có 4 người: Bố tôi tên là Nam, năm nay bố tôi 31 tuổi, bố làm công nhân. Mẹ tôi tên là Mai, mẹ tôi 30 tuổi, mẹ làm thợ may. Đây là tôi. Đây là em bé của tôi. Em tên là Minh, em mới được 1 tuổi. Tôi rất yêu em Minh….

- 1 – 2 HS nói về gia đình củamình trước lớp.

- Lắng nghe

- Lắng nghe cô đọc và đọc thầm theo cô

(5)

Đọc thầm theo GV.

b/ Đọc trơn

- Đọc thầm bài Chú gấu con ngoan và tìm từ khó đọc

- Ghi từ khó (rót, lấy, ông nội)

- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng

- Hướng dẫn đọc đoạn

+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?

+ Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn Nhận xét – tuyên dương

- Nghe GV nhận xét.

* Giáo dục HS Thể hiện sự quan tâm của em với mọi người trong gia đình

- Đọc thầm và tìm từ khó đọc

- HS luyện đọc từ khó (cá nhân, đồng thanh )

- 2 – 3 HS đọc và ngắt hơi đúng câu trong SHS. Cả lớp đọc đồng thanh và ngắt hơi câu trên.

- 4 đoạn

- Cá nhân/nhóm: Mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp các đoạn đến hết bài.

- Cả lớp: Thi đọc nối tiếp các đoạn giữa các nhóm. Mỗi nhóm cử 1 HS đọc một đoạn.

- Nghe GV nhận xét các nhóm đọc.

- Lắng nghe

- Trao đổi với bạn: Gấu con có tình cảm gì với ông, mẹ và em.

- 2 – 3 cặp trả lời trước lớp.

--- ĐẠO ĐỨC

BÀI 30: PHÒNG, TRÁNH XÂM HẠI I. MỤC TIÊU

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nhận biết được những vùng cấm trên cơ thể mà người khác không được chạm vàonhững việc cần làm để phòng, tránh bị xâm hại.

- Thực hiện được những cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh bị xâm hại.

II.CHUẨN BỊ

- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;

- Tranh ảnh, video bài hát, trò chơi,... gắn với bài học “Phòng, tránh xâm hại”;

- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điểu kiện).

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Khởi động

- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi “Sói bắt cừu”.

- GV mời 5 - 10 HS lên chơi. Một bạn đóng vai là sói, các bạn còn lại là những chúcừu. Sói dụ dỗ cừu bằng cỏ non. Nếu chú cừu nào ham ăn sẽ bị sói bắt.

- GV đặt câu hỏi: “Trong trò chơi, sói đã

HS chơi trò chơi

-HS trả lời

(6)

dùng thứ gì để dụ dỗ cừu?”

Kết luận: Sói đã dụ dỗ cừu bằng cỏ non, cũng giống như khi có người lạ dụ dỗ chúng ta bằng đồ chơi, bánh kẹo,...

Chúng ta cần học cách từ chối để bảo vệ bản thân

2.Khámphá

Hoạt động 1 Nhận biết vùng cấm trên cơ thể

- G V cho HS quan sát bức tranh trong mục Khám phá để trả lời câu hỏi: “Người kháckhông được chạm vào vùng nào trên cơ thể của em?”

- HS suy nghĩ, trả lời.

Kết luận: Không được cho người khác chạm vào miệng, ngực, phần giữa hai đùi vàmông của mình, những vùng đó là bất khả xâm phạm, trừ khi mẹ giúp em tắm và khibác sĩ khám những bệnh có liên quan đến vùng kín.

Hoạt động 2 Tìm hiểu những việc cần làm để phòng’ tránh bị xâm hại

- GV chia HS thành 5 nhóm, đóng vai để thể hiện “Quy tắc 5 ngón tay” (hoặc HSquan sát tranh trong SGK).

- HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi:

“Quy tắc 5 ngón tay” dạy các em điều gì?

+ Ngón cái: Ồm hôn (với người thân trong gia đình như ông bà, bố mẹ, anh chị emruột).

+ Ngón trỏ: Nắm tay, khoác taỵ (với bạn bè, thầy cô, họ hàng).

+ Ngón giữa: Bắt taỵ (khi gặp người quen).

+ Ngón áp út: vẫy tay (nếu đó là những người lạ).

+ Ngón út: Xua tay không tiếp xúc, thậm chí hét to và bỏ chạy (nếu những người xalạ mà mình cảm thây bất an, tiến lại gần và có cử chỉ thân mật).

- GV nhận xét, bổ sung các ý kiến.

Kết luận: Để phòng, tránh bị xâm hại em không tiếp xúc với người lạ. Giữ khoảng cáchan toàn khi tiếp xúc với mọi người.

3.Luyện tập

HS quan sát tranh

- HS trả lời

- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.

-HS lắng nghe

- Học sinh trả lời

- HS tự liên hệ bản thân kể ra.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát

-HS chọn

-HS lắng nghe

(7)

Hoạt động 1 Em chọn việc nên làm - GV treo/chiếu 5 tranh ở mục Luyện tập trong SGK lên bảng (hoặc HS quan sáttranh trong SGK), chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ: “Hãy quan sát cácbứctranh, thảo luận và lựa chọn việc nào nên làm, việc nào không nên làm để phòng,tránh bị xâm hại”.

- HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên

bảng, dán

sticker mặt cười vào việc nên làm và sticker mặt mếu vào việc không nên làm (có thể dùng thẻ học tập hoặc dùng bút chì đánh dấu vào tranh).

- GV nhận xét, bổ sung các ý kiến.

Kết luận:

- Việc nên làm là: Chống lại và hét to khi người lạ muốn ôm, hôn (tranh 1); Hét to, bỏchạy khi người lạ có ý định xâm hại (tranh 3); Chia sẻ với mẹ khi gặp nguy cơ bị xâmhại (tranh 4); Từ chối nhận quà của người lạ (tranh 5).

- Việc không nên làm là: Đi một mình ở nơi tối, vắng vẻ (tranh 2).

Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn

- GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với bạn cách em đã làm để phòng, tránh bị xâm hại.

- GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số em chia sẻ trước lớp hoặccác em chia sẻ theo nhóm đôi.

- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.

- GV nhận xét và bổ sung các ý kiến.

4. Vận dụng

Hoạt động 1 Xử lí tình huống

- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát tranh ở mục Vận dụng trongSGK, thảo luận và đưa ra các phương án xử lí tình huống: Một người đàn ông dụ dỗbé gái: “Cháu bé, vào nhà chú chơi, chú có nhiều đồ ăn ngon lắm!”.

- GV gợi ý một số cách xử lí: 1/ Chạy đi rủ các bạn cùng vào nhà chú; 2/ Bảo chú mangđồ ăn ra cho; 3/ Từ chối không vào nhà chú;...

-HS chia sẻ

-HS nêu

-HS lắng nghe

-HS thảo luận và nêu

-HS lắng nghe

-HS lắng nghe

- HS đóng vai

- HS đóng vai

(8)

- GV cho HS các nhóm đóng vai cách xử lí của nhóm, các nhóm khác quan sát, nhậnxét, bổ sung.

- GV nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung, khen ngợi nhóm đóng vai hay và có cách xử lí tìnhhuống tốt; phân tích để định hướng cho HS cách xử lí tốt nhất (cách 3).

Lưu ý: Nếu trong số các em, có em nào cảm thấy không an toàn và gặp nguy cơ bị xâmhại, hãỵ gặp riêng bố mẹ, thầy cô, những người em tin tưởng để chia sẻ.

Mọi ngườiluôn sẵn sàng lắng nghe và giúp đỡ các em.

Hoạt động 2 Em thực hiện một số cách phòng,tránh bị xâm hại

- HS đóng vai nhắc nhau phòng, tránh bị xâm hại. HS có thể tưởng tượng và đóng vainhắc bạn cách phòng, tránh bị xâm hại: không đi một mình nơi tối, vắng vẻ;

khôngnhận quà của người lạ; giữ khoảng cách an toàn khi tiếp xúc với người lạ;

khi cónguy cơ bị xâm hại, em hãy la hét và tìm cách chạy đi thật xa, tìm kiếm sự giúp đỡtừ những người em tin tưởng,...

- Ngoài ra, GV có thể cho HS đưa ra những lời khuyên đổi với các việc không nên làmtrong phần Luyện tập.

Kết luận: Em thực hiện phòng, tránh xâm hại để đảmbảo an toàn cho bản thân.

Thông điệp: GV chiếu/ viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc

nhìn vàoSGK), đọc.

--- TOÁN

Tiết 92: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau

- Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Các thẻ phép tính như ở bài 1, các thẻ dấu (<, >, =).

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.

(9)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động

- Trò chơi “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ trong phạm vi 100 để tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học.

- HS tham gia chơi

- GV nhận xét

B. Hoạt động thực hành, luyện tập

- Bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài

- HS thực hiện Bài 2:-Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong

bài

- HS có thê đặt tính ra nháp để tìm kết quả hoặc tính nhẩm với những phép tính đơn giản

Bài 3. Tính nhẩm cộng, trừ các số tròn chục ở vế trái, so sánh với sô ở vế phải ròi chọn thẻ dâu

“>, <, =” phù hợp đặt vào ô ?

HS thực hiện tính nhẩm

C. Hoạt động vận dụng Bài 4:

- Gọi HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- Cho HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao).

HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- Cho HS thảo luận - Cho HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 30 + 15 = 45.

- Cho HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.

- Trả lời: Trong phòng có tất cả 45 chiếc ghế.

- GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt bài toán có dùng phép trừ.

D. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

- Em thích nhất bài nào? Vì sao?

- HS TL

--- TIẾNG VIỆT

Bài 31A: NGƯỜI THÂN MỘT NHÀ (Tiết 2+3) I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng

-Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạntrong bài Chú gấu con ngoan. Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu chi tiết quan trọng, hiểu việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện.

2. Phẩm chất, năng lực

- Phát triển các năng lực chung, năng lực ngôn ngữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(10)

- Học sinh:VBT Tiếng Việt, tập hai III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HĐ 1: Nghe – Nói

* Kể cho bạn nghe về những người thân trong gia đình mình

Nhận xét – tuyên dương

2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ 2: Đọc

a/ Nghe đọc

–GV giới thiệu bài đọc là một câu chuyện có tranh minh họa từng đoạn (truyện tranh Chú gấu con ngoan)

- GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

Đọc thầm theo GV.

b/ Đọc trơn

- Đọc thầm bài Chú gấu con ngoan và tìm từ khó đọc

- Ghi từ khó (rót, lấy, ông nội)

- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng

- Hướng dẫn đọc đoạn

+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?

+ Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn

Nhận xét – tuyên dương

- Từng HS mang ảnh chụp hoặctranh vẽ (nếu có), nói trong cặp đôi về những người thân trong gia đình: gia đình có mấy người, tên tuổi và công việc của mỗi người, tình cảm của bạn với mọi người,

Gia đình tôi có 4 người: Bố tôi tên là Nam, năm nay bố tôi 31 tuổi, bố làm công nhân. Mẹ tôi tên là Mai, mẹ tôi 30 tuổi, mẹ làm thợ may. Đây là tôi. Đây là em bé của tôi. Em tên là Minh, em mới được 1 tuổi. Tôi rất yêu em Minh….

- 1 – 2 HS nói về gia đình củamình trước lớp.

- Lắng nghe

- Lắng nghe cô đọc và đọc thầm theo cô

- Đọc thầm và tìm từ khó đọc

- HS luyện đọc từ khó (cá nhân, đồng thanh )

- 2 – 3 HS đọc và ngắt hơi đúng câu trong SHS. Cả lớp đọc đồng thanh và ngắt hơi câu trên.

- 4 đoạn

- Cá nhân/nhóm: Mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp các đoạn đến hết bài.

- Cả lớp: Thi đọc nối tiếp các đoạn giữa các nhóm. Mỗi nhóm cử 1 HS đọc một đoạn.

- Nghe GV nhận xét các nhóm đọc.

- Nghe GV nêu yêu cầu b trong SHS.

(11)

c. Đọc hiểu

- Nêu yêu cầu b trong SGK

- Nói lời của gấu ông, gấu mẹ khi được gấu con mời uống mật ong.

- GV gọi 2 – 3 nhóm lên đóng vai cho cả lớp xem. Nhận xét nhóm, HS sắm vai hay, nói câu đúng.

- Nêu yêu cầu c.

+ Theo em, vì sao gấu con đem mật ong cho ông, mẹ và em?

- Nghe GV nhận xét.

* Giáo dục HS Thể hiện sự quan tâm của em với mọi người trong gia đình

- Nhóm: Đóng vai gấu con, ông nội, mẹ, gấu em và nói lời của từng vai khi gấu con rót từng cốc mật cho mọi người.

- 2- 3 nhóm lên đóng vai - Lắng nghe

- Trao đổi với bạn: Gấu con có tình cảm gì với ông, mẹ và em.

- 2 – 3 cặp trả lời trước lớp.

3.Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ 3. Viết

a. Chép đoạn 3 trong bài Chú gấu con ngoan

- Nêu yêu cầu: Chép đoạn 3 trong bài Giọng hót chim sơn ca.

- GV đọc đoạn viết ( Đoạn 3 ) - Cho HS đọc cả đoạn viết + Khi viết ta cần chú ý điều gì ? + Tìm chữ viết hoa trong bài?

- Đọc đoạn văn trên bảng, hướng dẫn HS chép bài vào vở

( Gv theo dõi chỉnh sửa cho HS )

- GV đọc chậm cho HS soát lại lỗi - Nhận xét bài viết của một số bạn b. Tìm từ ngữ viết đúng ( chọn 1)

*Tổ chức trò chơi : Tiếp sức để luyện viết đúng từ có âm đầu ch/tr hoặc từ có dấu hỏi/dấu ngã.

- Hướng dẫn cách chơi

Cách chơi: Lớp chia thành2 đội, mỗi đội cử từng HS lần lượt lên gắn thẻ từ vào chỗ trống trong mỗi từ ngữ. Đội gắn nhanh và đúng nhiều thẻ là đội thắng cuộc.

- Theo dõi HS chơi - Nhận xét từng nhóm

- Gắn những thẻ từ viết đúng lên bảng

- Lắng nghe

- 1 HS đọc cả đoạn.

- Ghi đầu bài, viết hoa chữ cái đầu câu, tên riêng; tư thế ngồi viết….)

- Gấu, Con

- Nhìn bảng, chép đoạn văn vào vở theo hướng dẫn

Gấu con rót / một cốc mật đưa cho mẹ. / Gấu mẹ cảm động, / ôm hôn gấu con và bảo: /

- Con của mẹ ngoan quá.

- HS soát lại lỗi chính tả

- Nghe GV nói về mục đích chơi vàHD cách chơi: Chơi để luyện viết đúng từ có âm đầu ch/tr hoặc từ có thanh hỏi/thanh ngã.

- 2 đội thực hiện chơi.

- Bình chọn đội thắng cuộc. Từng - HS viết các từ viết đúng vào vở.

(12)

- Cho cả lớp bình chọn đội thắng cuộc – Tuyên dương

- Cho HS làm vở bài tập phần a: Chọn tr hay ch vào chỗ trống

4.Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ 4. Nghe – nói

- Nêu chủ đề: Kể một việc em đã làm ở nhà và được khen

- GV nêu yêu cầu: Nhớ lại một việc mình làm ở nhà được khen.

+ Cho HS luyện nói Nhận xét – tuyên dương

- Cho HS làm bài tập 3trong VBT

+ Viết câu nói về tình cảm của em với một người thân trong gia đình

* Giáo dục HS Biết giúp đỡ bố mẹ làm một số công việc nhà.

5.Tổng kết

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 21B Nước có ở đâu?

-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe

chăm sóc, trìu mến, mong chờ, trông nom.

- Nghe

- Thực hiện yêu cầu.

- 2 – 3 em nói trước lớp.

- Làm bài vào vở - Lắng nghe

- Lắng nghe

--- A. CHÀO CỜ (Do đội tổ chức)

B. SINH HOẠT DƯỚI CỜ

CHỦ ĐỀ 8: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XANH, SẠCH ĐẸP (Tiết 1) TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học học sinh:

- HS yêu sách và tham gia tích cực Ngày hội đọc sách về chủ đề môi trường và cảnh đẹp quê hương.

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

+ Năng lực giao tiếp, ngôn ngữ

+ Phẩm chất: Chăm chỉ; Yêu nước; Trách nhiệm được thể hiện qua việc yêu quý cảnh đẹp quê hương và tham gia tích cực các việc làm để bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ

Các hoạt động dạy học

Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề: Ngày hội đọc sách về chủ đề môi trường và cảnh đẹp quê hương.

1. Khởi động

- Cả lớp hát tập thể bài hát: Quê hương tươi đẹp.

- GV nêu ý nghĩa của buổi sinh hoạt và mục đích của HĐ.

2. Học sinh tham gia nói lên những ước mơ của em

- Cho học sinh giới thiệu sách sưu tầm được về chủ đề môi trường và cảnh

(13)

đẹp quê hương.

- Cho học sinh xem vi deo về một số cảnh đẹp của quê hương.

- GV và HS nhận xét, khen các em

GV kết luận và nhắc nhở chuẩn bị cho hoạt động sinh họat lớp tiếp theo Ngày soạn: 24/4/2021

Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2021

TIẾNG VIỆT

Bài 31B: NHỚ NHỮNG NGÀY VUI (Tiết 1+2) I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, khổ thơ trong bàiTếtđang vào nhà. Hiểu chi tiết quan trọng trong bài trảlời được câu hỏi đọc hiểu.

2. Phẩm chất, năng lực

- Phát triển các năng lực chung và năng lực đặc thù.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Giáo viên: Tranh ảnh minh hoạ HĐ1, HĐ2 -Học sinh:VBT Tiếng Việt, tập hai

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HĐ 1: Nghe – Nói

* Kể lại những việc lmf tong dịp Tết của gia đình em

- Cho HS nêu yêu cầu

- Chia nhóm cho HS hoạt động nhìn tranh minh hoạ để nhớ vềnhững việc các em làm vào dịp Tết.

Nhận xét – tuyên dương

2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ 2: Đọc

a/ Nghe đọc

- GV giới thiệu bài đọc Tết đang vào nhà - GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

Đọc thầm theo GV.

b/ Đọc trơn

- Đọc thầm bài Tết đang vào nhà và tìm từ khó đọc

- Ghi từ khó (năm mới,mua sắm)

- Giải nghĩa một số từ: Nguyên đán, bánh chưng

- HS đọc yêu cầu - Làm việc nhóm

Thảo luận, đại diện nhóm kể trước lớp các việclàm. VD đi chợ hoa, dọn dẹp, gói bánh chưng.

- Lắng nghe GV nhận xét câu trả lời.

- Lắng nghe

- Lắng nghe GV đọc và đọc thầm theo GV

- Đọc thầm và tìm từ khó đọc

- HS luyện đọc từ khó( cá nhân, đồng thanh )

- Lắng nghe

- 2 – 3 HS đọc và ngắt hơi đúng câu trong SHS. Cả lớp đọc đồng thanh và ngắt hơi

(14)

- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng sau mỗi dòng thơ

- Hướng dẫn đọc đoạn

+ Bài thơ được chia làm mấy khổ thơ?

+ Cho HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ

Nhận xét – tuyên dương c. Đọc hiểu

- Nêu yêu cầu b trong SGK

- Kể tên những loài hoa nở vào dịp Tết?

- GV chốt ý kiến đúng: Hoa đào, hoa mai - GV hướng dẫn: Đọc khổ thơ 2, tìmviệc làm của mỗi người vào dịp Tết.

- Cho HS làm việc nhóm bàn

- GV nhận xét câu trả lời chốt đáp ánđúng.

+ Mẹ: phơi áo hoa + Em: dán tranh gà + Ông: treo câu đố

d) Đọc thuộc một khổ thơ.

- GV nêu yêu cầu đọc thuộc 1 khổ thơ.

- GV nhận xét nhóm đọc thuộc vàhay nhất.

+ Cho HS làm bài tập 1 vào VBT.

+ Nhận xét bài của HS

- Liên hệ: Em kể được những việc làm của em trong ngày tết.

câu trên.

- 3 đoạn

- Cá nhân/nhóm: Mỗi HS đọc một khổ thơ, đọc nối tiếp các khổ thơ đến hết bài.

- Cả lớp: Thi đọc nối tiếp các khổ thơ giữa các nhóm. Mỗi nhóm cử 1 HS đọc một khổ thơ.

- Nghe GV nhận xét các nhóm đọc.

- Nghe GV nêu yêu cầu b trong SHS.

- 1- 2 HS trả lời.

- Thực hiện yêu cầu c.

- Thảo luận, đưa ra ý kiến đại diện nhómtrả lời.

- Lắng nghe

- Từng HS nhẩm và đọc thuộc một khổ - Đạidiện nhóm đọc trước lớp.

- HS lần lượt kể

--- Ngày soạn: 25/4/2021

Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2021

Tiết 93: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I. MỤC TIÊU

- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.

- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.

- Phát triển các NL toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Mỗi nhóm HS chuẩn bị một vài tờ lịch bóc trong đó có tờ lịch ngày hôm nay.

- GV chuẩn bị 1 quyển lịch bóc hàng ngày.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(15)

A. Hoạt động khởi động

- Cho HS quan sát quyển lịch hằng ngày theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về quyển lịch, tờ lịch.

Đọc các thông tin ghi trong tờ lịch và thảo luận về những thông tin đó.

- Gọi đại diện nhóm chia sẻ trước lớp

- HS quan sát

- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp B. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Nhận biết ngày trong tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày

- Cho HS chia sẻ theo cặp: “Kể tên các ngày trong một tuần lễ”.

- Cho HS trả lời câu hỏi: “Một tuần lễ có mấy ngày? Đó là những ngày nào?”.

- HS chia sẻ theo cặp - HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét và chốt thông tin: “Một tuần lễ có

7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật”.

2. Tìm hiểu tờ lịch, cách xem lịch

a) Cho HS quan sát quyển lịch bóc hằng ngày treo trên bảng.

- Cho HS quan sát - GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: “Hôm

nay là thứ mấy?”.

- HS trả lời, ví dụ: “Hôm nay là thứ hai”.

- Gọi vài HS nhắc lại: “Hôm nay là thứ hai”. GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, giúp HS nhận biết được tên gọi của ngày trong tuần lễ ghi trên tờ lịch.

- HS nhắc lại

- Cho HS quan sát phía trên cùng của tờ lịch (ghi tháng), chẳng hạn: “Tháng tư”. HS chỉ vào chữ

“Tháng tư” và đọc: “Tháng tư”.

b) Thực hành xem lịch

HS lấy một vài tờ lịch, thực hành đọc các thông tin trên tờ lịch cho bạn nghe, chẳng hạn: Thứ năm, ngày 15 tháng tư.

c. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

- Cho HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:

Kể tên các ngày trong tuần lễ.

a) Hôm nay là thứ năm. Hỏi: Ngày mai là thứ mấy? Hôm qua là thứ mấy?

Bài 2

- Cho HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.

Bài 3

- Cho HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.

+ Ngày 26 tháng 3 là thứ sáu;

+ Ngày 1 tháng 6 là thứ ba;

- HS quan sát

- HS chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, đọc số chỉ ngày trên tờ lịch, chăng hạn chỉ vào số 12 trên tờ lịch và nói: “Hôm nay là ngày 12”.

- Thực hành đọc

- HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:

- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.

- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.

- HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.

(16)

+ Ngày 19 tháng 8 là thứ năm;

+ Ngày 20 tháng 11 là thứ bảy.

- GV đặt câu hỏi liên hệ với các sự kiện liên quan đến các ngày trong các tờ lịch trên.

D. Hoạt động vận dụng

Bài 4. HS thực hiện các thao tác:

- Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi

(Hôm nay là thứ bảy, ngày 15 tháng năm).

- Khuyến khích HS đặt thêm các câu hỏi liên quan đến tình huống trong bức tranh.

E. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Điều đó giúp gì cho cuộc sống?

- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

- HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.

--- TIẾNG VIỆT

Bài 31B: NHỚ NHỮNG NGÀY VUI (Tiết 3) I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng

- Viết đúng những từ có tiếng bắt đầuch/tr, từ códấuhỏi, dấu ngã. Nghe – viết một đoạn văn.

- Nghe kể câu chuyệnSự tích bông hoa cúc trắngvà kể lại được một đoạn câu chuyện.

- Giáo dục: kể được những việc làm của em trong ngày tết, tình yêu thương người thân trong gia đình.

2. Phẩm chất, năng lực

- Phát triển các năng lực chung và năng lực đặc thù.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: 2 thẻ chữchvà 2 thẻ chữtr, 2 thẻ códấu hỏi,2 thẻcó dấu ngã cho mỗi đội chơi.

- Tranh minh họa chuyện kể III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

3.Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ 3. Viết

a. Nghe- viết khổ thơ 2, khổ thơ 3 của bài Tết đang vào nhà

- Nêu yêu cầu: Viết khổ 2, 3 trong bài Tết đang vào nhà.

- GV đọc đoạn viết ( Khổ 2, 3 ) - Cho HS đọc cả 2 khổ

+ Khi viết ta cần chú ý điều gì ?

- Nghe GV đọc khổ thơ viết chính tả.

- 1 HS đọc lại

- Ghi đầu bài, viết hoa chữ cái đầu câu, tên riêng; tư thế ngồi viết….)

(17)

+ Tìm chữ viết hoa trong bài?

- Đọc khổ thơ 2. 3 trên bảng, hướng dẫn HS chép bài vào vở

(Gv theo dõi chỉnh sửa cho HS ) GV đọc chậm cho HS soát lại lỗi - Nhận xét bài viết của một số bạn

b. Thi gắn the từ giữa các nhóm (chọn 1)

* Thi điền tr/ch hoặc dấu hỏi/dấu ngã để luyện viết đúng từ.

- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ ởHĐ3b, gọi vài HS nói nội dung tranh - Cả lớp đọc thầm hai câu (1) và (2) ở HĐ3b.

- Cho HS trình bày

- Nhận xét và chốt ý đúng

- Cho HS làm vở bài tập phần a, b: Điền ch hoặc tr,dấu hỏi, dấu ngã vào chỗ trống 4.Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ 4. Nghe – nói

a) Nghe kể câu chuyện Sự tích bong hoa cúc trắng

- GV kể từng đoạn câu chuyện cho đến hết câu chuyện.

- GV kể lại câu chuyện theo từng tranh.1 – 2

- Nêu câu hỏi dưới mỗi tranh cho HS trả lời - Nhận xét

+ Cô bé sống cùng mẹ ở đâu? Vì sao cô bé buồn?

+ Thấy cô bé khóc, ông lão nói gì?

+ Khi tìm thấy bông hoa, cô bé đã làm gì?

+ Trở về nhà, ông lão nói gì với cô bé b) Kể một đoạn câu chuyện.

- Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn. GV cho 3 nhóm kể 3 đoạn khác nhau. Ở mỗi nhóm, từng HS chỉ vào tranh, nghe bạn đọc câu hỏi dưới

- Viết các từ có chữ cái mở đầu viết hoa ra nháp: Sân, Mẹ, Em, Ông…

- Viết khổ 2, 3 vào vở theo lời GV đọc:

nghe từng cụm từ và ghi nhớ, chép lại cụm từ đã ghi nhớ.

- Nghe GV đọc lại khổ thơ 2, 3 để soát lỗi và sửa lỗi.

- Nghe GV nhận xét bài viết chính tả của một số bạn.

- Quan sát tranh - Nêu nội dung tranh

- Mỗi nhóm cử từng bạn lần lượt lên gắn thẻ từ vào chỗtrống ở mỗi từ.

Nhóm gắn nhanh và đúng nhiều thẻ là nhóm thắng cuộc (1) trở, chợ; (2) nở, rỡ.

- HS viết vào VBT.( Mẹ trở về nhà sau phiên chợ Tết. Bên đường, hoa đào, hoa mai nở rực rỡ)

- Nhìn tranh, nghe GV kể từng đoạn câu chuyện cho đến hết câu chuyện.

- Nhìn tranh, nghe GV kể lại câu chuyện theo từng tranh.1 – 2

- HS trả lời câu hỏi của GV.

+ Cô bé sốngcùng mẹ trong túp lều tranh. Cô bé buồn vì mẹ cô bị bệnh nặng mà không có tiền mua thuốc.

+ Ông lão nói: “Cháu hãyđến gốc cây cổ thụ to nhất trong rừng hái một bông hoa trên đó. Bông hoa có bao nhiêu cánh thì mẹ cháu sống được bấy nhiêu ngày.”

- Cô bé dùng tay xédần mỗi cánh hoa lớn thành nhiều cánh hoa nhỏ để hi vọng mẹ được sống lâu hơn.

- Ông lão nói với cô bé:“Mẹ của cháu khỏi bệnh rồi đấy. Đó chính là phần thưởng cho lòng hiếu thảo của cháu”.

- 3 nhóm kể 3 đoạn khác nhau

(18)

tranh để kể chuyện theo tranh đó.

- Mỗi nhóm cử một bạn kể một đoạn mà nhóm đã kể.

- Bình chọn nhóm kể hay nhất (kể đúng và đủ chi tiết).

- Cho HS làm bài tập 3 VBT

+ Em sẽ làm gì để chuẩn bị đón Tết? Viết câu kể hoặc vẽ tranh về việc làm đó?

+ Nhận xét bài làm của HS

* Liên hệ: Giáo dục tình yêu thương người thân trong gia đình.

5.Tổng kết

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 31C Trẻ thơ và trăng

-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe

- Theo dõi bạn kể

- Thi kể một đoạn câu chuyện:

- Bình chọn bạn kể tốt

- HS hoàn thiện bài trong VBT

- Lắng nghe

--- TIẾNG VIỆT

Bài 31C: CON NGOAN CỦA MẸ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng

- Đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bàiChia bánh. Hiểu tình cảm của hai chị emthể hiện ở cách chia bánh.

2. Phẩm chất, năng lực

- Góp phần phát triển các năng lực chung, năng lực đặc thù.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Tranh và chữ phóng to HĐ1, HĐ2 - Học sinh:VBT Tiếng Việt

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

1.Tổchức: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ 1: Nghe – Nói

* Hát hoặc nghe một bài hát về người thân

- Cho HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn thực hiện yêu cầu - Nhận xét – tuyên dương

2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ 2: Đọc

a/ Nghe đọc

- GV giới thiệu bài đọc Chia bánh

- GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn

- HS đọc yêu cầu

- HS chọn bài hát mình thuộc: háttrong nhóm.

- 1– 2 HS lên trình bày trước lớp - Lắng nghe

- Lắng nghe GV đọc và đọc thầm theo GV

- Đọc thầm và tìm từ khó đọc

(19)

b/ Đọc trơn

- Đọc thầm bài Chia bánh và tìm từ khó đọc

- Ghi từ khó (thoáng, băn khoăn)

- Giải nghĩa một số từ: băn khoăn, nhiệm màu

- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng sau mỗi câu thơ

- Hướng dẫn đọc đoạn

+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?

+ Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn

Nhận xét – tuyên dương 3. Củng cố

- GV nhận xét giờ học.

- HS luyện đọc từ khó (cá nhân, đồng thanh )

- Lắng nghe

- HS đọc cá nhân, đồng thanh từng dòng thơ, có nghỉ hơi ở sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn thơ

- 3 đoạn

- Mỗi HS đọc một đoạn thơ, đọc nối tiếp từng đoạn đến hết bài.

- HS thi đọc nối tiếp các đoạn thơ giữa các nhóm.

- Nghe GV nêu yêu cầu.

- Đóng vai chị và đóng vai em kể lại việc chia phần bánh.

- Thực hiện theo nhóm 2 - Nghe GV nêu câu hỏi:

- Lắng nghe

--- Ngày soạn: 26/4/2021

Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2021

TIẾNG VIỆT

Bài 31C: CON NGOAN CỦA MẸ (Tiết 2+3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng

- Đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bàiChia bánh. Hiểu tình cảm của hai chị emthể hiện ở cách chia bánh.

2. Phẩm chất, năng lực

- Góp phần phát triển các năng lực chung, năng lực đặc thù.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Tranh và chữ phóng to HĐ1, HĐ2 - Học sinh:VBT Tiếng Việt

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HĐ 1: Nghe – Nói

* Hát hoặc nghe một bài hát về người thân

- Cho HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn thực hiện yêu cầu - Nhận xét – tuyên dương

- HS đọc yêu cầu

- HS chọn bài hát mình thuộc: háttrong nhóm.

- 1– 2 HS lên trình bày trước lớp - Lắng nghe

(20)

2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ 2: Đọc

a/ Nghe đọc

- GV giới thiệu bài đọc Chia bánh

- GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn b/ Đọc trơn

- Đọc thầm bài Chia bánh và tìm từ khó đọc

- Ghi từ khó (thoáng, băn khoăn)

- Giải nghĩa một số từ: băn khoăn, nhiệm màu

- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng sau mỗi câu thơ

- Hướng dẫn đọc đoạn

+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?

+ Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn

Nhận xét – tuyên dương c. Đọc hiểu

- Nêu yêu cầu b trong SGK

- Đóng vai chị hoặc em kể về việc chia bánh?

- Hướng dẫn đóng vai - Theo dói, nhận xét

- Nêu yêu cầu c trong SGK + Vì sao mẹ khen hai chị em?

- Cho HS trình bày ý kiến trước lớp - Nhận xét, tuyên dương

- Cho HS làm bài tập 1– VBT - Theo dói HS làm bài

- Giáo dục học sinh biết thể hiện sự quan tâm của em đối vói người thân.

3. Củng cố

- GV nhận xét giờ học.

- Lắng nghe GV đọc và đọc thầm theo GV

- Đọc thầm và tìm từ khó đọc

- HS luyện đọc từ khó (cá nhân, đồng thanh )

- Lắng nghe

- HS đọc cá nhân, đồng thanh từng dòng thơ, có nghỉ hơi ở sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn thơ

- 3 đoạn

- Mỗi HS đọc một đoạn thơ, đọc nối tiếp từng đoạn đến hết bài.

- HS thi đọc nối tiếp các đoạn thơ giữa các nhóm.

- Nghe GV nêu yêu cầu.

- Đóng vai chị và đóng vai em kể lại việc chia phần bánh.

- Thực hiện theo nhóm 2 - Nghe GV nêu câu hỏi:

- Từng cặp HS nêu ý kiến từ những gợi ý của GV.

- 2 – 3 HS nói ý kiến trước lớp. GV ghi nhận một số ýkiến, ví dụ: Mẹ khen vì hai chị em biết yêu thương, nhườngnhịn nhau. …

- HS làm bài 1: Chép lại những câu thơ em thích trong bài chi bánh

- Lắng nghe

3.Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ 3. Viết

a. Tô và viết.

* Tô chữ hoa U, Ư.

(21)

* Viết: U Minh, Ứng Hòa - Hướng dẫn tô chữ hoa U, Ư - Cho HS mở vở tập viết để tô - Viết từ.

- Hướng dẫn viết từ có chữ mở đầu là chữ hoa U, Ư. Chữ viết thường sau chữ hoa cần viết gần sát chữ hoa.

- Cho HS viết từ U Minh, ứng Hòa vào bảng con, viết vở

- Nhận xét, uốn sửa

b) Viết một câu nói về việc làm của bạn nhỏ trong một tranh

- Hướng dẫn xem tranh

- Cho HS nói con thấy gì trong tranh

- Cho HS viết 1 – 2 câu theo tranh mình chọn vào vở bài tập

- Nhận xét bài viết của một số bạn.

4.Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ 4. Nghe – nói

* Kể một việc làm thể hiện sự quan tâm của em đối với người thân

- GV hướng dẫn yêu cầu.Nhớ lại một việc làm của em quan tâm đến người thân (ông, bà, bố, mẹ, cô...)

- Cho HS trao đổi theo cặp - Gọi HS trả lời

- GV nhận xét.

- Cho HS làm bài tập 3 trong VBT + Nhận xét bài làm của HS

5.Tổng kết

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 31D Những người bạn bé - Về nhà đọc lại bài cho ba , mẹ nghe

- Tô chữ hoa U, Ư trong Tập viết 1, tập hai.

- Lắng nghe

- Viết bảng, viết vở tập viết

- Nghe - HS trả lời

Tranh 1: Xúc cho em ăn.

Tranh 2: Rótnước cho bà uống.

- Từng HS viết câu theo tranhmình chọn.

- Lắng nghe

- Trao đổi trong cặp. từng bạn kể lạiviệc làm của mình.

-2 – 3 HS kể lại việc làm củamình. Nghe GV nhận xét.

- Viết câu trả lời của mình vàovở.

Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra

--- Ngày soạn: 274/2021

hứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2021

TIẾNG VIỆT

Bài 31D: NHỚ LỜI BỐ MẸ DẶN (Tiết 1+2+3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng

- Đọc trơn và đọc hiểu một câu chuyện thuộc chủ điểm Gia đình.

- Nghe – viết một đoạn văn. Viết đúng những từ mở đầu bằng s/x, v/d.

(22)

- Nói, viết về nhân vật trong tranh.

* Giáo dục các em kĩ năng làm việc nhà.tình yêu thương các thành viên trong gia đình.

2. Phẩm chất, năng lực

- Góp phần phát triển các năng lực chung, năng lực đặc thù.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Thẻ từ và câu có chỗ trống để học HĐ2c.Chuẩn bị một số câu chuyện dành chothiếu nhi thuộc chủ điểm Gia đình (Có thể tham khảo câu chuyện Chú thỏ thôngminh trong VBT).

- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ 1: Nghe – Nói

* Ở nhà, bố mẹ thường dặn dò, chỉ bảo em điều gì? Kể cho bạn nghe.

- Cho HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn thực hiện yêu cầu - Cho HS thực hiện theo cặp

Nhận xét – tuyên dương

2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ 1: Viết

a) Viết một câu về việc em đã làm theo lời bố mẹ dặn

- Nêu câu hỏi gợi ý:

+ Em đã làm việc gì theo lời dặn của bố mẹ em?

+ Em cảm tháy thế nào sau khi làm xong việc đó?

- Cho HS thảo luận - Gọi HS trả lời

- Cho HS viết câu trả lời vào vở - Nhận xét

3.Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ 2. Viết

b) Nghe – viết khổ 2 trong bài thơ Chia bánh

- GV đọc cả khổ thơ.

- HS đọc yêu cầu

- Từng HS kể cho bạn nghe ở nhàthường được bố, mẹ hoặc ông, bà,…

chỉ bảo, dạy dỗ.

VD: Mẹ tớ dặn: đi học phải về nhà ngay,không được la cà……

- 1 – 2 HS kể trước lớp.

- Nêu yêu cầu

- Nghe GV đọc câu hỏi gợi ý.

- Thảo luận, từng bạn trả lời câu hỏi.

- 2 – 3 bạn đại diện trả lời. NgheGV nhận xét.

- Viết câu trả lời của mình vào vở.

- Đổi bài cho bạn để phát hiện lỗi và sửa lỗi.

b) Nghe ‒ viết khổ thơ 2 trong bài Chia bánh.

- Nghe

- Chị, Dành, Phải, Em, Bé, ơ.

(23)

- Hướng dẫn viết các chữ hoa + Tìm chữ viết hoa trong bài?

+ Cho HS viết bảng con + Đọc cho HS viết

+ Đọc lại đoạn văn để soát lỗi và sửa lỗi.

+ Nhận xét bài viết của một số bạn.

c) Tìm đúng từ có âm đầu s / x hoặc v / d.

- Trò chơi: Nhìn hình, đoán chữ

- GV hướng dẫn: Mỗi đội quan sát tranh , nhìn câu GV đưa ra, nêu nhanh tiếng thích hợp cần điền. Đội tìm được từ nhanh và đúng là đội thắng cuộc.

- Cho HS viết các từ ngữ viết đúng trong vào vở.

- Nhận xét bài làm của HS

4.Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ 3. Đọc mở rộng

- Hướng dẫn tìm đọc câu chuyện hoặc bài thơ về gia đình (sách do GV giới thiệu ở tủ sách của lớp, thư viện, hoặc do GV chuẩn bị): tên một số truyện, bài thơ trong từng cuốn sách.

- Cho HS đọc

- Nói với bạn hoặc người thân nhân vật hoặc những câu thơ em thích trong bài đọc.

VD: Bài Thỏ con thông minh

- Cho HS hoàn thiện bài tập trong VBT - Theo dõi, nhận xét

* Giáo dục các em tình yêu thương các thành viên trong gia đình.

5.Tổng kết

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 32A Những người bạn bé nhỏ?

- Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe

- HS luyện bảng

- Viết khổ thơ vào vở theo lời GV đọc:

nghe từng cụm từ và ghi nhớ, chép lại cụm từ đã ghi nhớ.

Nghe GV đọc lại đoạn văn để soát lỗi và sửa lỗi.

Nghe GV nhận xét bài viết của một số bạn.

- Chơi: Nhìn hình, đoán chữ để luyện viết đúng từ có âm đầu s / x hoặc v / d.

- Nghe GV nói về mục đích chơi và HD cách chơi: Chơiđể luyện viết đúng từ có âm đầu viết bằng s / x hoặc v / d.

- Lớp chia thành 2 đội chơi - 2 đội thực hiện chơi.

- Bình chọn đội thắng cuộc. Từng HS ghi các từ vừađoán vào vở: sầu, xoài, sen, xanh. dừa, vừa.

- Nêu yêu cầu

- HS đọc câu chuyện

- Việc làm của thỏ con mà em thích: Về nhà lấy mũ, sau đó khoe với mẹ. Được mẹ khen thông minh

- Nghe

- Lắng nghe

(24)

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ĐỀ 8: BẢO VỆ CẢNH QUAN TRÊN CON ĐƯỜNG TỚI TRƯỜNG (tiết 4)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kĩ năng

- Sau bài học, giúp học sinh:

+ Mô tả được tranh chủ đề và nhận diện được ý tưởng của chủ đề.

+ Giáo dục học sinh biết thể hiện cảm xúc với cảnh quan xung quanh, cảnh vật gần gũi với các em từ nhà tới trường, từ đó biết bảo vệ cảnh đẹp đó.

- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực giao tiếp : Tự tin trong chia sẻ trước lớp thể hiện qua giới thiệu tranh chủ đề.

+ Phẩm chất:

* Nhân ái: Thể hiện qua việc yêu quý, trân trọng những phong cảnh đẹp.

* Chăm chỉ: Thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động để bảo vệ cảnh quan môi trường.

II. Chuẩn bị:

Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề, clip ảnh phong cảnh gắn với cuộc sống ở địa phương.

Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1.

III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên

Hoạt động 6: Vận động bảo vệ cảnh quan môi trường.

Mục tiêu: Giúp HS biết vận động mọi người cùng bảo vệ cảnh quan môi trường. Hoạt động này củng cố việc thực hiện nhiệm vụ 5 SGK - GV giao nhiệm vụ nhóm: Các thành viên trong nhóm kêu gọi các bạn cùng tham gia bảo vệ cảnh quan. Khi vận động, HS nói được:

+ Chào khán giả và giới thiệu tên của mình.

+ Nói về cảnh vật mà mình muốn bảo vệ, vì sao phải bảo vệ.

+ Chúng ta nên làm gì để bảo vệ cảnh quan đó ? - GV làm mẫu vận động mọi người bảo vệ cảnh quan (của một bức tranh nào trang 81)

- GV cho HS thảo luận nhóm .

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.

C. Phản hồi và hướng dẫn rèn luyện Hoạt động 7: Nhìn lại tôi

Mục tiêu: Giúp HS đánh giá mức độ tham gia thực hiện hoạt động bảo vệ cảnh quan môi trường để có ý thức hơn đối với hoạt động này -GV yêu cầu HS quan sát tranh nhiệm vụ 6

Hoạt động của học sinh

- HS lắng nghe.

- HS quan sát và lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm 4.

- Đại diện một số nhóm trình bày.

(25)

trang 82 SGK, mô tả nội dung các bức tranh, ( có thể sử dụng nhiệm vụ 6 vở bài tập).

- GV đặt câu hỏi phù hợp với từng tranh để HS tự đánh giá:

+ Em nào đã tham gia quét dọn vệ sinh nơi công cộng giống bạn trong tranh 1?

+ Em nào thường tham gia chăm học hoa, cây trồng ở nơi công cộng giống bạn ở tranh 2?

+ Em nào luôn nhặt rác khi thấy rác ở nơi công cộng giống bạn ở tranh 3?

- GV nhận xét, khích lệ động viên HS.

Hoạt động 8: Thích gì, mong gì ở bạn

Mục tiêu: Giúp HS biết cách ghi nhận điều bạn làm được, điều bạn cần tiến bộ hơn trong việc bảo vệ cảnh quan môi trường và mỗi cá nhân vui vẻ tiếp nhận ý kiến của bạn dành cho mình.

-GV giao nhiệm vụ nhóm: Mỗi bạn trong nhóm hãy nói một điều bạn làm tốt nhất và một điều bạn cần cố gắng hơn trong bảo vệ cảnh quan môi trường.

- GV cho HS thảo luận nhóm chia sẻ với bạn và viết vào giấy.

-GV bao quát hoạt động và hỗ trợ của các nhóm.

- GV nhận xét .

Hoạt động 9: Xác định vị trí.

Mục tiêu: Giúp GV nhận diện khả năng tự đánh giá về các kĩ năng liên quan đến bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của HS, qua đó GV có thể đánh gia khách quan hơn về sự tiến bộ của HS.

GV giao nhiệm vụ cho cả lớp : Hãy suy nghĩ xem mình phù hợp với bậc nào thì đứng ở bậc đó khi nghe thầy cô hỏi.

- GV đưa ra quy định 3 vị trí: A là luôn luôn thực hiện, B là thường xuyên thực hiện, C là thỉnh thoảng thực hiện. Sau khi GV đọc nội dung nhận xét, ai thấy mình xứng đáng ở bậc nào thì đứng ở bậc đó.

+ Không vứt rác, không hái hoa, bẻ cành.

+ Tham gia quét dọn, giữ vệ sinh chung.

+ Cách vận động mọi người tham gia bảo vệ môi trường hấp dẫn.

- G V đọc từng tiêu chí, quan sát HS tự đứng lên ở bậc nào.(GV hỏi HS có chắc với vị trí đã chọn không, vì sao?)

- GV nhận xét, nhắc nhở, điều chỉnh vị trí của

- HS quan sát tranh .

- HS luôn thực hiện thì giơ thẻ ngôi sao xanh; thỉnh thoảng thực hiện thì giơ thẻ ngôi sao vàng, hiếm khi thực hiện thì giơ thẻ ngôi sao đỏ.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ và viết vào giấy.

- HS tự đánh giá

- HS lắng nghe.

- HS chia sẻ trong nhóm.

- Một số HS chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe.

(26)

hS nếu cần, viết vào bảng xếp hạng vị trí hS lựa chọn.

- GV tổng kết hoạt động và dặn HS phải bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.

Hoạt động 10: Tự giác bảo vệ cảnh quan môi trường mọi lúc, mọi nơi

Mục tiêu: Giúp HS luôn chú ý giữ gìn vệ sinh môi trường để dần trở thành ý thức tự giác

- GV giao nhiệm vụ nhóm: thảo luậncách mà nhóm cùng nhau giữ gìn cảnh quan thiên nhiên mọi lúc mọi nơi và nhắc nhở mọi ngươi cùng thực hiện.

- GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ.

- GV nhận xét về hoạt động và căn dặn HS luôn ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường.-

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau.

- HS lắng nghe.

Bảng xếp hạng vị trí ( ở Hoạt động 9) Họ và tên HS Tích cực

lao động

Không vứt rác, hái

hoa

Tham gia giữ vệ

sinh chung

Tuyên truyền hấp

dẫn

Tổng điểm

(Ghi chú : A : 3 điểm, B: 2 điểm, C: 1 điểm)

--- SINH HOẠT LỚP TUẦN 31

I. Mục tiêu 1. Năng lực:

- Sau bài học học sinh biết yêu cảnh đẹp của quê hương và thực hiện được một số việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường xung quanh luôn sạch, đẹp.

- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực giao tiếp, làm việc nhóm: cùng các bạn tham gia nói lên những ước mơ của mình.

II. Chuẩn bị

III. Các hoạt động giáo dục

1. Sơ kết các hoạt động trong tuần

- Nhận xét, đánh giá về các mặt hoạt động trong tuần a. Đạo đức:

b. Học tập:

c. Thể dục vệ sinh:

(27)

d. Hoạt động bán trú

2. Phương hướng tuần tới – Phát động thi đua

- Tiếp tục rèn luyện, thi đua học tập tốt để chào mừng ngày 30/4 và 1/5.

- Chăm sóc rèn luyện sức khỏe bản thân trong mọi hoàn cảnh

3. Hoạt động trải nghiệm: Sưu tầm sách về chủ đề môi trường và cảnh đẹp quê hương.

- HS xung phong lên giới thiệu cuốn sách của mình đã sưu tầm được.

- Gọi hs nêu cảm nhận.

- HS sắp xếp các cuons sách sưu tầm được vào thư viện lớp học.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết, khen ngợi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm của vi khuẩn : hình dạng, kích thước, thành phần cấu tạo (chú ý so sánh với tế bào thực vật), dinh dưỡng, phân bố và sinh sản.. Hoạt động

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Hình

- Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu nhiều, làm cho cây sai quả. - Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu

Bài tập 2: Viết những điều nói trên thành một đoạn văn từ 5 đến 7 câu Đây là bãi biển PhanThiết,.. một cảnh đẹp nổi tiếng của

- Học sinh thực hiện được một số việc làm để bảo vệ môi trường, cảnh quan.. - Học sinh nêu được các cảnh đẹp của

- Học sinh nêu các cảnh đẹp ở địa phương, của đất nước…... - Học sinh thực hiện được một số việc làm để bảo vệ môi trường, cảnh quan.. Nhận biết được môi trường sạch

Trong đỏ, các con đường lổng ghép thông qua các hoạt động giáo dục ở trường phổ thông và tích hợp trong giáo dục nghề phổ thông ở trung tâm kỹ thuật tồng họp

+ Những hành động và sự việc vi phạm Luật Bảo vệ môi trường và cách khắc phục1. Hành động làm suy thoái môi